Giáo Án Lớp 1 - Tuần 22

I- MỤC TIÊU:

1, Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.

- Tìm hiểu bài toán.

+ Bài toán đã cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Giải bài toán

+ Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.

Trình bày bài giải

 2, Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

Sử dụng tranh vẽ trong SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ1: Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài toán giải.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.

- Hướng dẫn xem tranh rồi đọc bài toán

Nêu câu hỏi- Trả lời

" Bài toán đã cho biết những gì?"

Bài toán hỏi gì?

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại bài giải.
HĐ2: Luyện tập: HS làm vào vở bài tập.
Chấm, chữa bài
 Học vần
ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
- HS đọc, viết một cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ
- Bảng ôn
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ1: Ôn tập:
1, Các vần đã học:
- GV treo bảng ôn
- HS chỉ và đọc vần
Nhận xét 12 vần có điểm nào giống nhau, khác nhau.
Trong 12 vần có vần nào có âm đôi.
- HS luyện đọc
b, đọc từ ngữ ứng dụng:
HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa ôn.
HS đọc- GV theo dõi.
Tiết 4
HĐ2: Luyện tập
1, Luyện đọc
- Luyện đọc bài ở sách giáo khoa.
- Luyện đọc câu ứng dụng.
2, Kể chuyện : Ngỗng và tép
- GV giới thiệu chuyện
- GV kể chuyện
- HS tập kể chuyện
- Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau.
3, Luyện viết: HS viết vào vở tập viết: đón tiếp, ấp trứng.
Chấm, nhận xét
Học vần
 Bài 91 :	oa, oe
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
 - HS đọc và viết được oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè
	 - Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng
 	 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ 
- Bộ chữ cái TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A- Kiểm tra: HS viết bảng con: đón tiếp, ấp trứng
 2HS đọc bài 90
	B - Dạy học bài mới:
	HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần oa
	a. Nhận diện vần
GV giới thiệu và ghi bảng vần oa
HS đọc, phân tích vần oa
HS cài vần oa
Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng hoạ
Đọc từ khóa : hoạ sĩ
- Dạy vần oe (quy trình tương tự)
HS luyện đọc oe, múa xoè
b. Đọc từ ứng dụng:
	HS đọc từ ứng dụng 
	GV giải thích từ ứng dụng
 	 c. Tập viết
GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oa, oe, hoạ sỹ, múa xoè
HS viết bảng con.
Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a, Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1
? So sánh vần oa với oe - Đọc câu ứng dụng: 
 +HS đọc câu ứng dụng
+ GV đọc mẫu- HS đồng thanh.
	b, Luyện viết.
- HS viết vào vở: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè GV lưu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết
- Theo dõi chấm bài.
	c, Luyện nói: chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất
	+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
 + Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì?
+ Theo con người khoẻ mạnh và ngời ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào?
+ Giữ vệ sinh thân thể như thế nào?
+ Có cần tập thể dục không?
+ Học tập và vui chơi như thế nào?
	IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
HS đồng thanh toàn bài.
Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần oa, oe 
Dặn dò về nhà.
Toán
XĂNG TI MET- ĐO ĐỘ DÀI
I- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met
- Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản.
II -PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
Thước có chia vạch xăng ti mét.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, Bài cũ: 1 HS lên làm bài
	Có : 4 cái
	Thêm: 5 cái
	Có tất cả:cái ?
Nhận xét, chữa bài.
2, Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài.
