Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Phan Thị Hải - Trường Nguyễn Văn Bé

I.Mục tiêu :

 - Lập bảng nhân 3.

 - Nhớ được bảng nhân 3.

 - Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )

 - Biết đếm thêm 3.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

- HS: dụng cụ môn học.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Phan Thị Hải - Trường Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thủ công, kéo, hồ dán.
C/ Phương pháp: 
 - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’)
- Nêu lại các bước gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b. HD thực hành.
- YC nhắc lại các bước gấp, cắt thiếp chúc mừng.
- Chia nhóm.
c. Đánh giá sản phẩm: 
- Trang trí đẹp, phù hợp với nội dung chúc mừng.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau gấp, cắt trang trí phong bì.
 Hát
- Gồm hai bước: Bước 1 gấp, cắt thiếp, bước2: Trang trí thiếp.
- Nhắc lại.
+ Bước1: gấp, cắt thiếp chúc mừng.
+ Bước2: Trang trí thiếp chúc mừng
- Các nhóm thực hành gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
- Trình bày sản phẩm.
.
Ngày soạn:9 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 1012
 CHÍNH TẢ : GIÓ + MT
I.Mục tiêu :
 - Nghe viết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được BT 2 a/b hoặc BT3 a/b hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: chép bài bảng lớp
-HS: dụng cụ môn học
III. Các hoạt đồng dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ dễ sai
 ( nặng nề, thi đỗ, la hét, lặng lẽ, giả gạo)
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD viết chính tả 
a) HD HS chuẩn bị
 - Đọc 1 lần bài thơ gió
 - Tìm hiểu nội dung bài viết
 + Trong bài thơ, ngọn gió có 1 số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu một số ý thích và hoạt động ấy.
+ GDBVMT : Tính cách của Gió trong bài thật đáng yêu. Gió có trong môi trường thiên nhiên, các em phải biết bảo vệ môi trường thiên nhiên.
b) HD HS nhận xét:
 - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy tiếng?
 - Những chữ nào có dấu hỏi, ngã?
 - Cho HS viết từ khó vào bảng con.ư
c) GV dọc:
 - Chấm – chữa bài
 - Chấm từ 5 – 7 HS
 - Nhận xét bài chấm.
 * HD HS làm bài tập:
 - BT2: ( lựa chọn)
 + Cho HS làm BT3 a
 + Gọi vài em lên bảng làm 
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hoa sen, xúng xính, xen lẫn, hoa súng
 - BT3: HS làm bài 3b
Chỉ định 2 HS đọc lời đố và lời giải.
4. Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - HS lặp lại tựa bài.
 - Gío thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ rê ong bướm đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm an quả nên trèo bưởi, trèo na.
-Có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
-Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi.
-Viết bảng con: mèo mướp, bưởi, rất xa, khe khẽ, ong mật, ..
-HS viết bài vào vở
-HS làm vào vở BT
-Thi làm bài đúng nhanh
-Lớp nhận xét
-Cả lớp làm bảng con
-Nước chảy rất mạnh: chảy xiết
-Tai nghe rất kém – tai điếc
.
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : giúp HS
 - Thuộc bảng nhân 3.
 - Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3.
 - Nhận xét ghi điểm cho từng em.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : luyện tập 
 * Hướng dẫn HS 
 + Bài 1: số ?
HD HS tự làm:
3 x 3 9
 + Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống ( theo mẫu)
-Các em hãy sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai thích hợp trong mỗi phép nhân.
Ghi bảng
3 x ? 12
hỏi:
+ 3 nhân với số nào bằng 12
+ phải viết số nào vào chỗ ?
-Gọi vài em lên bảng
* Bài 3: gọi 1 em đọc đề – tóm tắt – giải.
* Bài 4:
 * Bài 5
HD HS làm bài.
 - Các em có nhận xét gì về các dãy số này
 3, 6, 9, 12, 15
 10, 12, 14, 16, 18
 21, 24, 27, 30, 33.
4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài - Làm BT trong vở BT 
 - HS lặp lại tựa bài.
Làm vào vở 
 3 x 9 27
 3 x 5 15
3 nhân 4 bằng 12
Số vào chỗ ?
HS làm các bài còn lại.
 3 x 2 6
 3 x 10 30
 3 x 1 3
 3 x 8 24
-Đọc đề tốn và giải
 Số Lít dầu đựng trong 5 can 
 3 x 5 = 15 (l)
 ĐS: 15 l
Tự làm – sửa bài
 Số túi gạo có là:
 3 x 8 = 24 (Kg)
 ĐS: 24 Kg
Làm – sửa bài
- 3, 6, 9, 12, 15
10. 12, 14, 16, 18
21, 24, 27, 30, 33
Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 3
Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 2
Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 3
..
Ngày soạn:10 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 1012
 Tập đọc 
MÙA XUÂN ĐẾN
I.Mục tiêu : 
- Biết ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài văn.
 - Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân ( trả lời được câu hỏi 1, 2 ; 3 mục a/b)
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: bài dạy
- HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS đọc bài “ Oâng Mạnh thắng thần gió” và trả lời câu hỏi SGK.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * luyện đọc
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, nắng vàng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - Chia 3 đoạn: 
 + Đoạn 1: Từ đầu .thoảng qua.
 + Đoạn 2: Vườn cây .. trầm ngâm.
 + Đoạn 3: còn lại.
 - HD cách ngắt giọng, nhấn giọng các câu. 
 Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng/ biếc nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới //
- Giảng thêm: tàn ý khô rụng, sắp hết mùa.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
 d) Thi đọc giữa các nhóm. 
e) Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài:
 - Câu 1: dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
 - Câu 2: kể lại những thay đổi của bầu trời và với vật khi mùa xuân đến?
-Câu 3: tìm từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được những hương vị riêng của mỗi lồi hoa xuân, vẽ riêng của mỗi lồi chim.ư
* Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm hco cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bàihọc gi?
 - Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân?
( Khi mùa xuân đến bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên)
+ GDBVMT : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Các em phải biết yêu quý môi trường thiên nhiên và bảo vệ chúng.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau “ Mùa nước nổi”
- Báo cáo sĩ số
- 3 Hs dọc bài và trả lời câu hỏi
- HS lặp lại tựa bài
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 - Gọi HS đọc phần chú giải: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
-Từng em trong nhóm đọc
-Hoa mận tàn mùa xuân đến.
-Bầu trời thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ – vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
-Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhản ngọt, hoa cau thoảng qua – chích choè nhảu, khướu đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
 BẢNG NHÂN 4	
I.Mục tiêu : giúp HS
 - Lập bảng nhân 4.
 - Nhớ được bảng nhân 4.
 - Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 4)
 - Biết đếm thêm 4.
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: Bộ đồ dùng dạy tốn
-HS: dụng cụ học tốn.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3. 
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4
 - Giới thiệu các tấm bìa
 -Lấy một tấm bìa gắn lên bảng và nêu.
 -Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 4 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết
4 x 1 = 4 đọc là : 4 nhân 1 bằng 4
 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi
 + Mỗi bìa có mấy chấm tròn?
 + Được lấy mấy lần?
 + Ta viết thế nào?
 Vậy 4 x 2 = ?
- Viết bảng : 4 x 2 = 8
Tương tự 4 x 3; 4x4; ..4x10 = 40 - Đây là bảng nhân 4
 4 x 1 = 4 
 4 x 2 = 8 
 4 x 10 = 40
 - HD HS đọc bảng nhân 4. Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng.
 * Thực hành:
 - BT1: Tính nhẩm 
- GV nhận xét
 - BT2: cho HS đọc đề bài, tóm tắt rồi giải.
BT3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
 +Gọi HS đếm xuôi từ 4 à 40.
 + Từ 40 à 4
4. Củng cố: 
 - Gọi HS đọc bảng nhân 4
 - Nhận xét.
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài.
 - Học thuộc bảng nhân 4
- HS nhắc lại tựa bài.
 - Đọc bốn nhân một bằng bốn
-4 chấm tròn
-2 lần
-Ta viết 4 x 2 = 4 + 4 = 8
- 4 x 2 = 8
- Đọc bốn nhân 2 bằng tám.
- Đọc lần lượt bảng nhân 4 à xung phong đọc thuộc lòng.
Tự làm và sửa bài
- Đọc đề bài - Tự tóm tắt và giải
 Giải
 5 ô tô có số bánh là:
 4 x 5 = 20 (bánh)
 ĐS: 20 bánh
-( 4, 8, 12, 40)
(40, 36, 32 .. 4)
..
 TẬP VIẾT 
CHỮ HOA : Q
I.Mục tiêu : 
-Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần )
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: chữ mẫu
-HS: xem bài trước, dụng cụ môn học.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập
 - Nhận xét
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: (Q)
 a) HD HS quan sát và nhận xét.
 - Cấu tạo
 + Chữ Q (hoa) cỡ vừa mấy li?
 + Gồm mấy nét?
 + Nét 1 giống chữ nào đã học?
 + Nét 2 là nét lượn ngang giống như một dấu ngã lớn
 - Cách viết
 + Nét 1: viết như chữ O
 + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống gần ĐK 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngồi DB trên ĐK2.
 - Viết mẫu chữ Q lên bảng – vừa viết vừa nói lại cách viết.
 b) HD HS viết trên bảng con:
 - Nhận xét uốn nắn
 * HD HS viết cụm từ ứng dụng.
 - Giải thích ứng dụng.
 * HD HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét.
 + Các chữ Q, h, g cao mấy li?
 + Cách chữ : đ, p cao mấy li?
 + Chữ t cao mấy li?
 + Các chữ còn lại cao mấy li?
 + Khoảng cách giữa các chữ thế nào?
 + Viết mẫu chữ quê lên dòng kẻ.
* HD HS viết bảng con
 - Nhận xét uốn nắn.
* HS viết từng phần vào ( VTV)
 - Chấm – chữa bài.
 - Nhận xét.
4. Củng cố: 
Cho HS thi viết bảng lớp chữ Q – và từ ứng dụng.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà xem lại bài.
 - Viết thêm các dòng trong VTV.
- Hát vui
 Hs lặp lại tựa bài
5 li
2 nét
Chữ O
Tập viết chữ Q 2, 3 lần.
1 em đọc cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp.
Cao 2,5 li
Cao 2 li
Cao 1,5 li
Cao 1 li
Bằng khoảng cách con chữ O
Quan sát
Viết bảng con chữ quên 2 lần.
 Quê hương tươi đẹp
Ngày soạn:11 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 1012
 Tự nhiên xã hội 
 AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
*KNS: KN ra quyết định; KN tư duy phê phán; KN làm chủ bản thân
II. Đồ dùng dạy học :
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 a) Hoạt động 1:
 Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể gây ra khi đi các phương tiện giao thông
 - Theo tranh SGK trang 42.
 - Chia nhóm (ứng với tranh) gợi ý thảo luận.
 + Tranh vẽ gì?
 + Điều gì có thể xảy ra?
 + Có lần nào em hành động như tình huống đo không?
 + Em khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào?
- Kết luận : để đảm bảo an tồn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước, không đi lại nô đùa. Khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào không thò đầu tay ra ngồi . Khi tàu đang chạy.
 b) Hoạt động 2:
 Biết 1 số quy định khi đi các phương tiện giao thông
 - Treo tranh trang 43.
 - HD HS quan sát và nêu câu hỏi.
 + Bức tranh 1: hành khách đang làm gì? Ơû đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
 + Bức tranh 2: hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào?
 + Bức tranh 3: hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào? Oû trên xe ô tô?
+ Bức tranh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe?
* Kết luận: khi đi xe buýt chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, tay ra ngồi trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
 c) Hoạt động 3:
 Củng cố kiến thức.
 - HS vẽ 1 phương tiện giao thông
 - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói về: 
 + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ
 + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
 + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
 - 1 số HS trình bày trước lớp.
 - GV đánh giá.
4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui
- HS lặp lại tựa bài
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Làm việc theo cặp.
Quan sát.
Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường.
Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn
Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Đang xuống xe. Xuống cửa bên phải.
Làm vịêc cả lớp.
Một số HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
Hs làm việc theo cặp
Dại diện Hs trình bày trước lớp
Hs nhận xét
.
 CHÍNH TẢ : MƯA BÓNG MÂY
I Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2 a/b hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: chép sẳn bài bảng lớp
 -HS: dụng cụ môn học
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ khó 
 (hoa xoan, con sáo, giọt sương, diệt ruồi, chảy xiết)
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD nghe - viết
a) HD HS chuẩn bị
 - Đọc diễn cảm bài thơ1 lần 
 - Giúp HS nắm nội dung bài thơ
 + Bài thơ tả hiện từợng gì của thiên nhiên?
 + Mưa bóng mây có điểm gì lạ?
 + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú?
b) HD HS nhận xét:
 - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng?
 - Tìm từ có vần ươi, ướt, oang, ay
 - Cho HS viết từ khó vào bảng con.
c) GV dọc cho HS ghi bài vào vở:
 - Thu chấm và sửa bài.
 * HD HS làm bài tập:
 - BT2: ( lựa chọn)
 + GV nêu yêu cầu
 + GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to, bút dạ – gọi vài em lên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
 a) sương mù, cây xương rồng
 đất phù sa, đường xa,
 xót xa, thiếu sót.
 b) chiết cành, chiếc lá
 nhớ tiếc, tiết kiệm 
 hiểu biết, xanh biết
4. Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Tuyên dương những em học tốt
 - Chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số
- Hs viết bảng con
HS lặp lại tựa bài.
2, 3 HS đọc lại
Mưa bóng mây
Thống qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay
Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như bé làm nũng mẹ, khóc xong lại cười.
- 3 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi dòng có 5 chữ..
Cười – ướt – thống – tay.
HS viết bảng con: thống, cười, tay, dung dăng
HS viết bài
 - Lớp làm vào VBT.
Vài em đọc kết quả.
 TOÁN : LUYÊN TÂP
I.Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 4 )
II. Đồ dùng dạy học:
-V: bài dạy
HS: dụng cụ học tốn.
III.Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4. 
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS luyện tập.
 * Thực hành:
 - BT1: Tính nhẩm 
a) cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả
b) Cho HS làm theo từng cột tính 
 các em có nhận xét gì về từng cột tính
 2 x 3 = 2 x 4 = 4 x 3 =
 3 x 2 = 4 x 2 = 3 x 4 =
 - BT2: tính theo mẫu
BT3: một em đọc đề tóm tắt và giải
- BT4: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng
 4 x 3 = ?
 A. 7 C. 12
 B. 1 D. 43
4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Nhận xét.
 - Về học bài
 - chuẩn bị bài sau
- Hát vui
 - 3 Hs đọc bài
HS nhắc lại tựa bài.
4 x 8 = 32 4 x 9 = 36
 4 x 4 = 16 4 x 2 = 8
 4 x 5 = 20 4 x 7 = 28
 - Làm vào vở
 - Nhận xét cột một: các phép nhân này đều có các thừa số là 2 và 3 trong phép nhân 2 x 3 = 6
 Số 2 là thừa số thứ nhất
 Số 3 là thừa số thứ hai
 Cả hai phép nhân đều có tích là 6. vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi.
Làm mẫu rồi chữa
4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
4 x 9 + 14 = 36+14 =100
4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100
Tóm tắt:
Mỗi em : 4 quyển
 5 em : ? quyển
Giải
5 em mượn số sách là
4 x 5 = 20 ( quyển)
Đáp số: 20 quyển
Tự làm bài – chữa bài
Khoanh tròn chữ c
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
 ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
 DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I.Mục tiêu : 
- Nhân biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời gian (BT2) ; điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: bài dạy
- HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tên tháng, tháng 10, 11 là mùa nào? ( mùa đông)
 - Cho HS nhớngày tựu trường ? ( mùa thu)
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * HD làm bài tập.
 a) BT1 (miệng)
 - Giơ bảng con ghi sẳn từ ngữ nóng bức, ấm áp giá lạnh.
 - Một em nói tên bốn mùa
 Nóng bức?
 Aám áp
 Se se lạnh?
 Giá lạnh?
 b) BT2: (miệng)
HD : đọc từng câu văn lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. KT xem trường hợp nào không được thay đổi.
Nhận xét kết luận.
Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè?
Bạn làm bài tập khi nào? (bao giờ, lúc nào?)
Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào,vào tháng mấy?)
BT3: ( viết)
Dán 2 tờ giấy khổ to đã chép sẳn nội dung BT3
Nhận xét – chốt lại
 Ôâng Mạnh nổi giận quát 
- Thật độc ác 
 Đêm ấy, thần gió lại đến đập cửa, thé
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui
- HS trả lời
- HS lặp lại tựa bài
1 HS đọc yêu cầu bài – cả lớp đọc thầm lại
- Cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ: nóng bức, ấm áp, giá lạnh.
mùa hạ
mùa xuân
mùa thu
mùa đông
một vài em đọc yêu cầu BT2 – lớp đọc thầm
1 em đọc yêu cầu BT3 và lớp đọc thầm theo
Làm vào VBT
2 em lên bảng làm bài – cả lớp nhận xét.
Ngày soạn:11 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 1012
 Tập làm văn 
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA + MT	 
I.Mục tiêu :
 - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu ) nói về mùa hè (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: tranh ảnh về cảnh mùa hè
-HS: VBT
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - KT 2 cặp HS thực hành đối đáp ( nói lời chào, tự giới thiệu – đáp lời chào, lời tự giới thiệu)
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD làm BT
 * BT1: (miệng)
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
 - Yêu cầu HS thảo luận từng cặp
 - Lớp và GV nhận xét, kết luận.
 a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến.
 - GV cho lớp nhận xét – bổ sung
 b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
 * GV nói: để tả được quang cảnh đầu xuân tác giả đã quan sát tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy ông đã viết được đoạn văn tả mùa xuân ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em tả được cảnh vật xung quanh.
 * BT2: (viết)
 - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý.
 - GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý.
 - Yêu cầu HS đọc bài viết của mình.
 - GV nhận xét – sửa sai.
VD: mùa hè bắt đầu từ tháng 4, vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết nóng. Mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện. Mùa hè được bố mẹ đưa về thăm ông bà thật là thích.
4. Củng cố – dặn dò: 
+ GDBVMT : Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trương thiên nhiên làm cho cảnh vật ngày cang trở nên tươi đẹp và giàu sức sống.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số
- Hs thực hiện theo yêu câu cảu Gv
HS lặp lại tựa bài.
2 em đọc – lớp đọc thầm theo.
Từng cặp thảo luận.
Đầu tiên, từ trong vườn: thơm phức mùi thơm của các lồi hoa.
Trong không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời.
Cây cối thay áo mới, cây hồng cởi bỏ .rặng dâm bụt sắp có nụ.
Ngửi: mùi hương thơm của các lồi hoa .đầy ánh nắng.
Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối thay áo mới.
HS đọc – lớp đọc thầm theo
HS làm bài vào VBT.
HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
.
 TOÁN 
 BẢNG NHÂN 5
I.Mục tiêu : giúp HS
- Lập bảng nhân 5 
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: các tấm bìa
-HS: dụng cụ học tốn.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4. 
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5.
 - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
 - GV lấy 1 tấm bìa và nêu
 + Mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 5 được lấy 1 lần ta viết
 5 x 1 = 5
 Đọc : năm nhân một bằng năm.
 - GV gắn 2 tấm bìa lên và hỏi
 + Mỗi tấm có mấy chấm tròn?
 + Được lấy mấy lần?
 + Ta viết thế nào?
 + Vậy 5 x 2 = ?
 GV ghi bảng 5 x 2 = 10
 * Tương tự ta có:
 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25
 5 x 4 = 20 5 x 10 = 50
 - Từ đó GV thành lập bảng nhân
 5 x 1 = 5 5 x 6 = 30
 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35
 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
 - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5
 - Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng.
 * Thực hành:
 - BT1: HS tự làm rồi chữa bài
- BT2: cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bằng lời và giải.
BT3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trồng
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
 - Cho HS đọc xuôi – ngược
 - Nhận xét
4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Hôm nay các em h

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 20(1).doc