Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Phạm Thị Hiển

I) Mục tiêu:

- Thầy cô, giáo là những người không quản ngày đêm khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em .Vì vậy các em cần lễ phép vâng lời thầy, cô giáo.

- HS biết lễ phép vâng lời thầy cô, giáo .

II)Đồ dùng:HS: Vở BTĐ Đức,bút sáp màu.

 GV:Tranh BT 2 phóng to.

III) Các hoạt động dạy học:

A)Kiểm tra: GV hỏi 2 HS:

1)Khi gặp thầy,cô giáo các em cần phải làm gì?

2)Khi đưa(hoặc nhận) vật gì từ thầy,cô giáo các em phải làm thế nào?

GV nhận xét,bổ sung.

B)Bài mới:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Phạm Thị Hiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tế có ich ,êch.
-HS lần lượt phát âm.
-HS đọc trơn cá nhân,nhóm,lớp.
-HSQStranh vànêu nội dung của tranh.
-Đọccâu ứng dụng :cá nhân,nhóm,lớp.
Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng .
( chích,rích,ích)
-Đọc chủ đề luyện nói:Chúng em đi du lịch. 
- HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
 - Các bạn đang đi du lịch.
- em được đi du lịch với gia đình.
- Mang túi du lịch,quần,áo ,...
- HS trả lời.
-Viết bài vào vở Tập viết .Bài 82.
 ich,êch,tờ lịch,cuốn sách.
-Làm BT (nếu còn thời gian)
-Đọc lại bài.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài 83.
Toán
Phép cộng dạng 14 + 3.
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 14 + 3.
- Tập cộng nhẩm ( dạng 14 + 3).
II) Đồ dùng:
- GV: Que tính 	 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
III). Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giớithiệubài:Phép cộng dạng 14+3.
HĐ1:Giới thiệu cách thực hiện phép cộng dạng 14+3.
Bước1: HD HS thực hiện bằng que tính
- Lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? (GV thao tác và nói HS thao tác.)
Bước 2 : Thao tác trên bảng.
GV viết bảng; 14 que tính gồm: 1 bó chục que tính viết ở cột 1 chục và 4 que tính viết 4 ở cột đơn vị. Thêm 3 que tính nữa viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính.
Bước3: HD cách đặt tính
( từ trên xuống dưới).
Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4( ở cột đơn vị).
HĐ3: Thực hành.
GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Bài 1: Tính. Chú ý cộng các phép tính dưới dạng 14 + 3( cộng số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, không nhớ)
-Bài 2:Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lưu ý 1 cộng với 0 bằng chính nó.
-Bài 3: Điền số theo thứ tự vào ô trống. GV nhận xét.
HĐ3: Chấm – chữa bài .
2)Củng cố,dặn dò:
-Nhắc lại bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
- HS thao tác trên que tính.
-Được mười bảy que tính.
 HS đặt 14 que tính gồm: 1 bó chục que tính ở bên trái và 4 que tính ở bên phải. HS thao tác trên que tính.
Chục
Đơn vị
 1
+ 
 1
 4
 3
 7
HS thực hiện theo HD của GV( làm vào bảng con)
-Viết số 14 rồi viết 3 dưới số 14 sao cho 3 thẳng cột với 4.
14 - Viết dấu cộng ( + )
+ - Kẻ vạch ngang dưới 2 sốđó 
 3 - Tính từ trái qua phải.
17 - 4 cộng 3 bằng 7,viết 7.
 - Hạ 1, viết 1.
Vậy 14 cộng 3 bằng 17.
 HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài và chữa bài.
-HS thực hiện phép cộng vào bảng con.Đọc kết quả.
(Lưu ý viết các số sao cho thẳng cột) 
-HS nhẩm để ghi đúng kết quả và điền số thích hợp vào chố chấm.
12+3=15 13+6=19 12+1=13
14+4=18 12+2=14 16+2=18
13+0=13 10+5=15 15+0=15
14
1
2
3
4
5
15
16
17
18
19
13
6
5
4
3
2
1
19
18
17
16
15
14
 HS nhắc lại nội dung bài học .
Chiều thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2010.
Toán
Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm phép cộng dạng 14+3. 
II)Đồ dùng: 
 HS : Que tính,bảng con,vở Toán ô li .
 GV: Hình minh hoạ trò chơi BT 4,bảng cài số.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giới thiệu bài:
HĐ1: Củng cố phép cộng dạng 14+3:
GV cho HS nêu lại cách thực hiện phép cộng dạng 14+3.
HĐ2: HDHS làm các BT trongSGK
GVgiaoBTvà HD cho HS làm từng bài 
-Bài 1: Đặt tính rồi tính.
12+3 11+5 12+7 16+3
13+4 16+2 7+2 13+6 
Lưu ý : cộng từ phải sang trái.
 -Bài 2:Tính nhẩm và viết kết quả. 
Lưu ý thực hiện bằng cách thuận tiện nhất. 
-Bài3: Tính .
HS lưu ý thực hiện 2 lần tính rồi mới điền kết quả .
-Bài4: Nối theo mẫu. GV làm mẫu cùng HS trên bảng.
GV nhận xét
HĐ3: Chấm bài,chữa bài:
2)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
2-3 HS thực hiện phép cộng và nêu cách cộng lấy 4 cộng 3 bằng 7, viết 7. 1 hạ 1, viết 1 thẳng số 1. 
HS nêu yêu cầu và làm từng bài . 
-HS thực hiện phép tính. 
HStínhnhẩm theo cách thuận tiện nhất.
 15+1=16 10+2=12
 14+3=17 13+5=18
 18+1=19 12+0=12
 13+4=17 15+3=18
10+1+3=14 14+2+1=17 
16+1+2=19 15+3+1=19
 11+2+3=16
 12+3+4=19
-HS nhẩm tính kết quả của mỗi phép tính rồi nối với số đã cho.
 11+7 17 12+2 
 19
 12
 15+1 16 13+3 
 14
 17+2 18 14+3 
Thứ tư ngày 21 tháng 01 năm 2010.
Tiếng Việt
Bài 83: Ôn tập .
I) Mục tiêu:
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn 13 chữ ghi vần vừa học từ bài 76 đến bài 82.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng”. 
II)Đồ dùng: 
Giáo viên: Bảng ôn.Tranh minh hoạ cho đoạn thơ cho truyện kể. 
 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Bài cũ: - HS đọc các TN ứng dụng, câu ứng dụng bài 82.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2) Ôn tập:
a)Các chữ và vần vừa học.
-GV viết sẵn bảng ôn vần trong SGK lên bảng.
-Trong 13 vần vừa học, vần nào có nguyên âm đôi?
-Cho HS luyện đọc 13 vần.
Chỉnh sửa phát âm.
b)Đọc từ ngữ ứng dụng :
-Viết 3 từ ngữ ứng dụng lên bảng.
Thác nước,chúc mừng,ích lợi.
(Giải thích,đọc mẫu).
-Luyện đọc toàn bài trên bảng.
Khuyến khích HS đọc trơn.
b)HD viết:
GV viết mẫu,HDQT viết.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a)Luyện đọc SGK.
-Các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng .
-Quan sát,nhận xét tranh 1,2,3 vẽ gì?
-Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng .
-Luyện đọc bài thơ ứng dụng .
GV theo dõi,chỉnh sửa lỗi cho HS.
 b)Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
-Giới thiệu truyện:
-GV kể lần 1.
-GVkểlần2:cósử dụng tranh minh hoạ.
-GV nhận xét các nhóm kể.
ý nghĩa câu chuyện:
Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được nhiều điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ.
b) HD viết vở Tập viết + Làm BT:
-Chấm bài.
 C-Củng cố,dặn dò:
-Luyện đọc toàn bài.
-Khen ngợi HS,tổng kết tiết học.
-Về nhà ôn bài,kể chuyện chi người thân nghe.
Giờ sau mang sách,vở BTTV Tập 2./.
2HS viết các TN ứng dụng, câu ứng dụng bài 82 – Lớp viết bảng con .
- HS chỉ các chữ vừa học trong tuần
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- HS đọc: CN, lớp, bàn.
- HS chỉ vần và đọc.
HS đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. 
-HS đọc các từ ngữ ứng dụng. 
-HS viết bảng con : thác nước, ích lợi.
- HS nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
- HS đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân.
-HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét trong tranh minh hoạ.
-HS đọc câu ứng dụng.
-HS đọc tên câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng.
-Nghe kể để biết chuyện.
-Nghe kể để nhớ truyện.
-HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài:
Tranh 1: Nhà kia có anh con út rất ngốc ngếch, mọi người gọi anh là ngốc.Một lần vào rừng gặp cụ già ngốc nhường thức ăn cho cụ , cụ tặng ngốc con ngỗng .
 Tranh 2: Trên đường anh tạt vào quán trọ. Ba cô gái con ông chủ đều muốn có những chiếc lông ngỗng bằng vàng.Nhưng khi họ đến rút lông ngỗng ra thì tay liền dính ngay vào ngỗng , không ra được .Cả 3 ông nông dân cũng vậy. Họ kéo nhau đến kinh đô.
Tranh 3:Vừa lúc kinh đô có chuyện lạ: Công chúa chẳng cười chẳng nói và vua đã treo giải: ai làm cho công chúa cười thì sẽ được cưới làm vợ.
Tranh 4: Công chúa nhìn thấy đoàn bảy người cùng con ngỗng đang đi lếch thếch thì buồn cười quá. Nàng cất tiếng cười sằng sặc. Anh được lấy công chúa làm vợ. 
- HS viết vào vở.
(Làm BT nếu còn thời gian )
Toán
Phép trừ dạng 17- 3.
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20 .
- Tập trừ nhẩm ( dạng 17 - 3).
II) Đồ dùng:
- GV: Que tính 	 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: HS làm 3 BT 
 Đặt tính rồi tính: 
14+3 12+5 13+6
 GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
HĐ1:Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 3.
Bước1:HDHS thực hiện bằng que tính
- Lấy 17 que tính( gồm 1 bó chục và 7 que tính rời)tách thành2phần: bên trái có1bó chục que tính và phần bên phải gồm có 7 que tính. Từ 7 que tính rời tách bớt 3 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? (GV thao tác và nói HS thao tác.)
Bước2:Thaotác trên bảng.GVviết bảng 17 que tính gồm: 1 bó chục que tính viết ở cột 1 chục và 7 que tính viết 7 ở cột đơn vị. Bớt 3 que tính viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta lấy7 que tính rời tách bớt 3 que tính ra còn lại 4 que tính rời.Còn 1 bó chục và 4 que tính rời là 14 que tính.
Bước3: HD cách đặt tính( từ trên xuống dưới). 
- Viết dấu trừ ( - )
- Kẻ vạch ngang dưới 2 sốđó .
Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột
với 7( ở cột đơn vị).
HĐ3: Luyện tập.
GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Bài 1: Tính. Chú ý trừ các phép tính dưới dạng 17- 3( trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, không nhớ)
-Bài 2: Tính .
-Bài3:Điềnsố thích hợp vào chỗ chấm.
Lưu ý 1 trừ đi 0 bằng chính nó.
HĐ4: Chấm – chữa bài :
2)Củng cố – dặn dò :
-GV hệ thống bài học và nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau.
3 HS làm 3 BT – lớp làm bảng con 
-Còn mười bốn que tính.
- HS thao tác trên que tính.
HS đặt 17 que tính gồm: 1 bó chục que tính ở bên trái và 7 que tính ở bên phải. HS thao tác trên que tính.
HS thực hiện theo HD của GV( làm vào bảng con)
 - Tính từ trái qua phải.
 -7trừ 3 bằng 4, viết 4 thẳng số 7 
 - Hạ 1, viết 1.
Vậy: 17 trừ 3 bằng 14. 
-HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- HS làm bài tập.
-HS thực hiện phép trừ theo cột dọc vào bảng con.Lưu ý :viết các số cho thẳng cột.
