Giáo án Lớp 1 - Tuần 19 và Tuần 20

A Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc . Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv.

 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

B Chuẩn bị

1. Đồ dùng dạy học

- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt

- Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ

2. Phương pháp dạy học:

- Quan sát, thực hành, hỏi đáp, .

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 34 trang Người đăng honganh Lượt xem 1287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 19 và Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính và các que tính rời.
- Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Khởi động(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a,Giới thiệu số 16
b,Giới thiệu số17,18,19
HĐ3:Luyện tập(18-20/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2. 
 Bài tập 3.
 Bài tập 4.
HĐ 4: CC- dặn dò(4/)
- Giáo viên yêu cầu hs thi điền các số từ 11 đến 15 vào tia số
- Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và 6 que tính rời hỏi:
? Có bao nhiêu que tính
- Giáo viên nói: “ Có 1 chục que tính và 6 que tính là 16 que tính”.
- Giáo viên ghi con số 11 lên bảng.
- Giáo viên đọc: “ Mười một” 
- Giáo viên giới thiệu: “ Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 11 có hai chữ số 1 đứng trước số 6 viết liền nhau”
 Giới thiệu số 17,18,19(tương tự số 16).
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết các số vào bảng con
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng và ghi số tương ứng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số con vật nối vào số tương ứng
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào tia số.
 - Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - 2 hs thi điền số
- Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên.
- Có 1 chục que tính và 6 que tính. - Học sinh đọc: Mười sáu( CN- ĐT).
- Học sinh viét bảng con chữ số 16.
- Học sinh nêu yêu cầu, làm việc cá nhân
- Học sinh nêu yêu cầu, làm vào phiếu bài tập
- Học sinh nêu yêu cầu, thực hành theo nhóm đôi.
- Học sinh nêu yêu cầu, làm vào giấy nháp
- học sinh ghi đầu bài
Tiết 2 Tiếng việt
Tiết 169,170: ôc, uôc
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc và viết được các âm và vần từ bài 1 đến bài 78.
- Biết hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề của bài. 
- Đọc và viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Tiêm chủng uống thuốc
A Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Đọc và viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Tiêm chủng uống thuốc	2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv.
	3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.
B Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt
- Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ
2. Phương pháp dạy học: 
- Quan sát, thực hành, hỏi đáp, ...
C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Dạy vần mới
(10-12/)
1.Dạy vần ôc
2.Dạy vần ap
Nghỉ giữa tiết
HĐ3: Từ ứng dụng
(6-8/)
HĐ4: 
Viết bảng con (9-10/)
Tiết 3
HĐ1: Luyện đọc(6-8/)
HĐ2: 
Luyện viết(10-12/)
Nghỉ giữa tiết
HĐ3: 
Luyện nói(8-10/)
HĐ4:CC-dặn dò (3-5/)
- Đọc : con sóc, hạt thóc, bản nhạc, con vạc. Đọc SGK
- Viết : cần trục, lực sĩ
- GV viết vần ôc lên bảng và đọc mẫu
- GV đánh vần vần ôc
- GV viết tiếng măc, đọc mẫu
- GV đánh vần tiếng mộc 
- GV giới thiệu tranh và ghi từ thợ mộc
- GV ghi đầu bài
* Dạy vần um tương tự vần uôc
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng
- GV đọc từ, giải nghĩa (không bắt buộc)
- GV viết kết hợp phân tích qui trình viết
-GVcủng cố tiết 1
* Đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh và ghi câu ứng dụng
- GV đọc câu ứng dụng và giải nghĩa (không bắt buộc)
- GV hướng dẫn viết trong vở tập viết
- GV chấm vài bài nhận xét
- GV giới thiệu tranh ghi tên chủ đề luyện nói
- GV gợi ý cho HS hỏi và nói thành câu theo nội dung chủ đề
- GV đọc bài trong SGK và HD HS đọc
- Trò chơi hoặc tìm tiếng từ ngoài bài có vần mới học 
- Nhận xét giờ học và giúp hs thấy được mình có quyền được chăm sóc sức khoẻ, tiêm phòng, uống thuốc.
- HS đọc từ trên bảng+ đọc SGK cá nhân
- HS viết bảng con
- HS đọc trơn vần ôc
- HS nêu vị trí vần ôc
- HS ghép vần ôc
- HS đánh vần vần ôc
- HS ghép tiếng mới mộc
- HS đọc trơn tiếng mộc nêu vị trí tiếng mộc 
- HS đánh vần tiếng mộc
- HS đọc trơn từ thợ nộc
- HS đọc lại vần- tiếng- từ
- HS so sánh hai vần
- HS nhẩm tìm vần mới
- HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng
- HS viết bảng con vần, từ mới trong bài
- HS đọc lại toàn bài
- HS đọc xuôi và ngược
- HS nhẩm tìm tiếng chữa vần mới.
- HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng
- HS viết vở tập viết
 - HS đọc tên chủ đề
- HS hỏi và trả lời trong nhóm
- HS hỏi và trả lời trước lớp 1-2 nhóm
- HS đọc bài trong SGK
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Tiếng việt
Tiết 171,172: iêc. ươc
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc và viết được các âm và vần từ bài 1 đến bài 79.
- Biết hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề của bài. 
- Đọc và viết được: iếc, ươc, xem xiếc, rước đèn. Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc.
A Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Đọc và viết được: iếc, ươc, xem xiếc, rước đèn.. Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc.	
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv.
	3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.
B Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt
- Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ
2. Phương pháp dạy học: 
- Quan sát, thực hành, hỏi đáp, ...
C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Dạy vần mới
(10-12/)
1.Dạy vần iêc
2.Dạy vần ươc
Nghỉ giữa tiết
HĐ3: Từ ứng dụng
(6-8/)
HĐ4: 
Viết bảng con (9-10/)
Tiết 2
HĐ1: Luyện đọc(6-8/)
HĐ2: 
Luyện viết(10-12/)
Nghỉ giữa tiết
HĐ3: 
Luyện nói(8-10/)
HĐ4:CC-dặn dò (3-5/)
- Đọc : con sóc, hạt thóc, bản nhạc, con vạc. Đọc SGK
- Viết : thợ mộc, ngòn đuốc
- GV viết vần iêc lên bảng và đọc mẫu
- GV đánh vần vần iêc
- GV viết tiếng măc, đọc mẫu
- GV đánh vần tiếng xiếc
- GV giới thiệu tranh và ghi từ xem xiếc
- GV ghi đầu bài
* Dạy vần um tương tự vần iêc
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng
- GV đọc từ, giải nghĩa (không bắt buộc)
- GV viết kết hợp phân tích qui trình viết
-GVcủng cố tiết 1
* Đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh và ghi câu ứng dụng
- GV đọc câu ứng dụng và giải nghĩa (không bắt buộc)
- GV hướng dẫn viết trong vở tập viết
- GV chấm vài bài nhận xét
- GV giới thiệu tranh ghi tên chủ đề luyện nói
- GV gợi ý cho HS hỏi và nói thành câu theo nội dung chủ đề
- GV đọc bài trong SGK và HD HS đọc
- Trò chơi hoặc tìm tiếng từ ngoài bài có vần mới học 
- Nhận xét giờ học và giúp hs thấy được mình có quyền được hưởng thụ các loại hình văn hoá nghệ thuật
- HS đọc từ trên bảng+ đọc SGK cá nhân
- HS viết bảng con
- HS đọc trơn vần iêc
- HS nêu vị trí vần iêc
- HS ghép vần iêc
- HS đánh vần vần iêc
- HS ghép tiếng mới iêc
- HS đọc trơn tiếng xiếc nêu vị trí tiếng xiếc
- HS đánh vần tiếng xiếc
- HS đọc trơn từ xem xiếc
- HS đọc lại vần- tiếng- từ
- HS so sánh hai vần
- HS nhẩm tìm vần mới
- HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng
- HS viết bảng con vần, từ mới trong bài
- HS đọc lại toàn bài
- HS đọc xuôi và ngược
- HS nhẩm tìm tiếng chữa vần mới.
- HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng
- HS viết vở tập viết
 - HS đọc tên chủ đề
- HS hỏi và trả lời trong nhóm
- HS hỏi và trả lời trước lớp 1-2 nhóm
- HS đọc bài trong SGK
Tiết 3: Tập viết
Tiết 18: con ốc, đụi guốc...
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết viết liền mạch các con chữ tạo thành tiếng từ.
- Viết được các từ ứng dụng: con ốc, đôi guốc ...
A Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Viết được các từ ứng dụng: con ốc, đôi guốc...
	2. Kĩ năng: - Viết thành thạo, liền mạch các chữ cái, viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. 
	3. Thái độ: - Thực hiện tốt các nề nếp; Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng cách. 
B Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học
 - Học sinh: Bảng con
 - Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập thực hành ...
	C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Khởi động(3-5/)
HĐ2: Hướng dẫn viết bảng(10/)
HĐ3: Hướng dẫn viết vở(13-14/)
HĐ4: Chấm bài(5-7/)
HĐ5: CC- dặn dò(2-4/)
- GV yêu cầu HS viết từ: tuốt lúa, hạt thóc
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết các từ: con ốc, đôi guốc...
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà.- GV hướng dẫn HS 
- GV đọc ND bài viết và hướng dẫn viết từng dòng
- GV chấm tại chỗ kết hợp sửa sai 
- HS viết bảng con
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh đọc lại nội dung bài viết.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 19
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 
Tuần 20
 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tiết 2 Tiếng việt
Tiết 173, 174: ach
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: ach, cuốn sách.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: cá diếc, dước đèn.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần ach.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần ach bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần ach gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần a - ch - ach
- Giáo viên ghi bảng tiếng sách và đọc trơn tiếng.
? Tiếng sách do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng s- ach - / – sách.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ cuốn sách và giải nghĩa.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 3
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì.
? Em đã giữ gìn sách vở như thế nào.
? Muốn có sách vở luôn sạch sẽ em phải làm gì.
? Em hãy kể tên những bạn có sách vở sạch sẽ.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần ach (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ach vân ac.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng sách (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng sách.
- Học sinh đánh vần tiếng s - ach – / - sách (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới cuốn sách. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
Tiết 77: Phép cộng dạng 14 + 3
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 10
- Làm được tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Tập cộng nhẩm (dạng14 + 3).
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Làm được tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Tập cộng nhẩm (dạng14 + 3).
2. Kĩ năng:
- Tính và đặt tính thành thạo các phép tính dạng 14 + 3
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Bảng con.
- Giáo viên: - Que tính, bảng phụ.
2. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC
(3-4/)
HĐ2 Bài mới
 (8-10/)
1. Giới thiệu cách làm tính cộng 14 + 3
3) Giáo viên giới thiệu cách đặt tính:
HĐ3:Luyện tập: (15-17/)
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
HĐ 4: CC- dặn dò(3-4/)
- GV đọc số 20 và nêu: hai mươi gồm hai chục và không đơn vị.
- Giáo viên lấy ra 14 que tính ( gồm bó 1 chục que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 4 que tính nữa và hỏi:
? Có bao nhiêu que tính
- Giáo viên nói: “ 14 que tính them 4 que tính là 17 que tính”
- Giáo viên thao tác và ghi bảng theo cột sau:
Hàng chục
Hàng đơn vị
1
1
 4
 + 3
 7
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gộp 4 que tính với 3 que tính được 7 que tính viết 7 vào cột đơn vị. Vậy bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính. 
- Giáo viên đặt tính và hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước sau:
+ Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4(ở cột đơn vị)
+ Viết dấu cộng
+ Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từ phải qua trái.
 14 * 4 cộng 3 bằng 7, viết 7
 + 3 * Hạ 1, viết 1
 17 
14 cộng 3 bằng 17( 14 + 3 = 17)
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành đặt tính sao chc thẳng cột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả nối tiếp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính theo từng bước: 10 + 1 = 11, 11 + 3 = 14.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả và nối vào đáp số.
 IV. Củng có – Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc và nêu: hai mươi gồm hai chục và không đơn vị.
- Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên và đếm.
- Có 17 que tính. 
- Học sinh quan sát. 
- Học sinh thực hành theo giáo viên.
- Học sinh quan sát nhớ cách đặt tính.
- Học sinh nêu cách đặt tính và tính.
- Học sinh nêu yêu và làm bảng con.
 12 12 16
 + 3 + 4 + 7 
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
15 + 1 = 12 + 0 =
18 + 1 = 14 + 3 =
10 + 2 = 13 + 5 =
- Học sinh nêu yêu cầu và viết vào vở.
10 + 1 + 3 = 11 + 2 = 2 =
10 + 0 + 1 = 12 + 3 + 2 = 
- Học sinh tính, nối và nêu:12 + 4 = 14.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Tiếng việt
Tiết 175,176: ich - êch
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viếíchạch sẽ, cuốn sách.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần ich.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần ich bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần ich gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần i - ch - ich
- Giáo viên ghi bảng tiếng lịch và đọc trơn tiếng.
? Tiếng lịch do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng l - ich - . – lịch.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra tờ lịch và giải nghĩa.
 * Dạy vần êch tương tự vần ich
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì.
? Bạn nào đã được đi du lịch cùng nhà trường.
? Muốn có sách vở luôn sạch sẽ em phải làm gì.
? Khi đi du lịch các bàn mang những gì
? Kể tên những chuyến du lịch mà em đã được đi.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần ich (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ich vân ach.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng sách (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng lịch.
- Học sinh đánh vần tiếng l - ich – .- lịch (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới tờ lịch. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên – Xã hội
 Tiết 20: An toàn trên đường đi học
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đi về bên phải đường
- Xaực ủũnh được các tỡnh huoỏng nguy hieồm coự theồ xaừy ra treõn ủửụứng ủi hoùc- quy ủũnh veà ủi boọ treõn ủửụứng.
A Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
- Xaực ủũnh 1 soỏ tỡnh huoỏng nguy hieồm coự theồ xaừy ra treõn ủửụứng ủi hoùc- quy ủũnh veà ủi boọ treõn ủửụứng.
 -Traựnh 1 soỏ tỡnh huoỏng nguy hieồm coự theồ xaừy ra treõn ủửụứng. Coự yự thửực chaỏp haứnh toỏt quy ủũnh veà An Toaứn Giao Thoõng.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan qát
	3. Thái độ: - Coự yự thửực đi đúng quy định và chấp hành đúng luật giao thông
B Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học
 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông
 - Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông, tranh tron

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19,20.doc