GV hướng dẫn HS quan sát cái thước và giới thiệu: " Đây là cái thước có vạch chia thành từng cm. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng, vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm. Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm. Tương tự với các độ dài từ vạch 2 đến vạch 3 
	Xăng ti met viết tắt là: cm
	Đọc: " Xăng ti mét"
- Gọi HS đọc
HĐ2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài.
GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bớc.
- Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
- Đọc số ghi ở vạch của thước,trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo ( cm)
- Viết số đo độ dài đoạn thẳng.
HĐ3: Thực hành
HS làm vào vở bài tập.
Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học.
Tự nhiên- Xã hội
CÂY RAU
 I- MỤC TIÊU: Giúp HS biết
- Kể tên một số cây rau và nơi sinh sống của chúng.
- Quan sát, phân biệt và nói lên các bộ phân chính của cây rau.
- Nói được lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn.
- HS có ý thức ăn rau thừng xuyên và ăn rau đã đợc rửa sạch.
 II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
Cây rau
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ1: Giới thiệu bài: HS giới thiệu cây rau của mình.
HĐ2: Quan sát cây rau:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi
Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau.
Bộ phận nào ăn được?
Em thích ăn loại rau nào?
- GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
HĐ3: Làm việc với SGK
- Chia nhóm 2 em
- HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Hoạt động cả lớp.
GV nêu câu hỏi:
Các em thường ăn loại rau gì?
Tại sao ăn rau lại tốt?
Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta rhải làm gì?
Kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng.
Rau được trồng ngoài ruộng, trong vườn nên dính nhiều đất bụi Vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
HĐ4: Trò chơi: "Đố bạn rau gì? "
Hướng dẫn HS chơi
Nhận xét giờ học.
 [[
Ơ
Toán
LUYỆN TẬP
 I- MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kỷ năng giải toán và trình bày bài giải toán có lời văn.
 II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Gv tổ chức hướng dẫn HS giải bài toán.
HS tự đọc đề bài và giải vào vở bài tập.
GV theo dõi hướng dẫn
Chấm, chữa bài.
Bài 1: Hướng dẫn nêu câu lời giải: " Trong vườn có tất cả là: hoặc
	Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
	12 + 3 =15( Cây)	 Đáp số: 15 cây
Tương tự với bài 2, 3
Gọi HS lên chữa bài.
Nhận xét giờ học.
Học vần
 Bài 92 :	oai, oay
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
 - HS đọc và viết đợc oai, oay, điện thoại, gió xoáy
	 - Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng
 	 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ 
- Bộ chữ cái TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A- Kiểm tra: HS viết bảng con: hoà bình, mạnh khoẻ
 2HS đọc bài 91
	B - Dạy học bài mới:
	HĐ1: Giới thiệu bài
	HĐ2: Dạy vần oai
	a. Nhận diện vần
GV giới thiệu và ghi bảng vần oai
HS đọc, phân tích vần oai
HS cài vần oai
Cài thêm chữ th và dấu thanh để có tiếng thoại
Đọc từ khóa : điện thoại
- Dạy vần oay (quy trình tương tự)
HS luyện đọc oay, xoáy, gió xoáy
b. Đọc từ ứng dụng:
	HS đọc từ ứng dụng 
	GV giải thích từ ứng dụng
 	 c. Tập viết
GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
HS viết bảng con.
Nhận xét sửa lỗi
Tiết 4.
 HĐ3: Luyện tập.
a, Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1
? So sánh vần oai với oay 
- Đọc câu ứng dụng: 
 +HS đọc câu ứng dụng
+ GV đọc mẫu- HS đồng thanh.
	b, Luyện viết.
- HS viết vào vở: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
GV lu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết
- Theo dõi chấm bài.
	c, Luyện nói chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. 
+ GV treo tranh HS chỉ đâu là ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa?
+ Hãy tìm những điểm khác nhau giữa các loại ghế?
+ Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì?
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
HS đồng thanh toàn bài.
Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần oai, oay 
Dặn dò về nhà.
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN ( TIẾP)
[
I- MỤC TIÊU:
1, Giúp HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được đi chơi, có quyền được giao kết với bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.
2, Hình thành cho HS: 
- Kỷ năng nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học khi chơi với bạn.
- Hành vi ứng xử đúng với bạn khi học khi chơi.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1, Khởi động: HS hát bài hát " Lớp chúng ta đoàn kết"
HĐ1: Đóng vai
1, GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học cùng chơi với bạn ( Sử dụng các tình huống trong tranh1, 3, 5, 6 
( BT3)
2, HS thảo luận
3, HS các nhóm lên đóng vai
4, Thảo luận: Em cảm thấy như thế nào khi:
+ Em được bạn cư xử tốt?
+ Em cư xử tốt với bạn?
5, GV kết luận : Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho mình. Em sẽ được các bạn yêu quý, có thêm nhiều bạn.
HĐ2: HS vẽ tranh về chủ đề " Bạn em"
- GV nêu yêu cầu vẽ tranh.
- HS vẽ tranh.
- Trưng bày tranh.
- Nhận xét.
Kết luận chung: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè.
Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
Nhận xét giờ học.
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể:
 - HS đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
	 - Đọc được các từ ngữ,câu ứng dụng.
 	 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bộ chữ cái TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A Kiểm tra: HS viết bảng con: quả xoài, khoai lang
 HS đọc bài 92
	GV nhận xét, ghi điểm
B Dạy học bài mới:
 HĐ1: Dạy vần oan
GV giới thiệu và ghi bảng vần oan
HS đọc, phân tích vần oan
HS cài vần oan
Cài thêm chữ kh và dấu thanh để có tiếng khoan
Đọc từ khóa : giàn khoan
- Dạy vần oăn quy trình tương tự
HS luyện đọc: oăn , xoăn, tóc xoăn
Đọc từ ứng dụng :
	phiếu bé ngoan khỏe khoắn
	học toán xoắn thừng
HS luyện đọc từ ứng dụng
GV giải thích từ ứng dụng.
 HĐ2: Tập viết
GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
HS viết bảng con.
Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
 HĐ3: Luyện tập.
a, Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1:CN-T-L
? Tìm tiếng có vần oan, oăn
	- Đọc câu ứng dụng
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- HS đọc câu ứng dụng.
	b, Luyện viết.
- HS viết vào vở : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
Theo dõi chấm bài.
	c, Luyện nói: chủ đề: Con ngoan , trò giỏi
	HS quan sát tranh
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Bạn gái trong tranh đang làm gì?
+ Theo em bạn có phải là con ngoan trò giỏi không?
+ Như thế nào được gọi là con ngoan , trò giỏi?
+ Em sẽ làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi
GV kết luận, nêu ý chính
 IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
	Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh
	HS thi tìm tiếng có vần vừa học.
	Đồng thanh toàn bài
	GVnhận xét giờ học.
Toán
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh
- Rèn kỷ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị cm.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ1: GV tổ chức hướng dẫn HS tự giải bài toán.
HS làm vàp vở bài tập
GV theo dõi hướng dẫn
Chẫm, chữa bài.
Chú ý: Chữa và nhận xét cách viết câu lời giải của HS.
Bài 1: 
 Bài giải
 Hai bạn hái được tất cả là:
	10 + 5 = 15 ( Bông hoa)
	 Đáp số: 15 bông hoa
Bài 2: 
 Bố nuôi tất cả số tổ ong là:
	12 + 4 = 16 ( tổ ong)
	 	Đáp số : 16 tổ ong
Bài 4: Cộng như các phép tính khác nhưng lưu ý viết thêm đơn vị.
