Giáo án Lớp 1 - Tuần 22

I. Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

II. Đồ dùng dạy – học

GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 - Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).

 HS: SGK, vở ghi.

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 1174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trên bảng lớp
- Lớp nhận xét.
HS đọc
HS làm bài
a) Nếu......thì
hoặc: Nếu mà........thì......
 Nếu như.......thì.....
b) Hễ.......thì.......
c) Nếu (giá).........thì........
TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN
BÀI 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. Mục tiêu
 - Dựa vào lời kể của GV và tran minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy – học
 - GV:Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý
 - HS : vở , sgk
III.Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 3 HS kể chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình lịch sử văn hoá. - GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới 
* Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*Hướng dẫn HS kể chuyện
*GV kể chuyện lần 1
- GV viết lên bảng những từ ngữ sau và giải nghĩa cho HS hiểu.
+Truông: vùng đất hoang rộng, có nhiều cây cỏ.
+ Sảo huyệt: ở của bọn trộm cướp, tội phạm.
+Phục binh: quân lính lấp, rình ở những chỗ kín đáo, chờ lệnh là xông ra tấn công.
*GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh)
GV lần lượt treo tranh, vừa kể vừa chỉ tranh.
* Kể chuyện trong nhóm
GV chia l ớp thành 5 nhóm 
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
* Thi kể chuyện trước lớp
-GV: Ông Nguyễn Khoa Đăng rất thông minh trong việc xử án vụ người bán dầu mất tiền. Ông đã cho bỏ tiền vào nước. Nếu đúng tiền của anh hàng dầu thì nhất định váng dầu sẽ nổi lên trong nước vì tay anh bán dầu có dính dầu, cầm vào tiền nên tiền cũng dính dầu. Ông cũng rất tài tình mưu trí trong việc trừng trị bọn cướp.
4. Củng cố dặn dò 
 Câu chuyện nói về điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; về nhà đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện tuần 23
1'
3'
1'
10'
10'
13'
2'
 3 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình lịch sử -văn hoá.
- HS nghe, nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe GV kể chuyện
- HS lắng nghe
- HS HĐ theo nhóm 4 mỗi em kể 1 tranh.
+Tranh 1:... Người này ra sức chối
+Tranh 2: Quan sai người múc một chậu nước để thả tiền vào nếu có váng dầu...
+Tranh 3: Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu...
+Tranh 4: Các võ sĩ bất ngờ xông ra...
- 2 nhóm thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng, thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.
TIẾT 4 : THỂ DỤC
BÀI 43: NHẢY DÂY- PHỐI HỢP MANG VÁC
 TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
 - Biết cách di chuyển tung và bắt bóng.
 - Thực hiện được nhẩy dây kiểu chân trước, chân sau.
 - Thực hiện được động tác bật cao.
 - Thực hiện phối hợp chạy - mang vác.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm –Phương tiện 
 - Sân thể dục 
 - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi.
 - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và bóng để tập luyện.
 III. Nội dung – Phương pháp thể hiện
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
3. Khởi động: Xoay các khớp cổ, vai, hông, gối, cổ chân, cổ tay...
B. Phần cơ bản:
* Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người
*Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
* Tập nhảy bật cao, tập chạy phối hợp mang vác
* Chơi trò chơi trồng nụ trồng hoa 
 GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
C. Phần kết thúc
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà: Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
8' 
22'
5'
 *
********
********
- Đội hình nhận lớp
- Đội hình khởi động
- Cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
- Cán sự điều khiển lớp tập 
- HS tập chung cả lớp ôn tập sau đó chia nhóm
- Các tổ trưởng điều khiển tổ tập.
- Tham gia chơi theo yêu cầu của giáo viên.
 *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
BÀI: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
 - Biết được trách nhhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
 - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
 - Tích cực tam gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã phường tổ chức.
II. Tài liệu và phương tiện 
 GV: Ảnh phóng to trong bài
 HS: vở, sgk
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
UBND phường làm các công việc gì?
- UBND xã có vai trò quan trọng nên mỗi người dân đều phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
- Nhận xét biểu dương.
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*HĐ 1: Xử lí tình huống ở bài tập 2 SGK
+GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm HS 
+Các nhóm HS thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung.
GVKL: Nên vận động các bạn cùng tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam, sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường, ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến ở bài tập 4 SGK
+GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã phường về các vấn đề: xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1- 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em địa phương...
GVKL: UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc, bảo vệ các quyền lợi cho người dân, đặc biệt là trẻ em.
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại ghi nhớ
- NX tiết học. Chuẩn bị bài sau.
1' 5'
1'
15'
10'
3'
 -2 HS nêu
HS Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận
- HS thảo luận đóng vai đóng góp ý kiến cho UBND xã..
- Đại diện nhóm lên trình bày:
+ Tình huống (a) Nên vận động các bạn cùng tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam
+ Tình huống (b) Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường
+ Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở , đồ dùng học tập .... ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác thảo luận và bổ xung 
Ngày soạn: 31/01/2012 Ngày dạy:Thứ 4/01/02/2012
TIẾT1: TẬP ĐỌC
BÀI: CAO BẰNG
I.Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
 * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ (câu hỏi 5).
II. Đồ dùng dạy – học
 GV:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: Lập làng giữ biển và TLCH: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
Câu chuyện nói lên điều gì?
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài - Giới thiệu bằng tranh minh hoạ và ghi đầu bài
*HD tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
GV gọi HS đọc toàn bài thơ
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1, rút ra từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HD cách đọc. GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu ND
- Cho HS đọc khổ 1.
- Đến Cao Bằng ta được đi qua những đèo nào?
- Cao Bằng có địa thế như thế nào?
- Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?
- Gọi HS đọc khổ 2, 3
- Em có nhận xét gì về người Cao Bằng?
+ Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng yêu mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
GV nhận xét
- Gọi HS khổ thơ 4, 5
+Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng.
KL
- Gọi HS khổ thơ 6
+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
GV rút ra ND bài: 
Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
c) Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cho HS luyện đọc 3 khổ thơ đầu.
HS thi đọc diễn cảm
- Cho HS đọc thuộc lòng
- Cho HS thi đọc.- GV Nhận xét
4. Củng cố dặn dò 
Sau khi học bài thơ về Cao Bằng em thấy Sơn La mình Như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
1'
3'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS thực hiện yêu cầu
+Bàn việc họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
HS lắng nghe.
1 HS đọc
- 6 HS nối tiếp đọc 
- HS đọc phát âm từ khó
- 6 HS đọc nối tiếp
- 2HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe
- HS nghe
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
+Phải qua Đèo Gió, vượt Đèo Giàng, vượt Đèo Cao Bắc.
+Cao Bằng rất xa xôi, hiểm trở.
+Từ ngữ: sau khi qua, lại vượt, lại vượt.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe
+Người Cao Bằng rất đôn hậu mến khách và yêu nước.
+Những từ ngữ, chi tiết là: mận ngọt đón môi ta dịu dàng, chị rất thương, em rất thảo,Ông lành như hạt gạo, Bà hiền như suối trong.
- 1HS đọc 
- “Còn núi non Cao Bằng..........
Như suối khuất rì rào”.
- 1HS đọc 
- Cảnh Cao Bằng đẹp.
- Người Cao Bằng đôn hậu, hiếu khách.
- Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.
- HS luyện đọc
- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
- HS có thể thi đọc vài khổ thơ, đọc cả bài.
 TIẾT 2 : TOÁN
BÀI 108: LUYỆN TẬP (TR.112)
I .Mục tiêu 
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Bảng phụ.
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - GV nhận xét
3. Bài mới 
a) GT bài - GV ghi đầu bài
b) HD luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở;1 HS làm bảng phụ.
+Gọi 2 HS nêu cách làm và đọc kết quả.
+Gọi HS nhận xét bài 
+GV nhận xét, đánh giá.
+Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào?
+Diện tích toàn phần của hình lập phương gấp mấy lần diện tích một mặt?
Bài 2:
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi các nhóm lên trình bầy kết quả thảo luận, nêu cách gấp và giải thích kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Hình 3 và 4 gấp được hình lập phương
Bài 3 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
+Gọi 2 HS đọc kết quả và giải thích cách làm
+GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố dặn dò 
-Yêu cầu HS nêu quy tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương
- Nhận xét giờ học - Dặn HS học bài
và chuẩn bị bài sau
1'
3'
1'
10'
10'
10'
3'
Sxq =a a 4
Stp = a a 6
(a là số đo cạnh)
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài 
- HS chữa bài 
Bài giải
Ta có: 2m 5cm=2,05m
Sxq của hình lập phương đã cholà 
2,05 2,05 4 = 16,81(m2)
Stp của hình lập phương đã cho là 2,05 2,05 6 =25,215(m2)
 Đáp số: 16,81(m2)
 20 25,215(m2)
Lấy diện tích một mặt nhân với 4.
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng 6 lần diện tích một mặt.
- 1 HS đọc bài 
- HS thảo luận 
- HS trình bày kết quả.
- Chỉ có 3 hình và 4 hình có thể gấp được 1 hình lập phương.
-1 HS đọc 
-1 HS làm 
a) S c) S 
b) Đ d) Đ
TIẾT 3 : THỂ DỤC 
BÀI 44: NHẢY DÂY- DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG
I. Mục tiêu
 - Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau .Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác
 - Tập động tác bật cao, tập chạy phối hợp mang vác yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
 - Chơi trò chơi trồng nụ trồng hoa , Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm –Phương tiện 
 - Sân thể dục 
 - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
 - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định , chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và bóng để tập luyện.
 III. Nội dung – Phương pháp thể hiện 
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A.Phần mở đầu:
1. Nhận lớp
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
3. Khởi động: Xoay các khớp cổ, vai, hông, gối, cổ chân, cổ tay...
B. Phần cơ bản:
*Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 
2-3 người
*Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
* Tập động tác bật cao, tập chạy phối hợp mang vác
* Chơi trò chơi trồng nụ trồng hoa 
- GV nêu tên trò chơi, cách/l chơi.
C. Phần kết thúc
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà: Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
8' 
22'
5'
 *
********
********
 Đội hình nhận lớp
- Đội hình khởi động
- Cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
- Cán sự điều khiển lớp tập 
- HS tập chung cả lớp ôn tập sau đó chia nhóm
- Các tổ trưởng điều khiển tổ tập.
- Tham gia chơi theo yêu cầu của giáo viên.
 *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN 
BÀI 43: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
 Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dung dạy – học
GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
 - Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm.
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại trong tiết Tập làm văn trước.
- Nhận xét ý thức học bài của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài+trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn kết quả đúng).
- Kể chuyện là gì?
- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
- Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện “Ai giỏi nhất ?”
- Cho HS làm việc- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
4. Củng cố dặn dò
 - Bài văn kể chuyện có cấu tạo ntn?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện; đọc trước các đề văn ở tiết Tập làm văn tiếp theo
1'
5'
1'
15'
15'
5'
4, 5 HS nộp vở để GV chấm.
Lắng nghe
HS đọc
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Là một chuỗi sự việc có đầu cuối; liên quan đến một hay một số nhận vật. Mỗi câu chuyện có một điều có ý nghĩa.
- Qua hành động của nhân vật.
- Qua lời nói, ý nghĩa của nhân vật.
- Qua những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần
+ Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).
+ Diễn biến (thân bài).
+ Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài
1) Câu chuyện có mấy nhân vật?
 a. Hai b. Ba c. Bốn
2) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
a.Lời nói b.Hành động c.Cả lời
3.Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
a.Khen gợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.
b. Khuyên người ta tiết kiệm.
c. Khuyên người ta biết lo xa, chăm.
Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần: Mở đầu, Diễn biến, Kết thúc 
TIẾT 5: LỊCH SỬ 
BÀI 20: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
 I. Mục tiêu
 - Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”):
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Bản đồ hành chính VN
 - Các hình minh hoạ trong SGK
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Nêu tình hình nước ta sau hiệp định giơ- ne- vơ?
 - ND ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
 *Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*HĐ1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"đồng khởi" Bến tre
- Yêu cầu đọc SGK từ “Trước đây ...mạnh mẽ nhất”.
+ Phong trào đồng khởi ở bến tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?- GV ghi bảng: Mĩ - Diệm thi hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam.
+ Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
*HĐ2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm
+Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960?
+Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào ?
+Phong trào có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào?
+ Ý nghĩa của phong trào?
4. Củng cố dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1'
3'
1'
5'
20'
3'
+Đồng bào ta bị tàn sát đất nước ta bị chia cắt lâu dài.
+ Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
HS nghe
- 1 HS đọc SGK 
+ Mĩ Diệm thi hành chính sách tố cộng, diệt cộng đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân Miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi không còn con đường nào khác, ND buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
+ Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở bến tre. 
- HS thảo luận nhóm 4
- Ngày 17- 1- 1960 ND huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào "Đồng khởi" tỉnh Bến Tre.
- Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác, trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp.
- Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân công nhân trí thức tham gia
- Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của ND MN: ND MN cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động ..
3-5 HS đọc ghi nhớ
Ngày soạn: 1/02/2012 Ngày dạy:Thứ 5/ 02/02/2012
TIẾT 1: TOÁN
BÀI 109: LUYỆN TẬP CHUNG (TR.113)
I. Mục tiêu 
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Bảng phụ ghi bài tập 2
 - Hình vẽ 2 hình lập phương bài tập 3
 HS: SGK, vở ghi
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
3. Bài mới 
a) GT bài - GV ghi đầu bài
b) HD luyện tập
Bài 1:
Yêu cầu một HS đọc đề bài 
- Trong bài tập này các số đo ở đề ra như thế nào?
- Trong trường hợp các số không cùng đơn vị đo ta phải làm gì ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm lại BT
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét
Bài 2:(dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- GV treo bảng phụ
- Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp.
- Yêu cầu HS làm bài trình bày kết quả. GVnhân xét
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV trưng bày trực quan (hình vẽ)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 
- Gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận
Gv nhận xét
4. Củng cố dặn dò 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương và hình chữ nhật
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
1'
3'
1'
18'
15'
2'
Sxq =a a 4
Stp = a a 6
(a là số đo cạnh)
HS nghe
HS đọc
a) Cùng đơn vị đo
b) Khác đơn vị đo
- Đổi về cùng đơn vị đo
- 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm vào vở
 Bài giải:
a) Sxq của hình hộp chữ nhật là:
 (2,5 + 1,1) 2 0,5 = 3,6 (m2)
 S một mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
 2,5 1,1 = 2,75 (m2)
Stp của hình hộp chữ nhật là:
 3,6 + 2 2,75 = 9,1 (m2)
 Đáp số: 3,6m2, 9,1 m2
b) Bài giải:
 Đổi: 3m = 30dm
 Sxq của hình hộp chữ nhật là:
 (30 + 15) 2 9 = 810 (dm2)
Stp của hình hộp chữ nhật là:
 810 + 2 (30 15) =1710 (dm2)
 Đáp số: 810dm2, 1710dm2
Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Cho biết các kích thước của một số hình hộp chữ nhật 
- HS làm bài
- HS treo bảng phụ lên bảng
HS đọc. Quan sát. Thảo luận
 Bài giải
Cạnh của hình lập phương mới là:
 4 3 = 12 (cm)
 Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh là 4cm là: 
(4 4) 4 = 64 (cm2)
Sxq của hình lập phương mới gấp
Sxq của hình lập phương cũ là: 576 : 64 = 9 (lần)
Stp của hình lập phương có cạnh 4cm là:
 (4 4) 6 = 96 (cm2)
Stp của hình lập phương mới có cạnh 12cm là:
 (12 12) 6 = 864 (cm2)
Stp của hình lập phương mới gấp Stp của hình lập phương cũ là: 864 : 96 = 9 (lần)
 Đáp số: 9 lần
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I .Mục tiêu
 - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND ghi nhớ). 
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: Một số tờ giấy khổ to- Bút dạ + một vài băng giấy.
 HS: Vở , sgk
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
Nêu ND ghi nhớ của bài trước.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài
* Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS làm bài.
- GVNX chốt lại: có 1 câu ghép
+ Tuy bốn mùa là vậy,/nhưng mỗi mùa Hà Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
+2 vế câu ghép nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Tuy......nhưng
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét
* Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
* HD luyện tập
Bài 1
-ChoHS đọc yêu cầu+đọc câu a, b.
- Cho HS làm bài (GV dán băng giấy đã ghi sẵn câu a, b lên bảng).
- GVnhận xét,chốt lại lời giải đúng
Bài 2
ChoHS đọc yêu cầu+ đọc câu a, b.
- Cho HS làm bài
GVnhận xét KL
Bài 3
-ChoHS đọc yêu cầu, đọc câu a, b.
Y/ c HS thảo luận nhóm 4
- Cho HS trình bày
GVnhận xét KL
+Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ.
- Nhớ kiến thức vừa luyện tập.
1'
3'
 1'
15'
3'
15'
2'
2HS thực hiện yêu cầu
HS lắng nghe
- 1 HS đọc 
- Một số HS lên làm bảng 
- HS còn lại dùng bút chì gạch dưới câu ghép và quan hệ từ.
- Lớp nhận xét bài của bạn trên lớp.
1HS đọc, lớp lắng nghe
HS làm vào nháp rồi nêu
QHT: tuy, dù, mặc dù, nhưng
Cặp QHT: tuy...nhưng, 
 mặc dù...nhưng
3 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3HS đọc 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn,/ nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, ti

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc