Giáo án lớp 1 - Tuần 19 (chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc (viết được 1, 2 số dòng quy định trong vở Tập viết1)

- Luyện nói được 2, 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

+ HS khá, giỏi: biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết,tập 2

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. Luyện nói.

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc 453 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 19 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 số em lên 1 em hỏi, 1 em trả lời với nội dung như đã yêu cầu?
 - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
Kết luận: Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm
 - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt Mèo to, tròn và sáng, trong bóng tối con ngươi dãn ra. Mèo có mũi và tai rất thính.
 - Răng Mèo sắc để xẻ thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
 HĐ2: Thảo luận chung
Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc nuôi Mèo.
Cách tiến hành :
GV nêu câu hỏi
 - Người ta nuôi Mèo để làm gì?
 - Mèo dùng gì để săn mồi?
 - GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra đâu là tranh con Mèo đang săn mồi?
 - Em cho Mèo ăn bằng gì? Chăm sóc nó như thế nào?
Kết luận: Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
 - Móng chân Mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu móng lại, khi vồ mồi nó mới giương ra.
 - Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.
HĐ3: HĐ nối tiếp 
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành 
Củng cố: Vừa rồi các em học bài gì?
 - Mèo có những bộ phận chính nào? 
 - Lông Mèo như thế nào?
Theo dõi HS trả lời 
Dặn dò:Về nhà xem lại nội dung bài vừa học 
 - Nhận xét tiết học.
- HS nói về con Mèo của mình.
- HS quan sát Mèo trong tranh. HS thảo luận nhóm đôi.
- HS theo dõi
- Thảo luận chung
- Bắt chuột.
- Móng vuốt chân, răng.
- Mèo ăn cơm, rau, cá.
- HS trả lời 
Thứ tư, ngày..tháng.năm
TẬP ĐỌC
AI DẬY SỚM
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK)
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
+ HS khá, giỏi: Học thuộc lòng bài thơ. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương. Biết hỏi đáp theo mẫu theo tranh câu hỏi 
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
- Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
* Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
- Đất trời: (tr ¹ ch)
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?
*Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
*Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2 Luyện tập:
*Ôn vần ươn, ương:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
- Bài tập 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương?
Bài tập 2:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
* Hoạt động1:Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
*Rèn học thuộc lòng bài thơ:
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
* Hoạt động 2:Luyện nói:
- Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
- Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Tập dậy sớm, tập thể dục
- Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh viết bảng con và bảng lớp
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
- Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
- Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
- Vườn, hương.
- Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
- Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương.
2 em.
- Ai dậy sớm.
- Hoa ngát hương chờ đón em.
- Vừng đông đang chờ đón em.
- Cả đất trời đang chờ đón em.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
- Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
- Dậy lúc 5 giờ.
- Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có.
- Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. 
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài. 
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Viết được số có hai chữ số; viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: 
Số bé nhất có hai chữ số là?
Số lớn nhất có hai chữ số là?
Số liền sau số 99 là?
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào vở và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh tự làm vào vở.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh viết theo giáo viên đọc:
- Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
- Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
- Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
- Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
- Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
- Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.
- Phần còn lại học sinh tự làm.
- Học sinh làm vào vở:
50, 51, 52, ..60
85, 86, 87, 100
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Thứ năm, ngày..tháng.năm
Tập viết
TÔ CHỮ HOA G
I.Mục tiêu :	
-Giúp HS biết tô chữ hoa G.
	-Viết đúng các vần ươn, ương; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ươn, ương; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 2 bàn.
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: chăm học, khắp vườn.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ G, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
* Hoạt động 1:Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
- Hỏi lại tên bài viết.
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ G hoa.
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- Bàn 3, 4 nạp bài để kiểm tra chấm điểm.
- 2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
- Học sinh nhắc tựa bài.
- Học sinh quan sát chữ G hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô chữ G hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu:
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong 8 – 10 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng chữ ch, tr vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC:- Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
- Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
* Hoạt động 1Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
- Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong.
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
- Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
- Thực hành chép bài chính tả.
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố.
- Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài.
- Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch).
- Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp
- Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
- 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố.
- Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
- Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Chấm bài tổ 1 và 2.
- Điền chữ tr hay ch
- Học sinh làm vở.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
- Giải
- Thi chạy, tranh bóng.
- Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
- Tuyên dương các bạn có điểm cao.
Thực hành bài tập ở nhà.
Thủ cơng
Cắt dán hình vuơng ( tiết 2 )
Mục tiêu :
- Học sinh kẻ được hình vuơng.
- Học sinh cắt,dán được hình vuơng theo 2 cách.
Đồ dùng dạy học:
- GV : Giấy màu,bút chì,thước,kéo,hồ,vở thủ cơng.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ cơng.
Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ : 
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : Thực hành trên giấy màu.
- Mục tiêu : Học sinh nắm vững quy trình và thực hành cắt hình vuơng đúng.
 - Giáo viên cho học sinh thực hành cắt hình vuơng theo 2 cách.Lật trái tờ giấy màu kẻ hình vuơng cĩ độ dài các cạnh là 7 ơ theo 2 cách.
 - Kẻ xong học sinh cắt rời hình vuơng.
Ÿ Hoạt động 2 : Dán sản phẩm vào vở thủ cơng.
 Mục tiêu : Học sinh biết trình bày cân đối,đẹp.
 Nhắc nhở học sinh cắt thẳng,dán cân đối và phẳng.
 - Giáo viên theo dõi,giúp đỡ những em cịn lúng túng,khĩ hồn thành sản phẩm.
- Cho 2 em học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hành trên giấy màu,kích thước 7x7 ơ.
- Học sinh cắt hình.
- Học sinh thực hành cắt dán vào vở thủ cơng.
4. Nhận xét – Dặn dị :
 - Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập,chuẩn bị đồ dùng học tập và kỹ năng để cắt,dán hình của học sinh.
 - Học sinh chuẩn bị giấy màu,1 tờ giấy vở cĩ kẻ ơ,thước kẻ,kéo,hồ dán,bút chì để học bài “ Cắt dán hình tam giác “.
TỐN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải bài toán có một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên bảng lớp.
- Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào vở rồi đọc lại.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Làm vào vở và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Bài 2c: 1 học sinh làm.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
44
68
98
45
69
99
46
70
100
- Bài 3: 1 học sinh làm:
50, 51, 52, 60
85, 86, 87, 100
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh viết vào vở và đoc lại:
15, 16, 17, ..25
69, 70, 71, .79
- Học sinh đọc:
35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); ..70 (bảy mươi)
7265	15>10+4
85>81	42<76	16=10+6
45<47	33<66	18=15+3
Tóm tắt:
	Có: 10 cây cam
	Có: 8 cây chanh
	Tất cả có:? cây
Giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
	Đáp số: 18 cây
- Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền trước, số liền sau của một số.
Thứ sáu, ngày..tháng.năm
TẬP ĐỌC:
 MƯU CHÚ SẺ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc 30 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
+ HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, uông. Biết ghép các chữ theo mẫu ở câu hỏi 2.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
- Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)
- Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
*Luyện đọc câu:
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
*Luyện đọc đoạn:
- Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
- Thi đọc đoạn và cả bài.
* Hoạt động 2: Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
- Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
- Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
- Hãy thả tôi ra!
- Sao anh không rửa mặt?
- Đừng ăn thịt tôi !
- Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
- Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
- Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
5.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
- Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình.
- Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em, lớp đồng thanh.
Muộn.
- 2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.
- Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
- Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
- Đọc mẫu câu trong bài.
- Bé đưa cho mẹ cuộn len.
- Bé lắc chuông.
- Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
- Mưu chú Sẻ.
- Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
- Sẻ bay vụt đi.
- Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
KỂ CHUYỆN
TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi dưới tranh.
- Biết được lời khuyên của chuyện: Trí kh

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlp1 tron bo cktkn.doc