	3cm + 4cm = 7cm	8cm - 3 cm= 5cm
Nhận xét giờ học.
 [[
[ơ
Học vần
	Bài 94 : oang, oăng
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể:
 - HS đọc và viết được: oang, oăng , vỡ hoang, con hoẵng
	 - Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng.
 	 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bộ chữ cái TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra: HS viết bảng con: học toán, khỏe khoắn
 HS đọc bài 93
	GV nhận xét, ghi điểm
	B- Dạy học bài mới:
	HĐ1: Dạy vần oang
GV giới thiệu và ghi bảng vần oang
HS đọc, phân tích vần oang
HS cài vần oang
Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng hoang
Đọc từ khóa : vỡ hoang
- Dạy vần oăng quy trình tương tự
HS luyện đọc: oăng , hoẵng, con hoẵng
Đọc từ ứng dụng :
	áo choàng liến thoắng
	oang oang dài ngoẵng
HS luyện đọc từ ứng dụng
GV giải thích từ ứng dụng.
 HĐ2: Tập viết
 GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
HS viết bảng con.
Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
 HĐ3: Luyện tập.
a, Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1:CN-T-L
? Tìm tiếng có vần oang, oăng
	- Đọc câu ứng dụng
	 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
- HS đọc câu ứng dụng.
	b, Luyện viết.
- HS viết vào vở : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
Theo dõi chấm bài.
	c, Luyện nói: chủ đề: áo choàng, aó len, áo sơ mi
	HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2
	+ Bức tranh vẽ gì?
	+ Chỉ và gọi tên các loại áo có trong tranh?
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp và nói xem áo nào mặc vào mùa nào? 
+ Kể tên các loại áo mà em biết?
+ Em có những loại áo nào?
+ Theo em mùa đông cần mặc những loại áo nào?
	IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ
	Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh
	HS thi tìm tiếng có vần vừa học.
	Đồng thanh toàn bài
Thủ công
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
	I.MỤC TIÊU.
	HS biết gấp cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
	Biết sử dụng thành thạo các đồ dùng học tập trên.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	1.Hướng dẫn thực hành
	HS lấy bút chì, thước kẻ, kéo
	GV hướng dẫn HS cách sử dụng các loại dụng cụ trên:
	Bút chì : dùng để vẽ , viết
	Thước kẻ: dùng để kẻ, đo độ dài
	Kéo : dùng để cắt giấy .
	Hướng dẫn HS cách sử dụng từng loại đồ dùng trên.
	2.Thực hành.
	HS thực hành vẽ các đoạn thẳng trên giấy và cắt.
	GV theo dõi và hướng dẫn thêm
	Lưu ý HS cẩn thận khi dùng kéo
	Tổng kết.
	GV nhận xét giờ học.
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt lớp.
GV nhận xét, đánh giá về các hoạt động của lớp trong tuần.
Biểu dương các HS có ý thức học tập tốt, đạt nhiều điểm giỏi, vệ sinh sạch sẽ.
Động viên, nhắc nhở các HS còn lại.
Kế hoạch tuần 23.
Tiếp tục phát động phong trào thi đua trong học tập.
Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu.
Luyện toán
LUYỆN TẬPVỀ GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN, XĂNG TI MET
I- MỤC TIÊU:
- Luyện tập về giải toán có lời văn.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị cm
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, Củng cố: 
 HS nhắc lại cách trình bày bài giải toán có lời văn.
2, Luyện tập: 
HS làm bài vào vở.
Bài 1: Lớp em có 14 HS khá và 3 HS giỏi. Hỏi lớp em có mấy bạn khá, giỏi?
Tóm tắt
HS khá:bạn
HS giỏi:bạn
HS khá, giỏi có:.bạn?
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Trâu có: 7 con
Bò có: 11 con
Trâu và bò có..con?
Bài 3: Tính :	 14 cm +3cm = 	18cm - 4cm =
	10cm + 6cm =	16cm - 6cm =
	12cm + 3cm =	15cm - 3cm =
Chấm, chữa bài
Nhận xét giờ học
Tự học
Luyện đọc, viết: oang, oăng
I- MỤC TIÊU:
- Củng cố vần oang, oăng.
- HS đọc, viết đúng vần, đúng từ, tiếng chứa vần oang, oăng.
- Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1, Củng cố vần: HS viết bảng con oang, oăng
2, Luyện đọc:
- HS luyện đọc bài ở SGK ( Đọc nhóm đôi).
Sau đó gọi một số em đọc bài - Gv theo dõi nhận xét.
3, Luyện viết: HS viết bảng
	Khai hoang, con hoẵng, oang oang, thoang thoảng
	Hí hoáy, thoải mái, 
HS tìm tiếng chứa vần oang, oăng
Gọi 1 số em còn yếu đọc các từ đó.
4, Làm bài tập ( Bài 94)
- Hướng dẫn cách làm
- HS làm bài- GV theo dõi
Chấm, chữa bài
Nhận xét giờ học.
Hoạt động ngoài giờ
TỔNG VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I- MỤC TIÊU: 
 - Giúp HS biết tác dụng của việc giữ gìn vệ sinh môi trường noí chung và vệ sinh trường lớp.
 - Thực hành làm vệ sinh trường lớp.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV kết hợp với tổng phụ trách triển khai chung toàn trường.
HDTH
	Cây rau
I- MỤC TIÊU: Giúp HS biết
- Kể tên một số cây rau và nơi sinh sống của chúng.
- Quan sát, phân biệt và nói lên các bộ phân chính của cây rau.
- Nói được lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn.
- HS có ý thức ăn rau thừng xuyên và ăn rau đã đợc rửa sạch.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
Cây rau
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, Củng cố : HS nêu cây rau có những bộ phận nào
2, Thục hành: Quan sát cây rau:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi
Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau.
Bộ phận nào ăn được?
Em thích ăn loại rau nào?
- GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
- Hoạt động cả lớp.
GV nêu câu hỏi:
Các em thường ăn loại rau gì?
Tại sao ăn rau lại tốt?
Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta rhải làm gì?
Kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng.
Rau được trồng ngoài ruộng, trong vườn nên dính nhiều đất bụi Vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
3, Trò chơi: "Đố bạn rau gì? "
Hướng dẫn HS chơi
Nhận xét giờ học.
 THỂ DỤC
 Bài thể dục - Trò chơi vận động
I- MỤC TIÊU:
- Ôn 5 động tác thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện được 5 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi:" Nhảy đúng, nhảy nhanh" Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
- Tranh bài thể dục
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
2, Phần cơ bản
- Ôn 5 động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp.
Xen kẽ mỗi lần- GV nhận xét
Lần 1 lần 2- GV làm mẫu, hô nhịp HS tập theo
Lần sau GV không làm mẫu- HS tự tập.
Thi đua giữa các tổ
- Điểm số hàng dọc theo tổ
- Chơi trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh"	
- GV hướng dẫn luật chơi	
- HS chơi - GV theo dõi
	3, Phần kết thúc
- Đi theo nhịp vỗ tay hát.
	 - GV cùng HS hệ thống bài học.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn tập
I- MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập 12 vần đã học- Vần kết thúc bằng p.
 - Đọc, viết đúng các tiếng, từ chứa vần đã học.
Làm một số bài tập.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1, Ôn tập:
- HS lần lượt ôn lại các vần đã học.
- Luyện đọc ở sgk.
Trong các vần đó có điểm gì giống nhau?
Trong các vần đó vần nào có nguyên âm đôi?
2, Luyện tập: Làm bài tập TV ( Bài 90)
- GV hướng dẫn
- HS làm bài- GV theo dõi.
Chấm, nhận xét chữa bài.
HDTH
Luyện viết
I- MỤC TIÊU:
HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, đều, đẹp.
- Rèn kỷ năng viết cho HS.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, Viết vào vở:
GV đọc HS viết:	
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
- Khảo lại bài
- Chấm - nhận xét chữ viết của HS.
TỰ HỌC
Luyện toán
I- MỤC TIÊU:	Giúp học sinh
- Rèn kỷ năng so sánh các số.
- Rèn kỷ năng cộng, trừ và tính nhẩm.
- Củng cố số liền trước, số liền sau.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, HS làm bài vào vở.
Bài 1: Số?
Số liền sau của 7 là số 	Số liền trước của 10 là số
Số liền sau của 10 là số	Số liền trước của 20 là số
Bài 2: đặt tính rồi tính:
	12 + 3	14 + 5	11 + 7
	15 - 3 	19 - 5 	18 - 7
Bài 3: Tính: 
	11 + 2 + 3=	17 - 5 - 1 =
	16 + 3 - 9 =	17 - 1 - 5 =
- Chấm, chữa bài
Nhận xét giờ học.
THỂ DỤC
Bài thể dục - Trò chơi vận động
I- MỤC TIÊU:
- Ôn 4 động tác thể dục đã học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện 
được 4 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi:" Nhảy đúng, nhảy nhanh" Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
- Tranh bài thể dục
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
2, Phần cơ bản
- Ôn 4 động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp.
Xen kẽ mỗi lần- Gv nhận xét.
 - Học động tác bụng, 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp.
Lần 1 lần 2- GV làm mẫu, hô nhịp HS tập theo
Lần sau GV không làm mẫu- HS tự tập.
Thi đua giữa các tổ
2 4
 1	3	3
- Điểm số hàng dọc theo tổ
- Chơi trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh"	\\	 . \	
- GV hướng dẫn luật chơi	CB	XP
- HS chơi- GV theo dõi
	3, Phần kết thúc
- Đi theo nhịp vỗ tay hát.
	 - GV cùng HS hệ thống bài học.
Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I- MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về bài toán có lời văn.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, Củng cố:
Bài toán: Có 3 quả bóng, thêm 4 quả nữa. Hỏi tất cả có mấy quả bóng?
- Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
- 1 HS lên giải
- Nhận xét, chữa bài.
2, Luyện tập: HS làm bài
Điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm.
1, GV treo tranh HS nhìn tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
a, Có  con gà đang ăn. Có 2 con gà đang chạy tới. 
 Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
b. Bên trái có quyển vở.
 Bên phải có quyển vở.
 Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển vở?
2, Viết thêm câu hỏi để có bài toán.
Đĩa to có 5 quả táo. Đĩa nhỏ có 4 quả táo.
Hỏi.?
- HS đọc đề toán.
Chấm, chữa bài.
Nhận xét giờ học
THỂ DỤC
Bài thể dục - Trò chơi vận động
I- MỤC TIÊU:
- Ôn 4 động tác thể dục đã học. ôn động tác bụng. Yêu cầu thực hiện 
được 4 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi:" Nhảy đúng, nhảy nhanh" Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
- Tranh bài thể dục
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1, Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
2, Phần cơ bản
- Ôn 4 động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp.
Xen kẽ mỗi lần- Gv nhận xét.
 - Ôn động tác bụng, 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp.
Lần 1 lần 2- GV làm mẫu, hô nhịp HS tập theo
Lần sau GV không làm mẫu- HS tự tập.
Thi đua giữa các tổ
- Điểm số hàng dọc theo tổ
- Chơi trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh"	
- GV hướng dẫn luật chơi	
- HS chơi- GV theo dõi
	3, Phần kết thúc
- Đi theo nhịp vỗ tay hát.
	 - GV cùng HS hệ thống bài học.
Tự học
LUYỆN TOÁN
I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có:
	+ Các số (gắn với thông tin đã biết).
	+ Câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY HỌC:
1, Củng cố về bài toán có lời văn
HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán.
? Có mấy bạn đang chơi.
? Có thêm mấy bạn nữa 
HS điền số vào chỗ chấm và đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
? Theo câu hỏi này ta phải làm gì.
Kết luận: bài toán thường có các yếu tố đã cho (các số) và câu hỏi.
HS đọc bài toán 3: có 1 gà mẹ và 7 gà con....
? bài toán còn thiếu gì.
 HS tự nêu câu hỏi của bài toán.
2, Luyện tập
HS nêu yêu cầu của từng bài tập
HS làm bài tập vào vở
GV theo dõi và hướng dẫn thêm
	Chấm, chữa bài
 	Nhận xét giờ học.
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC
I- MỤC TIÊU:
- HS đọc đúng các tiếng chứa vần đã học.
Rèn luyên kỷ nă

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 1.doc