Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Nguyễn Ngọc Khương

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

 - Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

· HSKT đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và một số tiếng từ trong đoạn thơ ứng dụng.

 Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

 - Có GDBVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.

 Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

 1. Bài kiểm:

 - HS đọc và viết: bút chì, nứt gừng, sút bóng, nứt nẻ.

 - HS đọc câu ứng dụng SGK.

 2. Dạy bài mới:

 

doc 14 trang Người đăng honganh Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Nguyễn Ngọc Khương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 18
 Thứ
 ngày 
Tiết
Môn
Tên bài dạy
 HAI
(20/12/10)
HV
HV
T
iêt-iêât
Điểm. Đoạn thẳng
 BA
(21/12/10)
HV
HV
T
TN&XH
Uôt –ươt 
Độ dài đoạn thẳng
 Cuộc sống xung quanh(t1) 
 TƯ
(22/12/10)
HV
HV
T
Oân tập
Thực hành đo độ dài
 NĂM
(23/12/10)
HV
HV
T
Đ Đ
Oc - ac
Một chục tia số
 SÁU
(24/12/10)
HV
HV
TC
SHL
Oân tập
Gấp cái ví (t2)
Ngày dạy: Thứ hai ngày, 20 tháng 12 năm 2010 
Học vần
 Bài 73. it - iêt (2 tiết) 	
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.	
 - Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
HSKT đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và một số tiếng từ trong đoạn thơ ứng dụng.
 Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
 - Có GDBVMT.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
 Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 1. Bài kiểm:
 - HS đọc và viết: bút chì, nứt gừng, sút bóng, nứt nẻ. 
 - HS đọc câu ứng dụng SGK.
 2. Dạy bài mới:
TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài: it, iêt
 b/ Dạy vần
 * it
 - Vần it được cấu tạo từ: i và t.
 - So sánh it với ut
 - Đánh vần và đọc vần it (CN-ĐT) 
 - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa (CN-ĐT)
 it, mít, trái mít
Hướng dẫn HSKT đánh vần
 * iêt (Quy trình tương tự)
 - So sánh iêt với it
 - Đánh vần và đọc:
 iết, viết, chữ viết
 c/ HS luyện viết vào bảng con: it, iêt, trái mít, chữ viết. 
 d/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
 con vịt thời tiết
 đông nghịt hiểu biết
 - GV cho HS yếu, kt đọc âm, vần sau đó đánh vần ghép tiếng.
 - HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới.
 - GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu
TIẾT 2
 đ/ Luyện tập
 * Luyện đọc
 - HS đọc bài ở tiết 1. Dành HS yếu.
 - Luyện đọc câu ứng dụng: 
 Con gì có cánh
  Đêm về đẻ trứng. 
 + HS yếu đọc tiếng, từ. HS khá giỏi đọc cả câu, phân tích tiếng mới.
 + GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại.
 GDBVMT: Vịt là con vật có lợi hay có hại? (Vịt là con vật có ích, cho ta thịt, trứng. Nhưng khi tiếp xúc với chúng ta nên cẩn thận đề phòng chúng bị bệnh).
 - HS đọc bài trong SGK tr. 148, 149. 
 * HS luyện viết bài vào vở Tập viết: it, iêt, trái mít, chữ viết 
 * Luyện nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết
 * Củng cố, dặn dò
 - HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: it, iêt 
 - NX-DD.
Tốn
 	 Tiết 69. ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG
I/ MỤC TIÊU.
 - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; d0ọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng.
 - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Mỗi HS đều có thước và bút chì.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.	
 1. Bài kiểm:Không
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
 * Hoạt động 1:Giới thiệu “điểm”, “đoạn thẳng”
 - HS xem hình vẽ trong sách và nói: “Trên trang sách có điểm A; điểm B”
 - GV vẽ 2 chấm lên bảng, HS nói: “Trên bảng có 2 điểm”. Đặt tên điểm A, điểm B.
 - Dùng thước nối 2 điểm ta có đoạn thẳng AB. HS đọc
 * Hoạt động 2:Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
 - GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng, thước thẳng
 - GV hướng dẫn vẽ đoạn thẳng:
 + Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm.
 + Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, dùng tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút chì, vẽ từ điểm A đến điểm B.
 + Bước 3:Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB.
 - Cho HS thực hành vẽ vào bảng con.
 * Hoạt động 3: Thực hành
 - Bài 1: Gọi vài HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK tr. 94
 - Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có đoạn thẳng(như SGK). Sau khi nối, cho HS đọc tên từng đoạn thẳng.
 - Bài 3:Cho HS nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 - Hỏi lại HS vềø “điểm” và “đoạn thẳng” (GV vẽ lên bảng)
 - NX-DD
	Ngày dạy: Thứ ba ngày, 21 tháng 12 năm 2010
 Học vần
 Bài 74. uôt - ươt (2 tiết) 	
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.	
 - Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
HSKT đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và một số tiếng từ trong đoạn thơ ứng dụng.
 Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
 - GDBVMT
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
 Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 1. Bài kiểm:
 - HS đọc và viết: trái mít, đông nghịt, chữ viết, hiểu bài.
 - HS đọc câu ứng dụng SGK.
 2. Dạy bài mới:
TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
 b/ Dạy vần
 * uôt
 - Vần uôt được cấu tạo từ: u ô và t. 
 - So sánh uôt với ut 
 - Đánh vần và đọc vần uôt (CN-ĐT) 
 - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa (CN-ĐT)
 uôt, chuột, chuột nhắt
Hướng dẫn HSKT đánh vần
 GDBVMT: Chuột là con vật có hại cần phải tiêu diệt..
 * ươt (Quy trình tương tự)
 - So sánh uôt với ươt
 - Đánh vần và đọc:
 ươt, lướt, lướt ván
 c/ HS luyện viết vào bảng con: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván 
 d/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
 - GV cho HS yếu,kt đọc âm, vần sau đó đánh vần ghép tiếng.
 - HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới.
 - GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu
TIẾT 2
 đ/ Luyện tập
 * Luyện đọc
 - HS đọc bài ở tiết 1. Dành HS yếu.kt
 - Luyện đọc câu ứng dụng: 
 Con mèo mà trèo cây cao
  Mua mắm, mua muối giỗ cha chú mèo.
 + HS yếu đọc tiếng, từ. HS khá giỏi đọc cả câu, phân tích tiếng mới.
 + GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại.
 - HS đọc bài trong SGK tr. 150, 151
 * HS luyện viết bài vào vở Tập viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
 * Luyện nói theo chủ đề: Chơi cầu trượt
 * Củng cố, dặn dò
 - HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: uôt, ươt
 - NX-DD.
 Tốn
 Tiết 70. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I/ MỤC TIÊU.	
 - Có biểu tượng về “ dài hơn”, “ngắn hơn”; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp.
 - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
 Một vài cái bút (thước hoặc que tính) dài ngắn, màu sắc khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 1. Bài kiểm:
 GV cho HS vẽ “điểm” và “đoạn thẳng” vào bảng con.
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Độ dài đoạn thẳng
 * Hoạt động 1:Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng
 - So sánh 2 chiếc thước dài ngắn khác nhau.
 - So sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau
 - HS xem hình vẽ trong SGK và nêu các đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn
 - GV hướng dẫn HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong BT1 rồi nêu đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn.
 GV: Mỗi đoạn thẳng có độ dài nhất định
 * Hoạt động 2: So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳngqua độ dài trung gian.
 - HS xem hình vẽ trong SGK và nêu: “Có thể so sánh độ dài đoạn thẳngvới độ dài gang tay”
 * Hoạt động 3: Thực hành
 - Bài 1:GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
 - Bài 2: Tô màu vào băng giấy ngắn hơn
 HS tô vào SGK
 - Bài 3: 
 * Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò
 - GV cho HS so sánh độ dài 2 cây bút có màu sắc và độ dài khác nhau
	Tự nhên và xã hội
	 Tiết 18. CUỘC SỐNG XUNG QUANH.
I/ MỤC TIÊU
 - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
 - HSKG nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
 - GDBVMT: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Các hình trong bài 18 và bài 19 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: Giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
 Bạn đã làm gì để lớp mình sạch, đẹp.
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh.
 * Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường.
 - Bước 1: GV giao nhiệm vụ quan sát.
 + Nhận xét về quan cảnh trên đường.
 + Nhận xét về quan cảnh 2 bên đường.
 GV phổ biến nội qui khi đi tham quan.
 - Bước 2: Đưa HS đi tham quan.
 - Bước 3: Đưa HS về lớp.
 * Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân.
 - Bước 1: Thảo luận nhóm.
 HS nói với nhau về những gì các em đã được quan sát như đã hướng dẫn ở phần trên.
 - Bước 2: Thảo luận cả lớp.
 Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
 * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm với SGK.
 - Bước 1: HS tìm bài 18, bài 19 SGK và yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong bài.
 - Bước 2: GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi.
 + Bức tranh ở tr.38, 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
 + Bức tranh ở tr. 40, 41 vẽ về cuộc sồng ở đâu? Tại sao em biết?
 Kết luận: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 GDBVMT
 GV nhận xét tiết học, dặn dò.
__________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ tư ngày, 22 tháng 12 năm 2010
 Học vần
Bài 75. ÔN TẬP (2 tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.	
 - Đọc được các vần kết thúc bằng m, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến 75.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng.
 - HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
 Tranh chữ gắn bìa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 1. Bài kiểm:
 - HS đọc và viết: chuột nhắt, lướt ván, trắng muốt, vượt lên. 
 - HS đọc câu ứng dụng SGK.
 2. Dạy bài mới:
TIẾT 1
 a/ Ôn tập
 * Các chữ và vần đã học.
 - GV viết sẵn 2 bảng ôn vần trong SGK lên bảng. 
 - GV đọc vần, HS viết bảng con, mỗi dãy 1 vần. 
 Nhận xét 14 vần có gì giống nhau. Vần nào có âm đôi 
 * Đọc từ ngữ ứng dụng
 chót vót, bát ngát, Việt Nam
 HS tìm tiếng có vần vừa ôn: chót vót, bát ngát, Việt
 - HS luyện đọc toàn bài trên bảng. (HSTB, yếu đọc nhiều hơn)
TIẾT 2
 b/ Luyện tập
 * Luyện đọc
 - HS đọc bài ở tiết 1. Dành HS yếu.kt
 HS quan sát và nhận xét bức tranh số 2 vẽ gì?
 - HS luyện đọc 2 câu đố.
 - HS đọc trơn toàn bài trong SGK tr. 152, 153. 
 * HS luyện viết bài vào vở Tập viết: chót vót, bát ngát. 
 * Kể chuyện :Chuột nhà và Chuột đồng.
 * Củng cố, dặn dò
 - 2HS đọc bài trong SGK. 
 - NX-DD.
 _________________________________________
	 Tốn
 Tiết 71. THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I/ MỤC TIÊU.	
 - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân ; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
 - HS thực hành đo bằng que tính , gang tay, bước chân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
 Thước kẽ HS, que tính, 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.	
 1. Bài kiểm: Không
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Thực hành đo độ dài.
 * Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài “gang tay” 
 - Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.
 - HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình.
 * Hoạt động 2:Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”
 - Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay.
 - GV làm mẫu.
 - HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay và đọc kết quả đo.
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn đo độ dài bằng “bước chân”
 - Hãy đo chiều dài bục giảng bằng bước chân.
 - GV làm mẫu. HS thực hành
 * Hoạt động 4: Thực hành
 a/ Giúp HS nhận biết:
 - Đơn vị đo là “gang tay”.
 VD đo độ dài đoạn thẳng là 8 gang tay.
 b/ Giúp HS nhận biết:
 - Đơn vị đo là bước chân. Chẳng hạn: 10 bước chân.
 c/ Giúp HS nhận biết:
 - Đơn vị đo là “độ dài của que tính”
 - Đơn vị đo là “sải tay”
 * Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
 - Bước chân của các emvà bước chân của cô. Bước chân của ai dài hơn?
 - NX-DD.
ĐẠO ĐỨC
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I.
	Ngày dạy: Thứ năm ngày, 23 tháng 12 năm 2010
 Học vần
 Bài 76. oc - ac (2 tiết) 	
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.	
 - Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
HSKT đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và một số tiếng từ trong đoạn thơ ứng dụng.
 Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vừa vui, vừa học.
 - Có GDBVMT.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
 Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 1. Bài kiểm:
 - HS đọc và viết: chót vót, bát ngát 
 - HS đọc câu ứng dụng SGK.
 2. Dạy bài mới:
TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài: oc, ac
 b/ Dạy vần
 * oc
 - Vần oc được cấu tạo từ: o và c.
 - Đánh vần và đọc vần oc. (CN-ĐT)
 - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa (CN-ĐT)
 oc, sóc, con sóc
Hướng dẫn HSKT đánh vần
 * ac (Quy trình tương tự)
 - So sánh ac với oc
 - Đánh vần và đọc:
 ac, bác, bác sĩ
 c/ HS luyện viết vào bảng con: oc, ac, con sóc, bác sĩ. 
 d/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
 hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
 - GV cho HS yếu,kt đọc âm, vần sau đó đánh vần ghép tiếng.
 - HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới.
 - GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu
TIẾT 2
 đ/ Luyện tập
 * Luyện đọc
 - HS đọc bài ở tiết 1. Dành HS yếu.kt
 - Luyện đọc câu ứng dụng: 
 Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than.
 + HS yếu đọc tiếng, từ. HS khá giỏi đọc cả câu, phân tích tiếng mới.
 + GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại. 
 GDBVMT: HS biết lợi ích của quả và biết rửa quả trước khi ăn và giữ vệ sinh môi trường khi ăn quả.
 - HS đọc bài trong SGK tr. 154, 155. 
 * HS luyện viết bài vào vở Tập viết: con sóc, bác sĩ
 * Luyện nói theo chủ đề: Vừa học vừa vui. 
 * Củng cố, dặn dò
 - HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: oc. ac 
 - NX-DD.
	 Tốn
 	Tiết 72. MỘT CHỤC-TIA SỐ
I/ MỤC TIÊU.
 - Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị; 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số.
 - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
 Tranh vẽ, bó 1 chục que tính, bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 1. Bài kiểm: Không
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Một chục. Tia số
 * Hoạt động 1: Giới thiệu “Một chục”
 - HS xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả.
 GV nêu: 10 quả còn gọi là một chục quả.
 - HS đếm số que tính trong một bó que tính và nói số lượng que tính.
 GV hỏi:10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
 GV ghi:10 đơn vị = 1 chục
 +1 chục bằng 10 đơn vị.
 + HS nhắc lại những kết quả đúng
 * Hoạt động 2: Giới thiệu tia số
 - GV vẽ tia số rồi giới thiệu:
 Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm góc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: Mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần.
 (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10)
 * Hoạt động 3: Thực hành
 - Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi ghi vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn (vẽ vào SGK)
 - Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật
 HS khoanh vào SGK
 - Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
 HS viết số theo thứ tự tăng dần.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 - NX-DD
	Ngày dạy: Thứ sáu ngày, 24 tháng 12 năm 2010
 Học vần
 KIỂM TRA HKI
 Thủ cơng
 Tiết 18. GẤP CÁI VÍ
 (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
 - Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
 - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
 - Với HS khéo tay: 
 + Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
 + Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 1. GV: Ví mẫu.
 2.HS: 1 tờ giấy màu hình chữ nhật; vở thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS.Nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Gấp cái ví.
 * Hoạt động 1: HS thực hành gấp cái ví trên giấy màu.
 GV nhắc lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1.
 - Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
 - Bước 2: Gấp 2 mép ví.
 - Bước 3: Gấp ví.
 HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS gấp còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
 - HS hoàn thành sản phẩm có thể trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
 - Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn 1 số bài đẹp để tuyên dương.
 - GV nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
 * Hoạt động 2: Nhận xét, dặn dò.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn dò: Tiết sau học bài “ Gấp mũ ca lô”
 Chuẩn bị 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở HS.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
1/ Báo cáo hoạt động tuần 18.
 - Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 18:
 + Chuyên cần:
 + Hạnh kiểm:
 + Học tập:
 + Tuyên dương cá nhân xuất sắc:
 + Nhắc nhở:
- GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng.
- GV đọc 5 điều Bác Hồ dạy cho HS nghe. 
2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 19.
 - Học tập tốt.
 - Vào chương trình HKII.
 - Củng cố nề nếp lớp.
 - Tiếp tục GD đạo đức HS: ngôn phong, tác phong,
 - Đảm bảo an toàn giao thông.
 - Tiếp tục tuyên truyền phòng chống bệnh A(H1N1) theo tài liệu.
 - Sinh hoạt HS cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
 - Tiếp tục thực hiện cách rửa tay theo quy trình.
 - Tiếp tục xây dựng lớp học xanh-sạch-đẹp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc