Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Trần Thị Hằng – Trường Tiểu học Bình An 4

I/- Mục tiêu :

- Bước đầu biết: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái với các bạn khi cùng học cùng chơi.

- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.

- HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

* KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bãn bè, KN giao tiếp/ ứng xử với bạn bè.KN thệ hiện sự thông cảm với bạn bè. KN phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

*PP: Thảo luận nhóm, đóng vai, tổ chức trò chơi, trình bày 1 phút.

 II/- Tài liệu và phương tiện :

 Như tiết 1

III/- Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Trần Thị Hằng – Trường Tiểu học Bình An 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 con GV theo dõi hướng dẫn học sinh viết.
13’
10’
20’
2’
TIẾT 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện tập 
- Đọc lại bảng ôn.
- Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu.
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
* Hoạt động 2 : Viết 
- GV HD khoảng cách các chữ cho đều nhau . Lưu ý điểm nối nét giữa các chữ .
- Chú ý qui tắc khi ngồi viết .
* Hoạt động 3 : Kể chuyện 
- Tranh 1 : Một hôm nhà nọ có khách. Chợ thì xa, người vợ bèn bàn với chồng : “Chẳng mấy khi bác ấy đến thăm nhà. Nhà mình đang có đôi ngỗng, hay là thịt đi 1 con đãi khách ?”
- Tranh 2 : Đôi vợ chồng nghe được tin ấy suốt đêm không ngủ. Con nào cũng muốn chết thay con kia. Chúng cứ bàn với nhau mãi. Ông khách có tài nghe được tiếng nói của loài vật. Cả đêm ông không ngủ vì thương cho tình cảnh đôi ngỗng và quý trọng tình cảm vợ chồng của chúng.
- Tranh 3 : Sáng hôm sau ông khách thức dậy thật sớm, ngoài cổng có người bán tép. Ông bè gọi vợ bạn dậy mua tép. Ông nói là ông chỉ thèm ăn tép. Chị vợ chiều khách liền mua mớ tép đãi khách và thôi không giết ngỗng nữa.
- Tranh 4 : Vợ chồn nhà Ngỗng thoát chết, chúng rất biết ơn Tép. Và cũng từ ấy, chúng không bao giờ ăn Tép nữa.
Ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau.
3/- Củng cố - dặn dò:
- Học sinh đọc lại bài.
- Cá nhân thi đua đọc đúng giữa các tổ.
- Cá nhân đọc câu ứng dụng.
- Viết vở Tập viết, GV theo dõi uốn nắn nét nối, độ cao, khoảng cách..
- HS quan sát tranh chgú ý nghe kể .
- Thảo luận nhóm sau đó kể lại một đoạn trong truyện .
Toán
Tiết 85: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN 
Thời gian: 45 phút
I/- Mục tiêu :
- Hiểu đề toán: cho gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Làm được bài 1,2,3.
II/- Đồ dùng dạy học :
- Sử dụng các tranh vẽ trong SGK.
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung 
Hỗ trợ HS yếu
3’
15’
25’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
* Hoạt dộng 1 : Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.	
- Hướng dẫn HS xem tranh.
- Bài toán đã cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Hướng dẫn giải bài toán 
- Hướng dẫn viết bài giải : 
+ Viết câu lời giải 
+ Viết phép tính : 
+ Viết đáp số : 
* Hoạt động 2 : thực hành
Bài 1 : An có 4 quả bóng , bình có 3 quả bóng . Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy quả bóng ? 
- GV đặt câu hỏi sau khi HS đọc xong .
- Sau đó HD HS cách làm .
Bài 2 :GV HD tương tự bài 1 .
Bài 3 : GV HD tương tự trên
3/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ?
- gv hướng dẫn hs dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải. 
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Thủ công
Tiết 22: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO,
Thời gian: 35 phút
I/- Mục tiêu :
- Biết cách sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II/- Chuẩn bị :
- Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở hs.
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung 
Hỗ trợ HS yếu
5’
15’
15’
* Hoạt động 1 : GV giới thiệu các dụng cụ thủ công 
- HS quan sát từng dụng cụ : bút chì, thước kẻ, kéo.
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thực hành 
- Sử dụng bút chì :
+ Mô tả : Bút chì gồm 2 bộ phận : thân bút và ruột bút, khi sử dụng cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới tâhn bút làm điểm tựa. Khi dùng bút chì để vẽ ta đưa đầu nhọn của bút chì trên giấy và di chuyển nhẹ.
- Sử dụng thước kẻ :
+ Thuớc kẻ có nhiều loại : bằng gỗ hoặc nhựa, khi dùng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút chì. Muốn vẽ 1 đường thẳng ta đặt thước trên giấy và đưa bút chì dựa theo cạnh của thước di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng.
- Sử dụng kéo :
+ Kéo gồm 2 bộ phận : lưỡi và cán. Lưỡi được làm bằng sắt, khi dùng kéo tay phải ta cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2, khi cắt tay trái cầm giấy, tay phải cầm kéo.
* Hoạt động 3 : HS thực hành
- Kẻ đường thẳng.
- Cắt theo đường thẳng.
- HS quan sát thao tác của GV.
- HS kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẵng.
 Học vần
Bài 91 : OA – OE
Thời gian: 90 phút
I/- Mục đích - Yêu cầu :
- Đọc và viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Đọc đuợc câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II/- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III/- Các hoạt động dạy học:
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
5’
15’
10’
15’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Dạy vần mới . 
+ Dạy vần oa.
- GV ghi vần oa, phát âm oa.
- Đồng thanh, cá nhân.
	- Hãy phân tích vần oa?
- So sánh vần oa và ot?
- Cài vần oa .
- Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần oa.
- Để có tiếng họa thêm âm gì, dấu gì?
- HS cài, phân tích , đánh vần tiếng họa.
- Đọc trơn.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> họa sĩ
- GV đọc lại bài. HS ĐT – CN.
+ Dạy vần oe (tương tự vần oa)
So sánh oe - oa
* Hoạt động 2 : Viết bảng con:
- Gv viết bảng . oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè
* Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng:
- Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK.
- Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng.
- Đọc từ.
- Đồng thanh lại các từ.
Đọc mẫu, giải nghĩa từ..
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Uốn nắn phát âm đúng.
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Theo dõi sửa sai.
- GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa o và a, o và e, độ cao,
- Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích.
14’
15’
10’
5’
1’
TIẾT 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Tranh vẽ gì ? 
- Gạch chân vần mới trong câu.
- Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu.
- Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu
* Hoạt động 2 : Viết vở tập viết.
Oa, oe, họa sĩ, múa xòe
* Hoạt động 3 : Luyện nói
- Treo tranh và hỏi : bạn trong trong tranh đang làm gì ? 
- Tập thể dục mang lại cho ta điều gì ? 
- Để có sức khoẻ tốt ta phải làm thế nào ? 
- Giữ vệ sinh thân thể ra sao ? 
- Có cần tập thể dục không ?
* Trò chơi: Tìm tiếng mới.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Đọc lại bài.
- Dặn tìm tiếng mới.
- Nhận xét tiết học.
- Được đọc nhiều không theo thứ tự, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai.
- Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần)
- Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nét nối o và a;o và e, khoảng cách tiếng, độ cao.
- Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu.
- Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu.
Toán
Tiết 86: XĂNG - TI - MET – ĐO ĐỘ DÀI
Thời gian: 45 phút
I/- Mục tiêu :
- Biết xăng - ti - met là đơn vị đo độ dài, biết xăng - ti - mét viết tắt là cm..
- Biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng .
- Làm được bài 1,2,3,4.
II/- Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet.
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung 
Hỗ trợ HS yếu
3’
5’
10’
25’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
* Hoạt dộng 1 : Giới đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài.	
- Hướng dẫn quan sát thước và giới thiệu : “Đây là cái thước có vạch chia từng xăng – ti - met. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng – ti - met”.
- Xăng – ti - met viết tắt là cm. 
- Viết bảng : cm. chỉ vào cm gọi HS đọc.
* Hoạt dộng 2 : Giới thiệu các thao tác đo độ dài.
- Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước.
+ Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
+ Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên của đơn vị đo (xăng – ti - met).
+ Đoạn thẳng AB dài “một xăng – ti - met”.
+ Đoạn thẳng CD dài “ba xăng - ti - met”.
- Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
- Viết 1cm ở ngay dưới đoạn thẳng AB.
* Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : Viết cm vào chỗ thích hợp.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm, rồi đọc số to.
Bài 3 : Đặt thước đúng ghi đ , sai ghi s :
Bài 4 : Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đ61n 1 tr6en mép thước, khi đầu viết chì đến vạch 1 thì nói : “một xăngtimet”. Tương tự cho vạch 1 đến vạch 2
- HS đọc cá nhân : cm.
- HS quan sát các thao tác.
- GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng dài 1cm.
- HS viết vào sách .
- 2 HS viết số đo và đọc cho nhau nghe.
- Cho HS làm , nhận xét .
- HS đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm
- HS nêu cách làm.
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 87: LUYỆN TẬP 
Thời gian: 40 phút
I/- Mục tiêu : 
- Biết giải toán và trình bày bài giải.
- Làm được bài 1,2,3.
II/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung 
Hỗ trợ HS yếu
3’
35’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
+ GV hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1 : 
	Đã trồng 	: 	12 	cây hoa
	Trồng thêm : 	3	cây hoa
	Có tất cả 	: 	cây hoa ?
Bài 2 : 
	Có	: 14 bức tranh
	Thêm 	: 2 bức tranh 	
	Có tất cả 	: 	bức tranh ?
Phát phiếu bài tập cho từng cặp.
Sửa bài và tuyên dương.
Bài 3 : Giải toán theo tóm tắt sau :
	 Có : 5 hình vuông	
 Có : 4 hình tròn 
	Có tất cả : hình vuông và hình tròn ?
Bài 4 : 
	Phát phiếu bài tập gồm 2 đoạn thẳng kẽ sẳn. Hs dùng thước đo xem đoạn thẳng dài bao nhiêu cm. Viết độ dài ở dưới đoạn thẳng.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Hướng dẫn HS viết số liệu vào chỗ chấm. Nêu cách làm sau đó viết bài giải vào vở. Đổi vở sửa bài.
- HS làm việc cặp đôi và viết bài giải. 
- HS viết bài giải của mình ở bảng con.
- Muốn biết tất cả ta làm tình gì?
- Làm việc nhóm 4. đo độ dài từng đoạn thẳng. GV theo dõi hướng dẫn.
Tự nhiên - Xã hội
TiẾT 22 : CÂY RAU 
Thời gian: 35 phút
I/- Mục tiêu : Giúp HS hiểu : 
- Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng.
- Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
- Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiêta phải rửa rau trước khi ăn.
- HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch.
* KNS:Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. KN ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. KN phát triển giao tiếp thông qua các hoạt động giao tiếp học tập.
* PP: Thảo luận nhóm, tự nói với bản thân, trò chơi.
II/- Đồ dùng dạy học :
- Các loại rau và tranh trang 22 SGK.
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung 
Hỗ trợ HS yếu
15’
15’
5’
* Hoạt động 1 : Quan sát cây rau
- Hướng dẫn quan sát và trả lời các câu hỏi :
+ Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp ? Trong đó có bộ phận nào ăn được ?
+ Em thích ăn loại rau nào ?
Kết luận : Có rất nhiều loại rau, các loại rau đều có : rễ, thân, lá, các loại rau ăn lá như : bắp cải, 
* KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. KN phát triển giao tiếp thông qua các hoạt động giao tiếp học tập.
* PP: Thảo luận nhóm.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
- Từng cặp lên hỏi và trả lời cho nhau nghe trước lớp.
- Hoạt động cả lớp : GV nêu câu hỏi :
+ Các em thường ăn loại rau nào ?
+ Trước khi dùng rau làm thức ăn nguươì ta phải làm gì ?
Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, 
* KNS:Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. KN ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. 
* PP: Tự nói với bản thân.
* Hoạt động 3 : Trò chơi : “Đố bạn rau gì ?”
- HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học.
- HS bịt mắt và đoán xem đó là rau gì ?
* PP:Trò chơi.
- Rau em mang đến lớp là rau gì?...Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK cùng bạn.
- Cho HS chơi trò chơi .
Học vần
Bài 92 : OAI – OAY
Thời gian: 90 phút
I/- Mục đích - Yêu cầu :
- Đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Đọc được câu ứng dụng. 	
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ghế đẩu, ghế xoay và ghế tựa.
II/- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
5’
15’
10’
15’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Dạy vần mới . 
+ Dạy vần oai.
- GV ghi vần oai, phát âm oai.
- Đồng thanh, cá nhân.
	- Hãy phân tích vần oai?
- So sánh vần oai và oa?
- Cài vần oai .
- Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần oai.
- Để có tiếng thoại thêm âm gì, dấu gì?
- HS cài, phân tích , đánh vần tiếng thọai.
- Đọc trơn.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> điện thoại
- GV đọc lại bài. HS ĐT – CN.
+ Dạy vần oay (tương tự vần oai)
So sánh oay – oai.
* Hoạt động 2 : Viết bảng con:
- Gv viết bảng oai, điện thoại, oay, gió xoáy.
* Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng:
- Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK.
- Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng.
- Đọc từ.
- Đồng thanh lại các từ.
Đọc mẫu, giải nghĩa từ..
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Uốn nắn phát âm đúng.
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Theo dõi sửa sai.
- GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa o- a và i, o -a và y, độ cao,
- Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích.
14’
15’
10’
5’
1’
TIẾT 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Tranh vẽ gì ? 
- Gạch chân vần mới trong câu.
- Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu.
- Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu
* Hoạt động 2 : Viết vở tập viết.
oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
* Hoạt động 3 : Luyện nói
- Treo tranh và hỏi : hãy chỉ cho cô và các bạn biết đâu là ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa ? 
- Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại ghế ? 
+ Khi ngồi ghế cần chú ý điều gì ?
* Trò chơi: Tìm tiếng mới.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Đọc lại bài.
- Dặn tìm tiếng mới.
- Nhận xét tiết học.
- Được đọc nhiều không theo thứ tự, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai.
- Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần)
- Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nét nối o và a;o và e, khoảng cách tiếng, độ cao.
- Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu.
- Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu.
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 96 : OAN - OĂN
Thời gian: 90 phút
I/- Mục đích - Yêu cầu :
- Đọc và viết được : oan. oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc được câu ứng dụng. 	
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : con ngoan, trò giỏi.
II/- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
5’
15’
10’
15’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Dạy vần mới . 
+ Dạy vần oan.
- GV ghi vần oai, phát âm oan.
- Đồng thanh, cá nhân.
	- Hãy phân tích vần oan?
- So sánh vần oan và oai?
- Cài vần oan .
- Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần oan.
- Để có tiếng khoan thêm âm gì?
- HS cài, phân tích , đánh vần tiếng khoan.
- Đọc trơn.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> giàn khoan
- GV đọc lại bài. HS ĐT – CN.
+ Dạy vần oăn (tương tự vần oan)
So sánh oăn - oan
* Hoạt động 2 : Viết bảng con:
- Gv viết bảng oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn.
* Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng:
- Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK.
- Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng.
- Đọc từ.
- Đồng thanh lại các từ.
Đọc mẫu, giải nghĩa từ..
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Uốn nắn phát âm đúng.
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Theo dõi sửa sai.
- GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa o- a và n, o –ă và n, độ cao,
- Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích.
14’
15’
10’
5’
1’
TIẾT 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Tranh vẽ gì ? 
- Gạch chân vần mới trong câu.
- Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu.
- Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu
* Hoạt động 2 : Viết vở tập viết.
oan. oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
* Hoạt động 3 : Luyện nói
- Treo tranh và hỏi : hãy cho cô biết các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Điều đó cho con biết điều gì về các bạn ?
* Trò chơi: Tìm tiếng mới.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Đọc lại bài.
- Dặn tìm tiếng mới.
- Nhận xét tiết học.
- Được đọc nhiều không theo thứ tự, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai.
- Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần)
- Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nét nối o -a và n;o – ă và a, khoảng cách tiếng, độ cao.
- Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu.
- Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu.
Thể dục
Bài 22 : BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
Thời gian: 30 phút 
I/- Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện bốn đông tác vươn thở, tay, chân , vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu làm quen với trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” và tham gia chơi được.
II/- Chuẩn bị : 
- Sân trường được vệ sinh sạch sẽ. 
III/- Các hoạt động dạy học :
 TL
Nội dung 
Hỗ trợ học sinh yếu
5’
20’
5’
* Phần mở đầu :
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Cho HS vỗ tay và hát tại chỗ.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp( múa, hát tập thể)
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn( ngược chiều kim đồng hồ), hít thở sâu.
 * Phần cơ bản :
- Động tác bụng.
+ GV nêu tên động tác, GV làm mẫu 3 lần, chỉ trên hình và giải thích cho học sinh tập bắt trước.( 3 lần)
+ Lần 4 -5 cán sự lớp hô , Học sinh tập tốt lên làm mẫu.
+ Tổ chức cho HS tập thêm lần nữa.
( Nhịp 2 và 6 không được co chân)
- Ôn 5 động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng ( 2 - 3 lần, 2x4 nhịp)
- Điểm số hàng dọc theo tổ.
- Gv tổ chức cho học sinh tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho Gv phụ trách.
- Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
+ Gv nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ và làm mẫu chậm, giải thích.
+ Từng học sinh thực hiện
* Phần kết thúc :
- Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc vỗ tay và hát
- Trò chơi “ Diệt con vật có hại”.
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà.
- GV theo dõi và sửa sai động tác của các em.
- GV hô chậm
- GV theo dõi và sửa sai động tác của các em.
Mĩ thuật
Tiết 22: VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
Thời gian 35 phút.
I./ Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng ,đặc điểm, màu sắc, vẻ đẹp của một số vật nuôi trong nhà.
- Biết cách vẽ con vật nuôi quen thuộc.
- Vẽ được hình và màu một con vật nuôi theo ý thích.
- HS khá, giỏi vẽ được con vật có đặc điểm riêng.
II./ Đồ dùng dạy học. 
- Tranh , ảnh con gà, mèo, thỏ,..
- Một vài bài vẽ các con vật. 
- Hình hướng dẫn cách vẽ.
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
2’
5’
5’
22’
1’
1/- Bài cũ : 
- GV đánh giá bài chưa đạt
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
2/- Bài mới :
* Hoạt động 1 : giới thiệu tranh , ảnh con vật. 
- GV treo tranh ảnh các loại con vật nuôi trong nhà và gợi ý để học sinh nhận ra:
+ Tên con vật
+ Các bộ phận của chúng.
- HS kể tên một số con vật nuôi.
* Hoạt động 2 : hướng dẫn hs vẽ. 
+ Vẽ các hình chính: đầu, mình trước.
+ Vẽ các chi tiết sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- GV cho hs quan sát một số bài vẽ các con vật.
* Hoạt động 3 : Thực hành 
- Học sinh vẽ 1 – 2 con vật theo ý thích
- Vẽ con vật có dáng khác nhau.
- Có thể vẽ thêm một vài hình khác( nhà, cây,)
- Vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ to vừa phải.
3./ Củng cố - dặn dò:
- GV giới thiệu một số bài và hướng dẫn hs nhận xét
- Hôm nay em học vẽ gì? 
- Đây là con gì?
- Con mèo có những bộ phận nào?
- Hs nhắc lại cách vẽ 
- Hs thực hiện vẽ vào vở. GV quan sát giúp đỡ học sinh hoàn thành. Chỉ yêu cầu vẽ được hình vật nuôi và đủ bộ phận.
- Hs được tham gia nhận xét 
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 94 : OANG – OĂNG
Thời gian: 90 phút
I/- Mục đích - Yêu cầu :
- Đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II/- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III/- Các hoạt động dạy học : 
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
5’
15’
10’
15’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Dạy vần mới . 
+ Dạy vần oang.
- GV ghi vần oai, phát âm oang.
- Đồng thanh, cá nhân.
	- Hãy phân tích vần oang?
- So sánh vần oang và oan?
- Cài vần oang .
- Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần oang.
- Để có tiếng hoang thêm âm gì?
- HS cài, phân tích , đánh vần tiếng hoang.
- Đọc trơn.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> vỡ hoang
- GV đọc lại bài. HS ĐT – CN.
+ Dạy vần oăng (tương tự vần oang)
So sánh oăng - oang
* Hoạt động 2 : Viết bảng con:
- Gv viết bảng oang, vỡ hoang, oăng – con hoẵng
* Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng:
- Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK.
- Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng.
- Đọc từ.
- Đồng thanh lại các từ.
Đọc mẫu, giải nghĩa từ..
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Uốn nắn phát âm đúng.
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Theo dõi sửa sai.
- GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa o- a và ng, o –ă và ng, độ cao,
- Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích.
14’
15’
10’
5’
1’
TIẾT 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Tranh vẽ gì ? 
- Gạch chân vần mới trong câu.
- Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu.
- Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu
* Hoạt động 2 : Viết vở tập viết.
Oang , oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
* Hoạt động 3 : Luyện nói
- Treo tranh và hỏi : hãy nhận xét về trang phục của ba bạn trong tranh. Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau của các loại trang phục trên ?
* Trò chơi: Tìm tiếng mới.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Đọc lại bài.
- Dặn tìm tiếng mới.
- Nhận xét tiết học.
- Được đọc nhiều không theo thứ tự, phân tích vần, tiế

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an - tuan 22.doc