-HS nhẩm để ghi đúng kết quả 
12-1=11 13-1=12 14-1=13
17-5-12 18-2=16 19-8=11
14-0=14 16-0=16 18-0=18 
16
1
2
3
4
5
15
14
13
12
11
19
6
3
1
7
4
13
16
18
12
15
 Âm nhạc+:Học hát “Sao vui của em”(Lời 2)
I)Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hát thuộc lời 1,2 của bài hát “Sao vui của em”
-Hát đúng giai điệu và lời ca.
-Hát đồng đều,rõ lời.
II)Chuẩn bị: Hát thuộc lời 1,2 và giai điệu của bài hát.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:Dạy hát:
-GV hát mẫu.
-Dạy cho HS đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu cho đến khi thuộc bài.
Lời 1: “Sao của em thương nhau lắm cơ,
Chẳng khác gì con một nhà cùng yêu bạn kính thầy
Vắng bạn nào sao em đều nhơ nhớ,
Hễ ai được khen mỗi chúng em cũng đều mừng”.
3)Hoạt động 2:Gõ đệm theo phách:
-HDHS gõ đệm theo phách:
Sao của em thương nhau lắm cơ,
 x x xx x x xx
Chẳng khác gì con một nhà cùng yêu bạn kính thầy
 x x x x x x xx
Vắng bạn nào sao em đều nhơ nhớ
 x x x x x x xx
Hễ ai được khen mỗi chúng em cũng đều mừng
 x x x x x x xx.
4)Kết thúc:
-Cả lớp hát và vỗ tay theo phách.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập hát cho thuộc lời 1,2./.
-Nghe hát.
-Đọc đồng thanh lời ca.
-Học hát từng câu cho đến khi thuộc bài.
-Hát cả lời 1 và lời 2.
-Gõ đệm theo phách theo sự HD của GV.lời 1 và 2.
 Chiều thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2010.
Toán+: Luyện tập.
I)Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ và tính nhẩm. 
II)Đồ dùng: Vở BT Toán Tập 2.
III)Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2) HĐ 1: Củng cốphép trừ 17 - 3
GV cho HS thực hiện phép trừ 17 - 3.
GV nhận xét .
GV cho HS thực hiện các phép trừ : 18 - 2, 19 - 3, 15 - 2.
GV nhận xét.
3HĐ2: Luyện tập.
Làm bài tập vào vở BT Toán bài 76 trang 10. 
 -Bài 1: Tính.
 12 15 16
 - - -
 1 2 4
 ... ... ...
Lưu ý : trừ từ phải sang trái,viết số thẳng cột.
 -Bài 2:Điền số thích hợp vào ô trống.
15
 1
2 
 3 
 4 
14
HDHS làm và làm mẫu 1 bài,các bài còn lại làm tương tự.
-Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống. GV làm mẫu cùng HS trên bảng.
Đếm số hình tam giác có trong mỗi hình và đièn vào ô trống cho phù hợp.
-Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
 vào ô trống để có kết quả đúng.
GV nhận xét .
4)Chấm bài và chữa bài:
5)Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-Hs thực hiện các phép trừ.
-Làm BT vào vở BT .Bài 76 trang 10.
-Tự tính nhẩm và đièn kết quả vào vở.
Lưu ý : trừ từ phải sang trái,viết số thẳng cột.
-Bài 2:Điền số thích hợp vào ô trống.
15
 1
2 
 3 
 4 
14
13
12
11
-Tìm hiểu cách làm bài.
Ghi số hình tam giác thích hợp vào mỗi ô trống.
-Nêu yêu cầu của bài.
Tự làm bài.
-Chữa bài.
Tự nhiên và xã hội
An toàn trên đường đi học
I) Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Xác định số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Qui định về đi bộ trên đường.
- Tránh số tình huốngcó thể xảy ra trên đường đi học.
- Đi bộ trên vỉa hè( đường có vỉa hè) , đi bộ sát lề đường bên phải của mình.
- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II) Đồ dùng .- GV:tranh các hình bài 20.
III) Các hoạt động dạy học. 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giới thiệu bài.
HĐ1:Thảo luận tình huống
*Mục tiêu: Biết số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
*Tiến hành:
-Bước1: Chia nhóm( số nhóm bằng số lượng tình huống)5 tình huống.
 -Bước 2: có khi nào em có những tình huống trên đó không?em khuyên bạn như thế nào?
 GV quan sát giúp đỡ HS.
 -Bước 3: GV nhận xét.
HĐ2:Quan sát tranh-Thảo luậnTLCH
*Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên vỉa hè.
*Tiến hành:
-Bước 1: HDHS quan sát trả lời câu hỏi.
+Đường tranh 1 khác gì đường tranh2?
+ Người đi bộ đi vị trí nào trên đường? 
-Bước 2: GV quan sát nhận xét: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần đi sát mép đường bên phải của mình, còn có vỉa hè thì người đi bộ đi trên vỉa hè.
4)HĐ3: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ.
*Mục tiêu: Biết thực hiện theo những qui định về trật tự an toàn giao thông.
*Tiến hành:
-Bước1 : GV cho HS biết các qui tắc đèn hiệu
Bước2: GV dùng phấn kể ngã tư ở đường phố ở sân trường
Bước 3: GV theo dõi ai vi phạm phạt.
5. Củng cố, dặn dò.
-Hôm nay chúng ta học bài gì?
-Chúng ta cần nhớ thực hiện điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS nói với nhau những gì các em đã được quan sát.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
 *Kết luận:Để tránh những tai nạn trên đường,mọi người đều phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.Không được chạy ra đường,không được bám ô tô lấy mía,...
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời trước lớp.
-ở thành phố:Đi bộ trên vỉa hè.
-ở nông thôn:Đi sát mép đường phía tay phải.
*Kết luận:Chúng ta đi bộ ở sát mép đường phía tay phải.
- HS đóng vai đèn hiệu( đỏ, xanh)
- 1 số HS đóng vai người đi bộ.
- 1 số HS đóng vai người đi xe máy.
- HS thực hiện đi theo đèn hiệu.
*Kết luận:Khi đèn đỏ sáng tất cả xe cộ người đi lại đều phải dừng lại đúng vạch qui định.Đèn xanh sáng: xe cộ người đi lại được phép đi.
-An toàn trên đường đi học.
-Đi bộ bên mép đường phía tay phải,...
Thứ năm ngày 22 tháng 01năm 2010.
Tiếng Việt
Bài 84: op - ap.
I) Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- Đọc được câu ứng dụng trong bài.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. 
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III)Các hoạt động dạy học: 
 HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Bài cũ: HS đọc bài 83. 
 GV nhận xét, ghi điểm.
B)Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Chúng ta học vần op ap.
2)Dạy vần:
Vần op 
a)Nhận diện vần:
Vần op được tạo nên từ những âm nào?
- GV tô lại vần op và nói: vần op gồm có âm: o và p .
b) Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần: o-pờ-óp.
- Đã có vần op muốn có tiếng “họp” ta thêm âm, dấu gì?
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng “ họp”?
- Đánh vần:hờ-óp-hóp-nặng-họp.
- Giơ tranh và hỏi:Tranh này vẽ gì?
 Cô có từ :họp nhóm .GV ghi bảng.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Vần ap
(Quy trình tương tự vần op)
-Vần ap được tạo nên từ avà p.
-So sánh op và ap?
c)Đọc các từ ngữ ứng dụng:
 Con cọp giấy nháp
 Đóng góp xe đạp
-GV đọc mẫu.Giải thích.
-GV nhận xét.
d) HD viết :
- GV viết mẫu HD QT :
Tiết 2
3)Luyện tập:
a)Luyện đọc:
*GV yêu cầu HS luyện đọc lại các vần , tiếng ,từ ở tiết 1.
 - GVQS, chỉnh sửa cho HS.
* Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
- GVQS giúp đỡ HS yếu 
b)Luyện nói:
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Tranh vẽ gì?
GV giới thiệu qua về chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. Ví dụ chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi.
-Cả chóp núi,ngọn cây,tháp chuông có đặc điểm gì chung.
c)Luyện viết +Làm BT:
-HDHS viết vào vở Tập viết.
-Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ.
C)Củng cố,dặn dò:
-Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.Khen ngợi HS.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
3HS đọc bài 83. 
-Đọc trơn: op ap .
-gồm : o và p.
-Đọc trơn: op.
-ĐV: o-pờ-óp.
-HS cài vần op.
-Thêm âm h vào trước vần op, dấu nặng dưới vần op.-HS cài tiếng họp.
 -h đứng trước, op đứng sau, dấu nặng dưới vần op.
- Đánh vần: hờ-óp-hóp-nặng-họp .
 -họp nhóm.
Cài “họp nhóm”
 - HS đọc trơn: họp nhóm
 -ĐV+ĐT: op – họp - họp nhóm.
-Giống nhau:kết thúc bằngp.
-Khác nhau:op bắt đầu bằng o.
 ap bắt đầu bằng a.
-2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
-HS luyện đọc(cánhân- nhóm - lớp).
-Tìm tiếng mới trong từ ứng dụng ,gạch chân. Đọc trơn tiếng,từ.
HSQS quy trình viết.
- HS thực hiện trên bảng con
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
-Tìm tiếng trong thực tế có vần op,ap.
-HS lần lượt phát âm.
-HS đọc trơn cá nhân,nhóm,lớp.
-HSQS tranh và nêu nội dung của tranh.
Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng .
Đọccâu ứng dụng :cá nhân,nhóm,lớp.
-Đọc chủ đề luyện nói:Chóp núi,ngọn cây ,tháp chuông. 
HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
- chóp núi,ngọn cây,tháp chuông.
-Chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi.
-Ngọn cây là nơi cao nhất của cây.
-Tháp chuông:tháp xây cao để treo chuông.
-Đều cao.
-Viết bài vào vở Tập viết .Bài 84.
 op,ap,họp nhóm,múa sạp.
-Làm BT (nếu còn thời gian)
HS tìm tiếng,từ có vần vừa học trong sách, báo. 
-Đọc lại bài.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài 85.
Toán: Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện thành thạo phép cộng dạng 14 +3,phép trừ dạng 17 – 3.
II)Đồ dùng:HS: bảng con,vở BT ghi Toán.
 GV:Bảng cài,trò chơi BT4.
II) Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:HDHS làm các BT trong SGK trang 111.
-Bài 1:Đặt tính rồi tính:
 14-3 15-4 19-2
 16-5 17-2 19-7
Gọi HS trên bảng nêu cách tính.
(Củng cố cách tính và đặt tính)
-Bài 2: Tính nhẩm:
14-1= 15-4= 17-2= 15-3=
15-1= 19-8= 16-2= 15-2=
(Củng cố về cách tính nhẩm)
-Bài 3:Tính:
12+3-1= 17-5+2= 15-3-1=
15+2-1= 16-2+1= 19-2-5=
HDHS cách làm từ trái sang phải.
(nháp bài hoặc nhẩm bài rồi nêu kết quả)
3)Hoạt động 2:HS làm BT vào vở ô li.
Gv theo dõi,giúp đỡ những em còn lúng túng.
-Chấm bài,chữa bài.
4)Hoạt động 2:Trò chơi BT 4:
GV ghi BT 4 lên bảng phụ.
C)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương ,khen ngợi.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
-Bài 1:Hs làm bảng con.Nhận xét,chữa bài.
(Lưu ý cách đặt tính)
-Nêu cách làm.Tính nhảm và viết các kết quả vào sau dấu bằng.
Làm bài và chữa bài.
-Thực hiện lần lượt từ trái sang phải và ghi kết quả cuối cùng vào sau dấu bằng.
-Làm các BT vào vở ô li.
-2 nhóm lên chơi,mỗi nhóm 5 em thi tiếp sức(mỗi em nối 1 lần).
-Nhận xét,phân thắng bại.
Tự nhiên và Xã hội+: An toàn trên đường đi học.
Bài 1:pô kê mon cùng em học an toàn giao thông
I) Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Nhận biết 3 màu của đèn tín hiệu điều khiển giao thông.
-Biết nơi có đèn tín hiệu điều khiển giao thông.
-Biết tác dụng của đèn điều khiển giao thông.
II) Đồ dùng :GV:- Đèn tín hiệu ĐKGT có 3 màu:đỏ,vàng,xanh.
 -Đĩa Pô kê mon cùng em học ATGT.Đầu VCD,...
 HS:Tài liệu: “ Pô kê mon cùng em học ATGT”.
III) Các hoạt động dạy học. 
Thầy
Trò
1)Hoạt động 1:Kể chuyện(Có trong tài liệu”Pô kê mon cùng em học ATGT”)
-GV kể chyện.
-Tìm hiểu ý nghĩa truyện.
-Chơi sắm vai.
-Kết luận.
2)Hoạt động 2:Xem đĩa “Pô kê mon cùng em học ATGT”
-Cho HS xem đĩa.
-Nhận xét lời nói của Pô kê mon và Meowth.
-GV kết luận.
3)Hoạt động3:Trò chơi “Đèn xanh,đèn đỏ”
-HS nêu lại ý nghĩa hiệu lệnh.
-GV phổ biến luật chơi.
-Kết luận.
4)Nhận xét,dặn dò:
-Đi bộ nhớ đi phía tay phải đường. Nếu ở Thành thị chúng ta đi bộ trên vỉa hè.
-HS hoạt động theo sự HD của GV và trả lời câu hỏi của GV.
-Nghe kể chuyện và trả lời.
-xem đĩa và trả lời.
-Chơi “Đèn xanh,đèn đỏ”
Mỹ thuật
Vẽ hoặc nặn quả chuối.
I) Mục tiêu: 
-Nhận biết đặc điểm về hình khối , màu sắc, vẻ đẹp của quả chuối.
-Biết cách vẽ hoặc cách nặn quả chuối. 
-Vẽ hoặc nặn được quả chuối.
-HS khá, giỏi vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
II) Đồ dùng
GV :Một số tranh ảnh về các loại quả: chuối, ớt, dưa chuột.
 HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài : 
HĐ1: Giới thiệu mẫu vật.
GV giới thiệu tranh ( ảnh) để HS quan sát nhận xét.
HĐ2: HD Cách vẽ hoặc nặn :
Cách vẽ.
GV yêu cầu HS xem hình vẽ ở vở tập vẽ và hình hướng dẫn cách vẽ.
- GV vẽ và tô màu quả chuối.
Chú ý : vẽ vừa khuôn khổ giấy. 
Cách nặn:
GV dùng đất nặn để HD nặn thành khối hình hộp, rồi nặn quả chuối( nặn cuống và núm).
 HĐ3: Thực hành:
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc HS vẽ bằng bút chì , không vẽ bằng bút mực hoặc bút bi.
Phần HS khá, giỏi 
Vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
HĐ4: Nhận xét đánh giá.
-GVnhận xét,chấm và chữa bài cho HS.
GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tập nặn quả chuối.
-HS quan sát tranh, ảnh 1 số quả thực để nhận thấy được sự khác nhau về hình dáng màu sắc các loại quả.
-HS vẽ hình dáng quả chuối( vẽ cuống và núm). 
- HS tô màu : màu xanh(quả chuối còn xanh); màu vàng (quả chuối chín).
 -HS dùng đất sét mềm dẻo hoặc đất màu để nặn.
- HS nặn thành khối hình hộp rồi nặn quả chuối( nặn cuống và núm).HS hoàn thành sản phẩm theo HD của GV, phần nặn về nhà.
- HS quan sát tranh trong vở thực hành mĩ thuật,rồi vẽ và tô màu.
- HS vẽ quả chuối vừa với phần giấy qui định.Tô màu theo ý thích.
-HS tự vẽ hoặc nặn quả chuối.
- HS tự nhận xét về các bài vẽ.
 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc.
 Giấy xin phép
Kí

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc