Giáo án Lớp 1 - Tuần 22

A- Mục tiêu:

 -Đọc được các vần ,từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90

-Viết được các vần,từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài90.

-Nghe và kể được một đoảntuyện theo tranh truyện kể: ngỗng và tép

B- Đồ dùng dạy – học:

- Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p.

- Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.

- Tranh minh hoạ cho truyện kể.

C- Các hoạt động dạy – học:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài:
+ Trò chơi: "Đọc nhanh bài giải"
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Học vần
oa – oe
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo vần oa vần oe và tìm đợc điểm giống, điểm khác nhau giữa hai vần.
- Đọc được, viết được các vần, từ khoá.
- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề sức khoẻ là vốn quý nhất.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá và đoạn thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy – học:
 Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- Y/C HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng.
- Gv nhận xét và cho điểm.
II- Dạy – học bài mới
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
- 1 vài HS đọc.
oa 
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần oa và hỏi.
- Vần oa gồm những âm nào ghép lại?
- Vần oa do âm oa và âm o ghép lại.
- Vần oa có o đứng trớc, a đứng sau.
- Hãy phân tích vần oa?
- Giống bắt đầu = o
- Hãy so sánh oa với op?
- Khác âm kết thúc o – a – oa (HS đánh vần CN, nhóm, lớp).
- Vần oa đánh vần nh thế nào?
- GV theo dõi nhận xét.
b- Từ và tiếng khoá:
- Yêu cầu HS viết vần oa sau đó viết tiếp tiếng hoạ.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV ghi bảng hoạ.
- Hãy phân tích tiếng hoạ?
- Hãy đánh vần tiếng hoạ?
- Tiếng hoạ có âm h đứng trớc vần oa đứng sau, dấu nặng dới nặng dới a.
hờ – oa – hoa – nặng – hoạ
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lớp.
+ GV treo tranh quan sát và hỏi?
- HS quan sát tranh 
- Ngời trong tranh làm nghề gì?
- Hoạ sĩ đang vẽ tranh.
- GV ghi bảng họa sĩ (GT)
- HS đọc trơn CN, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự oa – họa – hoạ sĩ. Yêu cầu HS đọc.
- HS đọc CN, 1 vài em.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Oe : ( quy trình tơng tự)
- Cấu tạo vần oe do o và e tạo nên
- Đánh vần o – e – oe xờ – oe – xoe – huyền – xoè, múa xoè.
d- Đọc các từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần và kẻ chân.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
- GV chỉ không theo thứ tự cho học sinh đọc lại
+ GV nhận xét giờ học.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 HS lên bảng tìmvà kẻ chân bằng phấn màu.
- Cả lớp đọc ĐT.
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- GV chỉ không theo thứ tự yêu cầu HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ hoa ban và hoa hồng.
- GV đọc đoạn thơ ứng dụng của bài hôm nay nói về vẻ đẹp của hai loài hoa này.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm lớp.
- HS tìm và nêu.
Cho hs chồit chơi tìm tiếg từ có vần mới học
-GV nhận xét
-3 tổ thi đua tìm 
b- Luyện nói:
- GV treo tranh và cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì.
- Tranh vẽ các bạn đang tập thể dục.
- Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì?
- tập thể dục giúp cho chúng ta khoẻ mạnh.
- GV đó chính là chủ đề luyện nói ngày hôm nay.
- GV giao việc cho HS.
Gợi ý:
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo chủ đề.
- Theo em ngời khoẻ mạnh và ngời ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn? vì sao?
- Để có đợc sức khoẻ tốt chúng ta phải làm nh thế nào?
- Vệ sinh nh thế nào?
- Đại diện các nhóm nêu trớc lớp.
- Có cần tập thể dục không?
- Học tập và vui chơi nh thế nào?
c, Luyện viết
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết
-HS viết vào bảng con 
-Viết vào vở tập viết
4- Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài vừa học.
+ Trò chơi ghép tiếng thành câu.
- Yêu cầu ghép các tiếng hoa, đào khoe sắc thành câu hoa đào khoe sắc.
- GV theo dõi và HD thêm.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn laị bài
- Chuẩn bị trớc bài 92
- 1 vài HS đọc trong SGK.
- HD chơi thi giữa các nhóm.
Tự nhiên xã hội:
 Cây rau
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nêu được tên một số cây rau và nơi sống của chúng 
2- Kỹ năng: Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận chính của cây rau
	- Biết ích lợi của rau.
3- Thái độ: Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn.
B- Chuẩn bị:
- GV và HS mang các cây rau su tầm đến lớp 
- Hình cây rau cải thật
- Chuẩn bị trò chơi "Tôi là rau gì "
C- Các hoạt động dạy -học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài: (không KT)
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Hôm nay lớp mình sẽ tìm hiểu về một loại thực phẩm mà không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày. Đó là cây rau. (Ghi bảng tên bài)
- HS chú ý nghe
2- Hoạt động 1: Quan sát cây rau
+ Mục đích: HS biết các bộ phận của cây rau. Phân biệt đợc các loại rau khác nhau.
+ Cách làm:
Bớc 1: Giao việc và thực hiện 
- HD HS quan sát cay rau mà mình mang tới lớp.
+ Y/c chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau 
? Bộ phận nào ăn đợc ?
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày kq'
GVKL: Có nhiều loại rau khác nhau: kể tên những loại rau mà em mang đến lớp.
+ Các cây rau đều có: Rễ, thân, lá 
+ Các loại rau ăn lá: Bắp cải, xà lách, bí
+ Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, rau cải
+ Các loại rau ăn rễ nh: xu hào.
+ Hoa (súp lơ); quả (cà chua, su su)
- HS chú ý nghe
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Mục đích:
- HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong sách.
- Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trớc khi ăn.
+ Các làm:
- GV chia nhóm 4 HS
- HS quan sát, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS thảo luận nhóm theo Y/c của GV
- GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm yếu.
- Gọi một số nhóm. Một nhóm đọc câu hỏi, một nhóm trả lời 
- HS thảo luận theo nhóm
- Khi ăn rau ta cần chú ý gì ?
- Vì sao chúng ta phải thờng xuyên ăn rau ?
- Rửa sạch rau, ngâm nớc muối
- HS trả lời theo ý hiểu.
GV: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
- rau đợc trồng ở trong vờn, ngoài ruộng có thể có nhiều chất bẩn, chất độc vì vậy chúng ta phải tăng cờng trồng rau sạch, lựa chọn rau sạch và rửa sạch ra trớc khi ăn
- HS chú ý nghe
4- Hoạt động 3: Trò chơi "Tôi là rau gì"
+ Mục đích: HS đợc củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học.
+ Cách làm: 
- Gọi HS lên tự giới thiệu các đặc điểm của mình.
- VD: Tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân.
- Gọi HS khác lên đoán.
- GV theo dõi nếu HS đoán sai thì đổi HS khác
- HS đoán
VD: Bạn là rau cải.
- HS thực hiện 7 - 10 em
5- Củng cố - dặn dò:
- Khi ăn rau cần chú ý điều gì ?
- NX chung giờ học
ờ: Nên ăn rau thờng xuyên, phải rửa sạch rau trớc khi ăn 
- Một vài HS nêu lại
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 4 ngày 27 tháng 1 năm 2010
Thể dục:
Bài thể dục - Trò chơi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn động tác TD đã học 
	 - Học động tác bụng
	 - Làm quen với trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh.
2- Kỹ năng: Biết thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tơng đối chính xác. Riêng động tác bụng thực hiện ở mức dộ cơ bản đúng.
	 - Biết cách nhảy nhanh
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Địa điểm, phơng tiện.
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi
C- Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu
1- Nhận lớp:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
2- Khởi động:
 - Chạy nhẹ nhàng
- Đi thờng theo vòng tròn và biết thở sâu.
4,5'
50 - 60m
x x x x
x x x x
3-5 m (GV) ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
II- Phần cơ bản:
22-25'
1- Học động tác bụng:
4-5 lần
- GV nêu tên động tác và GT 
- GV tập mẫu, phích động tác và hô nhịp cho HS tập
- HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu
- Lu ý HS: ở nhịp 2 và 6 khi cúi không đợc co chân.
- Chia tổ tập luyện.
 x x x x 
 x x x x
 (3-5m) (GV) ĐHTL
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
2- Ôn 5 động tác TD đã học.
- Ôn động tác: vơn thở, tay, chân, vặn mình, bụng.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ
3. Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
- GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ giải thích và làm mẫu
2-3 lần
2-3 lần
- Lần 1,2: GV đọc cho HS tập
- Lần 3: Các tổ tập thi
- HS tập hợp và điểm số theo lớp, tổ.
- GV theo dõi, sửa sai.
- 1 số HS nhảy thử sau đó chơi chính thức.
 2 4
 x x x đ
 CB XP 1 3
 ĐHTC
III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Đi thờng và hát
- Hệ thống bài học
- NX và giao bài về nhà.
 4-5 phút
1 vòng
- Thi theo hai hàng dọc
x x x x (GV)
x x x x ĐHXL
Toán:
Xăng ti mét - Đo độ dài
A- Mục tiêu: Giúp HS.
	- Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét.
	- Bước đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài 
HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp đợc 5 chiếc thuyền, Minh gấp đợc 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp đợc bao nhiêu chiếc thuyền".
- 1 HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm ra giấy nháp.
- Gọi HS nhận xét về kq', cách làm, cách trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Giới thiệu đơn vị độ dài (em) và dụng cụ đo độ dài (thớc thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét.
- GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng em, thớc này dùng để đo độ dài các đt.
- Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0.
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 em.
- GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thớc, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét".
- HS thực hiện theo Y/c
- GV lu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,. Thớc đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trớc vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị 
trí của vạch = với đầu của thước.
- Xăng ti mét viết tắt là: cm
- GV viết lên bảng, gọi HS đọc
- HS đọc Cn, lớp
+ GV giới thiệu thao tác đo độ dài ?
B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mét thớc trùng với đoạn thẳng
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét).
B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng 
(Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 em vào ngay dới đoạn thẳng AB.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS theo dõi và thực hành viết ký hiệu xăng ti mét
(em) vào bảng con (BT1)
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo
- HS làm vào sách và nêu miệng kq'
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS khác theo dõi và NX.
Bài 3:
- Bài Y/c gì ?
- Đặt thớc đúng ghi đ; đặt thớc sai ghi s
- Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thớc ntn ?
- Đặt vạch 0 của thớc trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thớc trùng với đoạn thẳng.
- GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt thớc rồi mới làm bài.
- HS làm bài
- 1 HS đọc đáp số
- 1 HS nhận xét.
- GV KT đáp số của tất cả HS
- Vì vạch 0 của thớc không trùng vào 1 đầu của đt
- HD HS tự giải thích = lời 
- Trờng hợp 1 tại sao em viết là 3 ?
- Thế còn trờng hợp 2 ?
- Vì đặt thớc đúng: vạch 0 trùng với 1 đầu đt và mép thớc trùng với đờng thẳng.
- Trờng hợp 3 vì sao lại viết là đ ?
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc Y/c
- Đo độ dài mỗi đt rồi viết các số đo đó.
- Y/c HS nhắc lại các bớc đo độ dài đoạn thẳng.
- HS đo và viết số đo
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm, 10cm)
- HS khác nhận xét.
4- Củng cố - dặn dò:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 đt đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đờng thẳng.
- Các nhóm đo độ dài đt của nhóm mình, sau đó các nhóm đổi chéo để đo đt của nhóm bạn
- Y/c đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài đt của nhóm mình. Nhóm kia nêu NX.
- GV nhận xét và tuyên dơng HS các nhóm
ờ: - Ôn lại bài 
 - Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
Học vần:
 Oai-oay
A- Mục tiêu: HS đọc và viết được: Oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Vật thật ,điện thoại, củ khoai lang.
C- Dạy học bài mới:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: hoà bình, chích choè, mạnh khỏe.
- Cho HS đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con.
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp).
2- Dạy vần:
oai.
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần cấu tạo nh thế nào?
- Vần oai do o, a, i ghép lại, âm o đứng đầu sau đó đến a và tiếp là i.
- Vần oai có cấu tạo nh thế nào?
- Giống bắt đầu = o
- Hãy so sánh oai với oa?
- Khác oa đợc ghép = hai âm oai ghép = 3 âm
- Vần oai đánh vần nh thế nào?
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- o – a – i – oai 
b- Tiếng và từ khoá:
- Yêu cầu HS viết vần oai.
- Muốn có tiếng thoại ta phải viết nh thế nào?
( HS đánh vần CN, nhóm, lớp)
- HS viết bảng con.
- Viết thêm âm th vào trớc vần oai và dấu nặng dới âm a
- Hãy đánh vần tiếng thoại?
- HS đọc lại.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp).
- Cho HS xem chiếc điện thoại và hỏi.
- Đây là cái gì?
- GV ghi bảng: Điện thoại (gt)
- GV chỉ oai – thoại - điện thoại không theo thứ tự cho HS đọc.
- Cái điện thoại.
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. 
- Đọc đồng thanh.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Oay: ( quy trình tơng tự vần oai).
- Cấu tạo vần oay gồm 3 âm ghép lại là o, a, y, o đứng đầu, a đứng giữa, y đứng cuối.
- So sánh oay với oai.
+ Giống đều đợc viết bằng âm và đều bắt đầu = oa.
-+ Khác oai kết thúc = i.
Oay kết thúc = y 
- Đánh vần o – a – y – oay 
xờ - oay – xoay – sắc – xoáy
- Gió xoáy
- d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
+ Cho HS đọc lại vần, từ, từ ứng dụng.
+ Nhận xét chung giờ học.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân 
- 1 vài em đọc lại.
- HS đọc ĐT cả lớp.
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc bài 
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc 
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ các bác nông dân đang làm ruộng.
- GV bài thơ ứng dụng hôm nay là 1 bài ca dao, qua bài các em sẽ thêm hiểu về thời vụ gieo cây của các bác nông dân.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Cho HS đọc bài thơ ứng dụng.
- HS tìm và gạch chân khoai.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
-Cho hs thi đua tìm tiếng từ có vần mới học
- 3 tổ thi đua tìm từ
c- Luyện viết theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- GV tteo tranh cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa?
- HS quan sát.
- HS lên chỉ (1 vài em)
? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế?
- Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì?
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Ngồi ngay ngắn không có rất dễ ngã.
- Gọi HS giả thiết loại ghế cho cả lớp nghe
c, Luyện viết:
G V viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết
- 1 vài em 
-HS viết vào bảng con, viết vào vở tập viết
4- Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài vừa học.
- Yêu cầu HS tìm các từ, tiếng có vần mới học.
- 1 vài em đọc trong SGK.
- HS tìm những tiếngở ngoài 
- Nhận xét giờ học.
+ Ôn lại bài.
- Xem trước bài 93.
4- Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc lại các từ tiếng có vần mới học.
- Yêu cầu HS tìm các từ tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
+ ôn lại bài.
- Xem trớc bài 93.
- 1 vài em đọc trong SGK.
- HS tìm những tiếng ở ngoài bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Thứ 5 ngày 28 tháng 1 năm 2009
Toán:
 Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Rèn luyện KN giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn 
- Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị xăng ti mét.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đo 3 đoạn thẳng rồi viết số đo.
- 3 HS lên bảng, mỗi em đo 1 đoạn thẳng.
- GV Y/c HS nêu cách đo
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài em.
II - Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn ngọn tên bài.
2- Luyện tập:
GV tổ chức, hướng dẫn HS tự giải các bài toán.
Bài 1: - Cho HS đọc đề toán và quan sát tranh vẽ.
- 1 vài em đọc, cả lớp quan sát và đọc thầm
- Y/c HS đọc T2, sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt.
- HS thực hiện.
- GV ghi T2 của bài toán lên bảng theo câu trả lời của HS.
- Y/c HS nêu câu lời giải ?
+ Trong vờn có tất cả là:
+ Số cây chuối trong vờn có tất cả là.
- HD HS viết phép tính
- Muốn biết số cây chuối trong vờn có tất cả là bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
- Phép cộng
- Ai nêu được phép cộng đó ?
- 12 + 3= 15 (cây) 
- HS tự viết phép tính
- HS viết đáp số 
- Y/c 1 HS lên trình bày bài giải.
Bài giải
Số cây chuối trong vờn có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây chuối
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Một vài em
- GV nhận xét, cho điểm
- Y/c HS nhắc lại cách trình bày.
- 1 vài em nhắc lại 
Bài 2: Tiến hành tơng tự bài 1 để có bài giải
Bài giải
Số bức tranh trên tường có tất cả :
14 + 2 = 16 (tranh)
Đ/s: 16 bức tranh.
Bài 3: Tiến hành tương tự B1 và B2
Bài giải
Số hình vuông và hình tròn có là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đ/s: 9 hình
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt. 
- HS cử đại diện chơi thi
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: - Luyện lại cách giải toán
 - Chuẩn bị trớc bài tiết 88
- HS nghe và ghi nhớ.
Học vần
oan – oăn.
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo vần oan, oăn phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học.
- HS đọc viết được oan, oăn giàn khoan, tóc Xoăn.
- HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề con ngoan trò giỏi.
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 con búp bê, 1 sợi dây thừng, 1 phiếu bé ngoan.
- Tranh minh hoạ giàn khoan và câu thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay.
- Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm.
- 2 HS lên bảng và viết
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Dạy vần.
Oan.
a- Nhận diện vần 
- GV ghép vần oan lên bảng và hỏi?
- Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n.
? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào?
- Vần oan có âm o đứng trớc rồi đến âm a cuối cùng là âm n.
- Hãy phân tích vần oan?
- Hãy so sánh vần oan với vần oai?
- Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần.
- Khác oai có i đứng cuối o - a -n - oan.
- Vần oan đánh vần nh thế nào?
- HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/C HS ghép thành vần oan.
- HS sử dụng hộp đồ dùng để gài.
- Y/C HS gài tiếp tiếng khoan.
- GV ghi bảng khoan.
- Hãy phân tích tiếng khoan?
 Tiếng khoan đánh vần nh thế nào?
- HS gài theo yêu cầu.
- HS đọc lại.
- Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. 
Khờ – oan – khoan.
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- Treo tranh minh hoạ hỏi? - Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng giàn khoan.
- Tranh vẽ giàn khoan.
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan.
Oăn: ( quy trình tơng tự vần oan)
- Cấu tạo gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu ă đứng giữa, n đứng cuối.
- So sánh vần oăn, với oan
+ Giống: đều có âm o đứng đầu vần âm n đứng cuối vần.
+ Khác vần oan có âm a đứng giữa vần oăn có âm ă đứng giữa vần.
- đánh vần o - ă - nờ – oăn 
xờ – oăn – xoăn
- Đọc trơn oăn – xoăn – tóc xoăn
- Viết: GV giảng quy trình viết, viết mẫu vần oăn, tiếng xoăn rồi cho HS viết bảng con.
- Lu ý: HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS thực hiện theo hớng dẫn.
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật.
- HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài?
- Cho HS đọc lại bài.
- HS đọc ĐT
- GV nhận xét giờ học
+ Luyện đọc bài:
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. 
- 1 vài HS đọc.
- Cho HS đọc sách vừa học.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- GV đây là 1 câu ca dao, câu ca dao nhắc nhở chúng ta phải sống hoà thuận yêu thương anh
chị em trong gia đình.
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần
- HS tìm và kẻ chân, Ngoan
c- Luyện nói: 
- GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì?
- 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo.
? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn
- Các bạn là con ngoan trò giỏi 
- Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi.
- Gọi 1 vài HS nói trớc lớp cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
Luyện viết
GV viết mẫu lên bảng nêu quy trình viết
Lưu ý hs nét nối giữa các con chữ
-HS viết vào bảng con ,viết vào vở ô li
4- Củng cố – dặn dò:
+ Trò chơi: Ghép từ thành câu 
- HS chơi thi giữa các nhóm
- GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép.
- HS đọc ĐT
- Nhận xét chung giờ họ.
- Ôn lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài 94
- HS nghe và ghi nhớ.
Thủ công:
Cách sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: GT cách sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo
2- Kĩ năng: Biết cách sử dụng các loại dụng cụ trên.
3- Giáo dục: ý thức giữ gìn đồ dùng học tập
B- Chuẩn bị:
GV: - Bút chì, thớc kẻ, kéo 
- 1 tờ giấy vở HS
HS: - Bút chì, thớc kẻ, kéo
- 1 tờ giấy vở HS
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phơng pháp
1- ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3- Dạy - học bài mới:
a. GV giới thiệu các dụng cụ thủ công.
- Cho HS quan sát. bút chì, thớc kẻ, kéo
b. GV hớng dẫn thực hành.
 + Hớng dẫn cách sử dụng bút chì 
- Mô tả: Bút chì gồm 2 bộ phận (thân và ruột)
để sử dụng ngời ta dùng dao và các gọt để gọt nhọn 1 đầu của bút
+ Khi sử dụng: Cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ, giữa giữ thân bút cho thẳng , các ngón còn lại làm điểm tựa.
- Khoảng cách từ tay cầm và đầu nhọn của bút là (3cm)
- Khi sử dụng ta đa đầu nhọn của bút di chuyển trên tờ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc