Giáo Án Lớp 1 - Tuần 19 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh

I.MỤC TIÊU:

 --Đọc được: ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.

-Luyện nói từ 2-4 câu theo theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

 -Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.

 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 19 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS cá nhân 6 -> 8 em
mắc áo; nhấc chân.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Giống nhau : Bắt đầu bằng u.
Khác nhau : uc kết thúc bằng c.
u – cờ – uc. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh nặng dưới âm u. 
Toàn lớp cài tiếng trục.
CN 1 em.
Trờ – uc – truc – nặng - trục.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm ĐT.
Tiếng trục.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư. 
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uc, ưc.
CN 2 em
Đại diện 3 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Con gà trống.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Đó là con vịt.
Toàn lớp viết
Toàn lớp vở TV.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
TOÁN :
MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I MỤC TIÊU :
	- Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc, viết các số đó; Bước đầu nhận biết số có hai chữ số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
10 đơn vị bằng mấy chục?
1 chục bằng mấy đơn vị?
Gọi học sinh bài bài tập số 2 trên bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
* Giới thiệu số 11
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 11
Đọc là : Mười một
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau.
* Giới thiệu số 12
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 12
Đọc là : Mười hai.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải.
* Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh đếm số ngôi sao và điền số vào ô trống.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nêu “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ô trống có ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số hình tam giác và hình vuông rồi tô màu theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
10 đơn vị bằng 1 chục.
1 chục bằng 10 đơn vị.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc 
Có 11 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11.
Có 12 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12.
Học sinh làm VBT.
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Học sinh tô màu theo yêu cầu và tập.
Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 12).
Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 11 và số 12.
Luyện Toán : LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
 - Củng cố kiến thức về các số 13; 14; 15 ; 16; 17; 18; 19.
 - Củng cố kĩ năng đọc, viết số 13;14; 15 ; 16; 17; 18; 19 nhận biết số có hai chữ số.
 - Yêu thích môn Toán.
II- ĐỒ DÙNG:
 Học sinh: Vở bài tập toán. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc, viết số 13; 14; 15.
25'
2. Làm vở bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- viết số theo thứ tự vào ô trống
- Yêu cầu HS viết các số
Chốt: Các số trên đều là số có hai chữ số.
- HS viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần sau đó chữa bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS đếm số ngôi sao sau đó điền số.
- điền số 
 - làm và chữa bài
- Gọi HS yếu chữa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu mẫu, sau đó làm và chữa bài.
- Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn.
Chốt: Chữ số đứng trước chỉ hàng chục, chữ số đứng sau chỉ đơn vị.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- HS làm và chữa bài
- viết theo mẫu
- HS khá chữa bài
- chữa bài cho bạn
- điền số thích hợp vào ô trống
5'
3.Củng cố- dặn dò 
- Thi đếm 10 đến 15 nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- tự đếm hình và chữa bài
Thứ 4 ngày 11 tháng 1 năm 2010
HỌC VẦN : BÀI : ÔC - UÔC
I MỤC TIÊU :
 -Đọc được: ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc. từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc 
 -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc.
 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần ôc,
Gọi 1 HS phân tích vần ôc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôc.
Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế nào?
Cài tiếng mộc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mộc.
Gọi phân tích tiếng mộc. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mộc. 
Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mộc, đọc trơn từ thợ mộc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 + Đọc từ ứng dụng.	
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: ôc, thợ mộc, uôc, ngọn đuốc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV. 
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
 + Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
 Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
 máy xúc; nóng nực.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
ô – cờ – ôc. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ôc và thanh nặng dưới âm ôê.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – ôc – môc – nặng – mộc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm ĐT.
Tiếng mộc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ôc bắt đầu bằng ô, uôc bắt đầu bằng uô. 
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ôc, uôc.
CN 2 em
Đại diện 3 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Toàn lớp viết
Toàn lớp vở TV. 
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
TOÁN :
MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM
I MỤC TIÊU :
-Giúp học sinh nhận biết được số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
-Biết đọc viết các số đó. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi học sinh lên bảng viết số 11, số 12.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
* Giới thiệu số 13
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 13
Đọc là : Mười ba
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải.
* Giới thiệu số 14
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 14
Đọc là : Mười bốn.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có 2 chữ số là 1 và 4 viết liền nhau từ trái sang phải.
*Giới thiệu số 15
tương tự như giới thiệu số 13 và 14.
+ Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Viết số theo thứ tự vào ô trống tăng dần, giảm dần.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số ngôi sao và điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vị?
Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vị?
Học sinh viết : 11 , 12
Học sinh nhắc 
Có 13 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13.
Có 14 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 14.
Học sinh làm VBT.
10, 11, 12, 13, 14, 15
10, 11, 12, 13, 14, 15
15, 14, 13, 12, 11, 10
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Học sinh nối theo yêu cầu và tập.
Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 15).
Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 13, 14 và số 15.
 Luyện viết vở thực hành viết đúng viết đẹp bài 78
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1-2 : Luyện toán Bồi dưỡng Toán
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố về: 
 -Thứ tự của các số trong dãy số từ 0 ® 12 .Biet điền các số trên tia số từ 0 -12 
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
- So sánh số trong phạm vi 10
- Xem tranh, nêu đề toán rồi nêu phép tính giải
- Thực hành làm bài tập.
II. các hoạt động đạy và học
 HS làm các bài tập sau:
- Bài 1:+HS nêu yêu cầu
 +GV h.dẫn HS nối các số từ 0 đến 
 + HS đổi vở chữa bài cho bạn
 - Bài 2: a . Tính:
- GV nêu YC. HS quan sát phép tính đầu tiên: 9 + 1 = 
- Hỏi: Phép tính được đặt theo hàng ngang hay cột dọc( cột dọc)
- Khi viết kết quả của phép tính ta viết như thế nào?
 - HS làm bài. 1 HS làm bảng. GV nhận xét và cho điểm
 b.Tính: - GV nêu YC. 
 9+2 = 10 -3 = 4+ 5 = 10-7= 
 - HS làm vở. 
 - GV chữa bài và nhận xét 
 Bài3:Viết dấu thích hợp vào ô trống
 - GV hướng dẫn mẫu: 1+ 0 =1. 10 + 0 > 8 + 1 . 
 2+3 +5 .... 10 -7 +5 7 +2 -3 ... 10+1 -8
 HS làm bài theo nhóm đôi. - Nhóm chữa bài
 - GV nhận xét đánh giá
 Bài 4: - GV nêu YC. HS quan sát tranh, ghép phép tính :
 6+ 2 = 8 9 - 2 = 7 
 Bài 5: - GV nêu yêu cầu. 
 - HS thảo luận và tìm số hình còn thiếu vẽ vào ô trống
 - GV nhận xét đánh giá
III. Củng cố và dặn dò - Nhận xét giờ học
Luyện tiếng việt : Bồi dưỡng Tiếng việt
I. Mục tiêu 
 - Củng cố và luyện cho học sinh cách đọc, viết các vần tiếng, từ chứa vần ăc âc.
 - Vận dụng làm bài tập.
II. Các hđ dạy và học 
1. Bài ôn
 a. HS đọc bài trong SGK theo nhóm, cá nhân kết hợp với phân tích
 b.Ghép và đọc các từ chặt cây lắt léo khắt khe 
 thật thà giải nhất chất phát
2. Làm bài tập
 Bài 1: Ghép chữ
- HS ghép tạo thành tiếng rồi ghi vào vở
- Yêu cầu HS đọc lại các tiếng ghép được mặc , lắc ,thắc , bấc ,gấc .tấc
 Bài 2: Điền vào chỗ trống :
 - Với các tiếng cho sẵn, YC HS thêm vần thích hợp để tạo từ mới
 - GV cho HS đọc lại các tiếng và tạo thành: 
 Mặc áo lắc vòng 
 Bắc đèn quả gấc 
 Bài 3: Nói theo tranh
- Yc HS nói 1 câu có tiếng mặc hay lắc.
- HĐ nhóm 2: 
- HS thảo luận và nêu câu
- GV ghi bảng
VD: Chúng ta phải giữ gìn đôi mắt thật sạch sẽ.
 Bài 4:Chép: Những đàn ngói
 Măc áo màu nâu
 - GV H.dẫn HS viết chữ hoa N,M
 - HS viết theo mẫu
3. Củng cố và dặn dò - Nhận xét giờ học
Luyện tập viết : 
Luyện viết bài,78 ,79
I. Mục tiêu:
-Viết đúng đẹp các chữ trong vở luyện viết chữ đẹp bài ,78.,79
- Rèn học sinh có chữ viết đẹp, viết đúng cỡ đúng mẫu.
- Giáo dục các em tính cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
 Phấn màu, vở luyện viết
III. Các hoat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
 Cho học sinh viết bảng con: trắng muốt, thời tiết.
. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
-Hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu.
- GV viết lên bảng: rét buốt, mải miết, tắm mát, cầu trượt, oc, ac, hạt thóc, bản nhạc.
 Hướng dẫn kĩ thuật viết từng chữ, từng từ.
- Giáo viên phân tích, viết mẫu.
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở 
- Nhắc nhở học sinh trình bày cẩn thận.
* Giáo viên thu chấm, nhận xét.
- Tuyên dương 1 số em viết đẹp.
3. Củng cố – dặn dò
- Đọc lại các vần, từ vừa viết.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh quan sát, nhận xét.
 Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vở bài , 78,79
- Học sinh đọc lại.
HDTH: Luyện đọc các bài tập đọc trong tuần 18
 Thứ 5 ngày 12 tháng1 năm 2010
HỌC VẦN :
BÀI : IÊC - ƯƠC
I MỤC TIÊU :
 -Đọc được: iêc, ươc, các từ xem xiếc, rước đèn. từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: iêc, ươc, các từ xem xiếc, rước đèn 
 -Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Xiếc, múa rối, ca nhạc.
 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần iêc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêc.
HD đánh vần vần iêc.
Có iêc, muốn có tiếng xiếc ta làm thế nào?
Cài tiếng xiếc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xiếc.
Gọi phân tích tiếng xiếc. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xiếc. 
Dùng tranh giới thiệu từ “xiếc”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng xiếc, đọc trơn từ xem xiếc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 + Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức trang vẽ gì?
Bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng sau:
Quê hương là con diều biếc
Chiều chiều con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: iêc, xem xiếc, ươc, rước đèn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV. 
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: “Xiếc, múa rối, ca nhạc”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xiếc, múa rối, ca nhạc”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
 ngọn đuốc; gốc cây.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
I – ê – cờ – iêc. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần iêc và thanh sắc trên âm iêê.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm ĐT.
Tiếng xiếc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : iêc bắt đầu bằng iê, ươc bắt đầu bằng ươ. 
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần iêc, ươc.
CN 2 em
Đại diện 3 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Con đò và quê hương.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Toàn lớp viết
Toàn lớp vở TV. 
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
TOÁN : MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY– MƯỜI TÁM – MƯỜI CHÍN
I MỤC TIÊU :
	 - Nhận biết được số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9).
	-Biết đọc viết các số đó. Điền được các số11,12,13,14,.19 trên tia số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Các số 13, 14, 15 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết .
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi bài mới
a. Giới thiệu số 16
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 16
Đọc là : Mười sáu
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang phải. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. 
b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19
tương tự như giới thiệu số 16.
Cần tập trung cho học sinh nhận biết đó là những số có 2 chữ số.
* Luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
a.Học sinh viết các số từ 11 đến 19.
b.Cho học sinh viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số cây nấm và điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4, 5) đơn vị
Học sinh viết : 13 , 14, 15 và nêu theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhắc bài mới
Có 16 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16.
Học sinh nhắc lại cấu tạo các số 17, 18, 19 và nêu được đó là các số có 2 chữ số..
Học sinh làm VBT.
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Học sinh nối theo yêu cầu và tập.
Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19).
Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 16, 17 18 và số 19.
 Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2010
TẬP VIẾT :
TUỐT LÚA – HẠT THÓC  
I MỤC TIÊU :
 - Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc,....kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mẫu bài viết, vở viết, bảng  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5'
1.KTBC: 
Nhận xét bài viết học kỳ I.
Đánh giá chung việc học môn tập viết ở học kỳ I. Kiểm tra sự chuẩn bị học môn tập viết ở học kỳ II.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
* Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
 Dặn dò Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm cho học kỳ II.
HS nêu mơc bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Tuốt lúa, hạt thóc , 
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l; h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ (riêng r cao 2.25 dòng kẻ).
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
-HS nêu miệng.
TẬP VIẾT :
CON ỐC – ĐÔI GUỐC – RƯỚC ĐÈN
KÊNH RẠCH – VUI THÍCH – XE ĐẠP
I MỤC TIÊU :
- Viết đúng các chữ: con ốc, đôi guốc, cá diếc,....kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mẫu bài viết, vở viết, bảng  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: 
Nhận xét bài viết học kỳ I.
Đánh giá chung việc học môn tập viết ở học kỳ I. Kiểm tra sự chuẩn bị học môn tập viết ở học kỳ II.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
* Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm cho học kỳ II.
HS nêu mơc bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: k, h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, kéo xuống tất cả 4 dòng kẻ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ (riêng r cao 2.25 dòng kẻ).
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
TOÁN :
 HAI MƯƠI – HAI CHỤC
I.MỤC TIÊU :
 	 -Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục; biết đọc, viết số 20; ph

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc