Giáo án Lớp 1 - Tuần 20

I/ Mục tiêu:

 - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 - Biết vì sao lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 * HS khá, giỏi:

 + Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 + Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo

II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

 - KN giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo

III/ Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:

 - Thảo luận

 - Đóng vai

IV/ Phương tiện dạy - học:

1. GV: Vở bài tập ĐĐ

2. HS: Vở bài tập ĐĐ

V/ Tiến trình dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu trước lớp.
Lớp nhận xét nhóm có sách vở sạch sẽ , viết chữ đẹp,
HS tự nêu
 2em so sánh 
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
 Môn: Thể dục Tiết : 20
Bài thể dục - Trò chơi
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ.
II.Chuẩn bị: 
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
2.Phần cơ bản:
Ôn 2 động tác TD đã học : 3 -> 5 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Lần 1: Giáo viên hô nhịp và làm mẫu.
Lần 2: Giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu
Lần 3 -> 5 : Giáo viên tổ chức cho học sinh thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cho cán sự làm mẫu và hô nhịp.
Học động tác chân: 4 – 5 lần, 2x4 nhịp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác.
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 2 động tác và biểu diễn giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác chân.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
 Môn: Toán Tiết: 73
	Bài : Phép cộng dạng 14 + 3
I/ Mục tiêu:
	- Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20
	- Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 
	- Làm các bài tập: Bài 1 ( cột 1, 2, 3 ), bài 2 ( cột 2, 3 ), bài 3 ( phần 1 )
II/ Chuẩn bị:
GV: Bộ đồ dùng dạy Toán, bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, Bộ đồ dùng học Toán
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC:
GIÁO VIÊN HỎI: 20 ĐƠN VỊ BẰNG MẤY CHỤC?
20 CÒN GỌI LÀ GÌ?
GỌI HỌC SINH BÀI BÀI TẬP SỐ 4 TRÊN BẢNG LỚP.
CÔ NHẬN XÉT VỀ KIỂM TRA BÀI CŨ.
2.BÀI MỚI :GIỚI THIỆU TRỰC TIẾP, GHI TỰA.
3. GIỚI THIỆU CÁCH LÀM TÍNH CỘNG DẠNG 14 + 3
GIÁO VIÊN CHO HỌC SINH LẤY 14 QUE TÍNH ( GỒM 1 BÓ CHỤC QUE TÍNH VÀ 4 QUE TÍNH RỜI), RỒI LẤY THÊM 3 QUE TÍNH NỮA. HỎI TẤT CẢ CÓ MẤY QUE TÍNH? (CHO HỌC SINH ĐẾM SỐ QUE TÍNH)
GIÁO VIÊN CHO HỌC SINH ĐẶT SỐ QUE TÍNH LÊN BÀN (BÓ 1 CHỤC QUE TÍNH Ở BÊN TRÁI, 4 QUE TÍNH RỜI BÊN PHẢI)
GIÁO VIÊN THỂ HIỆN TRÊN BẢNG LỚP:
CÓ 1 BÓ CHỤC, VIẾT 1 Ở HÀNG CHỤC.
4 QUE TÍNH RỜI, VIẾT 4 Ở HÀNG ĐƠN VỊ.
LẤY 3 QUE NỮA ĐẶT Ở DƯỚI 4 QUE RỜI.
GIÁO VIÊN NÓI: THÊM 3 QUE RỜI, VIẾT 3 DƯỚI 4 Ở CỘT ĐƠN VỊ.
MUỐN BIẾT CÓ TẤT CẢ BAO NHIÊU QUE TÍNH TA GỘP 4 QUE TÍNH RỜI VÀ 3 QUE TÍNH RỜI, ĐƯỢC 7 QUE TÍNH RỜI. CÓ 1 BÓ CHỤC VÀ 7 QUE TÍNH RỜI LÀ 17 QUE TÍNH.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH ĐẶT TÍNH:
VIẾT 14 RỒI VIẾT 3 SAO CHO 3 THẲNG CỘT VỚI 4 (Ở CỘT ĐƠN VỊ).
VIẾT DẤU CỘNG (+)
KẺ VẠCH NGANG DƯỚI 2 SỐ ĐÓ.
TÍNH TỪ PHẢI SANG TRÁI.
4. HỌC SINH THỰC HÀNH: (LUYỆN TẬP)
BÀI 1: HỌC SINH NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI.
GIÁO VIÊN LƯU Ý HỌC SINH VIẾT CÁC SỐ THẲNG CỘT Ở HÀNG ĐƠN VỊ VÀ CỘNG TỪ PHẢI SANG TRÁI
NÊU CÁCH ĐẶT TÍNH?
CÙNG HS NHẬN XÉT SỬA SAI..
BÀI 2: TÍNH
GỌI NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI:
12 + 3 = 13 + 6 = 12 + 1 =
14 + 4 = 12 + 2 = 16 + 2 =
13 + 0 = 10 + 5 = 15 + 0 =
YÊU CẦU HỌC SINH TÍNH NHẨM VÀ NÊU KẾT QUẢ.
BÀI 3: ĐIỀN SỐ THÍCH HỢO VÀO Ô TRỐNG
GỌI NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI:
14
1
2
3
4
5
15
CHO HỌC SINH LÀM Ở PHIẾU HỌC TẬP, LÀM XONG ĐỌC KẾT QUẢ.
CÙNG HS NHẬN XÉT SỬA SAI..
5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: HỎI TÊN BÀI.
NÊU CÁCH ĐẶT TÍNH?
NÊU LẠI NỘI DUNG BÀI HỌC.
NHẬN XÉT GIỜ HỌC
XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP
20 ĐƠN VỊ BẰNG 2 CHỤC.
HAI MƯƠI CÒN GỌI LÀ HAI CHỤC.
HỌC SINH LÀM Ở BẢNG LỚP.
HỌC SINH NHẮC TỰA.
CÓ 14 QUE TÍNH, THÊM 3 QUE TÍNH LÀ 17 QUE TÍNH.
HỌC SINH NHẮC LẠI: CÓ 14 QUE TÍNH, THÊM 3 QUE TÍNH LÀ 17 QUE TÍNH.
HỌC SINH THEO DÕI VÀ LÀM THEO.
 VIẾT SỐ 14 Ở TRÊN, VIẾT SỐ 3 Ở DƯỚI,SAO CHO SỐ 3 Ở HÀNG ĐƠN VỊ THẲNG CỘT VỚI SỐ 4, VIẾT DẤU + Ở TRƯỚC.
TÍNH TỪ PHẢI SANG TRÁI.
+
 14 4 CỘNG 3 BẰNG 7, VIẾT 7.
 3 
 17 HẠ 1, VIẾT 1.
HỌC SINH LÀM BẢNG CON.
+
+
+
+
+
+
+
 14 15 13 11 16 12 14
 2 3 5 6 1 7 4
16 18 18 17 17 19 18
NÊU YÊU CẦU
HỌC SINH TÍNH NHẨM VÀ NÊU KẾT QUẢ.
NÊU YÊU CẦU
HỌC SINH LÀM Ở PHIẾU HỌC TẬP.
14
1
2
3
4
5
15
16
17
18
19
HỌC SINH NÊU TÊN BÀI, NHẮC LẠI CÁCH ĐẶT TÍNH VÀ TÍNH: 17 + 2 TRÊN BẢNG CON
 Môn: Học vần Tiết: 167 – 168 
Bài : ich , êch
I/ Mục tiêu:
	- Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch ; từ và đoạn thơ ứng dụng
	- Viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch
	- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch
II/ Chuẩn bị:
1.GV: SGK, vở TV
2.HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Viết: viên gạch , sạch sẽ , túi xách.
1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần ach trong câu.
Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
*Vần ich:
a)Nhận diện vần:
-Phát âm : ich
Ghép vần ich
-Phân tích vần ich?
-So sánh vần ich với vần ach
b)Đánh vần:
 i - chờ - ich
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm l thanh nặng vào vần ich để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng lịch?
Đánh vần: lờ - ich - lich - nặng - lịch
Giới thiệu quyển lịch.
Đọc từ : tờ lịch
Đọc toàn phần
* Vần êch ( tương tự vần ich)
Vần êch được tạo nên từ ê và ch
So sánh vần ich với vần êch ?
Đánh vần:
 Ê - chờ - êch
Êch - sắc - ếch
 Con ếch
Nhận xét chỉnh sửa
c)Luyện Viết:
 Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
 ich, tờ lịch
Nhận xét , sửa sai
Luyện Viết:
 Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
 êch, con ếch
Nhận xét , sửa sai
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân 
Chỉnh sửa
Giải thích từ , đọc mẫu 
TIẾT 2:
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1
Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá 
Lần lượt đọc từ ứng dụng 
*Đọc câu ứng dụng
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Đọc , êch ?
Đọc trơn đoạn thơ
Chỉnh sửa 
Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều gì?
Đọc mẫu
b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm.
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện nói: 
Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Ai đã được đi du lịch với gia đình rồi?
Khi đi du lịch các ban thường mang những gì?
Kể tên các chuyến du lịch mà em đã được đi?
Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh
4. Củng cố - dặn dò:
So sánh vần ich với vần êch?
Tìm nhanh tiếng có chứa vần ich , êch
Đọc viết thành thạo bài vần ich , êch
Xem trước bài: ôn tập
Lớp viết bảng con
1 em
Đọc trơn
lớp ghép vần ich
Vần ich có âm i đứng trước, âm ch đứng sau
+Giống: đều kết thúc bằng âm ch
+Khác: vần ich mở đầu bằng âm i
Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp
Ghép tiếng sách
Có âm l đứng trước , vần ich đứng sau, thanh nặng dưới i
Rút từ tờ lịch
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
+Giống: đều kết thúc bằng âm ch
+khác: vần êch mở đầu bằng âm ê
Cá nhân , nhóm , lớp
Theo dõi 
Viết định hình 
Viết bảng con
Theo dõi 
Viết định hình 
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ich , êch
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ chim chích ........
Nêu , phân tích
Cá nhân , nhóm , lớp
nghỉ hơi
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
Chúng em đi du lịch
Thi nhau kể trước lớp
Bánh , trái cây ......
Thi nhau kể
 2em so sánh 
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
Thứ tư ngày 12 tháng 01 năm 2011	
 Môn: Toán Tiết: 78
	 Bài : Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20
	- Cộng nhẩm dạng 14 + 3 
	- Làm bài tập: Bài 1 ( cột 1, 2, 4 ), bài 2 ( cột 1, 2, 4 ), bài 3 ( cột 1, 3 )
II/ Chuẩn bị
1.Gv: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
 2. Hs : Sgk , Bộ thực hành toán 1
III/ Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.
15 + 1, 13 + 5, 17 + 0
Gọi học sinh lên bảng làm (3 em).
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi:
Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số ghi kết quả đúng.
Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối đúng và nhanh thắng cuộc.
Tuyên dương dãy thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái.
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác.
Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả.
11 + 7
15 + 1
11 + 2
13 + 3
12 + 2
15 + 3
Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
	Môn: Học vần Tiết: 169 – 170 
	 Bài : Ôn tập 
I/ Mục tiêu:
	- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 82
	- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 82
	- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
	* HS khá, giỏi kể được từ 2 - 3 đoạn truệyn theo tranh
II/ Chuẩn bị:
1.GV: SGK, vở TV
2.HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Viết: vở kịch , vui thích , mũi hếch.
Gọi đọc câu ứng dụng tìm tiếng có chứa vần ich , êch
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa.
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gọi nêu âm cô ghi bảng.
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
c
ch
a
ac
ach
â
âc
ă
ăc
o
oc
ô
ôc
u
uc
ư
ưc
iê
iêc
uô
uôc
ươ
ươc
ê
êch
i
ich
Gọi đọc các vần đã ghép.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Gọi đọc từ ứng dụng 
GV theo dõi nhận xét
Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự.
Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
Chỉnh sửa , giải thích
Hướng dẫn viết từ :thác nước , ích lợi
 thác nước
 ích lợi
GV nhận xét viết bảng con .
3.Củng cố tiết 1: Đọc bài.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Đọc mẫu , hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm
Gọi đánh vần tiếng có vần mới ôn.
Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện theo tranh vẽ: “ Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng".
GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện "Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng". .
Kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ:
Nêu câu hỏi gị ý từng tranh.
T1: Nhà kia có anh con út rất ngốc....ẳm con ngỗng về nhà.
T2: Anh tạt vào quán trọ.....cả đoàn 7 người kéo nhau về kinh đô.
T3: Vừa lúc ở kinh đô có chuyện lạ ....sẽ cưới nàng làm vợ.
T4: Công chúa nhìn đoàn người....anh cưới công chúa làm vợ.
Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
4.Củng cố dặn dò: Học bài cũ 
xem bài ở nhà.Xem trước bài op, ap
Lớp viết bảng con
1 em
Hoïc sinh neâu : ac , ich , uc , ăc, ưc, ach , ươc...., 
Nối tiếp ghép tiếng 
Hoïc sinh ñoïc 10 em, ñoàng thanh lôùp.
Đọc cá nhân , nhóm , lớp
Nghæ giöõa tieát
Đọc thầm tìm tiếng chứa vần ở bảng ôn
Nối tiếp đọc từ ứng dụng, nhóm , lớp
CN 4 em, ñoïc trôn 4 em, nhoùm.
CN 6 em, nhoùm.
CN 2 em.
Toaøn lôùp vieát bảng con
CN 3- 4 em, ñoàng thanh.
CN , ñaùnh vaàn, ñoïc trôn tieáng.
Nhoùm, lớp
Ñoïc trôn caâu, caù nhaân 7 em, ÑT.
Nghæ giöõa tieát
Quan sát từng tranh , laéng nghe vaø traû lôøi caâu hoûi theo tranh theo nhóm 4
Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
1 em kể toàn chuyện , lớp lắng nghe , nhận xét bổ sung
Nhờ sống tốt bụng , ngốc đã gặp những điều tốt đẹp , được lấy công chúa làm vợ.
Thực hiện ở nhà
 Môn: TNXH Tiết: 20
	Bài An toàn trên đường đi học
I/ Mục tiêu:
	- Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
- Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. 
- Có ý thức chấp hành quy định về trật tự ATGT. 
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
	- KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống trên đường đi học 
III/ Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: 
	- Thảo luận nhóm
IV/ Phương tiện dạy - học:
-Các hình bài 18 phóng to. -Tranh vẽ về cảnh nông thôn.
V/ Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khám phá:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu:
* Điều gì có thể xãy ra?
* Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Giáo viên nêu thêm: 
* Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường?
Ghi bảng ý kiến của học sinh.
2. Kết nối:
Hoạt động 2:Làm việc với SGK:
* Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau:
Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa?
3. Thực hành:
Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”.
Bước 1: Hướng dẫn chơi:
Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch.
Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại.
Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên.
Bước 2: Thực hiện trò chơi:
Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn.
Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh.
4. Vận dụng: 
Nhận xét. Tuyên dương.
Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay.
Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô
Học sinh khác nhắc lại.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần.
Học sinh thực hiện trò chơi.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nhắc nội dung bài học.
Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011
 Môn: Toán	 Tiết : 79
Bài : Phép trừ dạng 17 – 3 
I/ Mục tiêu:
- Biết làm các phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20
	- Biết trừ nhẩm dạng 17 – 3
	- Làm bài tập: Bài 1 ( a ), bài 2 ( cột 1, 3 ), bài 3 ( phần 1 )
II/ Chuẩn bị:
GV: 1 bó chục qt, 7 qt rời, bảng gài, bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, 1 bó chục qt, 7 qt rời
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Gv gọi học sinh làm bảng bài tập 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3
a. Thực hành trên que tính :
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời.
Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính?
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ :
Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (-)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán.
Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên.
Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
Học sinh theo dõi và làm theo.
 17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới,
3	 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng
 14 cột với số 7, viết dấu - ở trước.
Tính từ phải sang trái.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh đọc tóm tắt.
Học sinh đọc đề toán.
Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái.
Hỏi còn lại mấy cái kẹo?
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 – 7. 
 Môn: Học vần Tiết: 171 – 172 
Bài : op – ap 
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp ; từ và đoạn thơ ứng dụng
	- Viết được: op , ap, họp nhóm, múa sạp
	- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh con cọp, vở TV
HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II.
GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần op.
Lớp cài vần op.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần op.
Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào?
Cài tiếng họp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp.
Gọi phân tích tiếng họp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ap (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa sạp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – pờ – op. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – op – hop – nặng – họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần op, ap.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
	 Môn: Thủ công Tiết: 20 
Bài : Gấp mũ ca lô ( T2 )
I/ Mục tiêu:
	- Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy
	- Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
	* HS khéo tay:
	 + Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng
	- Giáo dục HS tính cẩn thận
II/ Chuẩn bị:
GV: 1 chiếc mũ ca lô, 1 tờ giấy hình vuông
HS: 1 tờ giấy vở
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Học sinh thực hành:
Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp.
Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và
* Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2)
* Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3.
* Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.
* Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5
* Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.
* Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10.
Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô.
Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ ca lô cho đẹp theo ý thích của các em.
Quan 

Tài liệu đính kèm:

  • docthao 20 TH.doc