Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Hà Thị Thuỷ - Trường Tiểu Học B Yên Đồng

I/ Mục tiêu:

- Học sinh nắm được nội dung ôn tập.

- Rèn kĩ năng đọc thuộc nội dung to, rõ ràng.

- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn.

II/ Đồ dng, thiết bị dạy học:

- Giáo viên : nội dung ôn tập.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Hà Thị Thuỷ - Trường Tiểu Học B Yên Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hướng dẫn học sinh phân tích vần it.
 -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần it.
-Đọc: it.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: mít.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng mít. 
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng mít.
-Đọc: mít.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
Vần iêt ( tiến hành tương tự vần it)
* HD viết bảng con: 
it – iêt , quả mít – chữ viết.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
GV ghi bảng:
 con vịt	thời tiết
 đông nghịt	hiểu biết
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có it – iêt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
- Tranh vẽ gì?
- Em có biết vịt đẻ lúc nào không?
-Đọc câu ứng dụng:
	Con gì có cánh
	Mà lại biết bơi.
	Ngày xuống ao chơi
	Đêm về đẻ trứng.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
 Luyện nói:
- Chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
-Treo tranh:
 Tranh vẽ gì?
Bạn nữ đang làm gì?
 Bạn nam áo xanh làm gì?
 Bạn nam áo đỏ làm gì?
Theo em, các bạn làm như thế nào? Em thích nhất tô, viết hay vẽ? Vì sao?
Học sinh đọc bài trong SGK.
Chơi trò chơi tìm tiếng mới: con nít, miệt mài ...
 Học sinh đọc viết bài: ut – ưt, rút lui, chim cút , sa sút, ray rứt , sứt mẻ 
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Phân tích vần it
i – tờ – it: cá nhân, nhóm, 
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng mít có âm m đứng trước, vần it đứng sau, dấu sắc đánh trên âm i.
mờ – it – mít – sắc – mít : cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
vịt, tiết, nghịt, biết.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Đàn vịt đang bơi.
Ban đêm.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có it - iêt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Vẽ các bạn đang tô, vẽ, viết.
Đang viết.
Đang vẽ.
Đang tô.
Chăm chỉ, miệt mài.
Cá nhân, lớp.
 Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
TIẾNG VIỆT: UÔT – ƯƠT
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Nhận ra các tiếng có vần uôt - ươt. Đọc được từ, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II/ Đồ dùng, thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Tranh.
- Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
Thời gian, nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
TiÕt 1
1/ KiĨm tra: ( 3/)
2/ D¹y vÇn: 
( 32/)
*VÇn: uôt
* VÇn: ươt
* ViÕt b¶ng
* §ọc từ ứng dụng:
TiÕt 2:
1/ LuyƯn ®äc(13/)
2/ Luyện viết vở TV: ( 12/)
3/LuyƯn nãi(7/)
4/ Cđng cè, dỈn dß
( 3/)
HDHS đọc , viết
Nhận xét
Dạy vần
-Treo tranh giới thiệu: chuột nhắt.
chuột, uôt
-Phát âm: uôt.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần uôt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần uôt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần uôt.
-Đọc: uôt.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: chuột.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng chuột. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng chuột.
-Đọc: chuột.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
- Vần ươt (thực hiện tương tự trên)
* Viết bảng con
uôt – ươt chuột nhắt - lướt ván.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
GV ghi bảng:
 trắng muốt	vượt lên
 tuốt lúa	ẩm ướt
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có uôt - ươt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
- Tranh vẽ gì?
- Đọc câu ứng dụng:
 Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà.
 Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
-Đọc toàn bài.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
Luyện nói:
- Chủ đề: Chơi cầu trượt.
-Treo tranh:
Tranh vẽ gì?
Qua tranh, em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
Khi chơi các bạn làm gì để không xô ngã nhau?
Em có thích chơi cầu trượt không? Vì sao?
Học sinh đọc bài SGK.
Chơi trò chơi tìm tiếng mới:Thướt tha, buốt giá, mượt mà...
Dặn học sinh học thuộc bài.
-Học sinh đọc viết bài: it – iêt, con vịt , hiểu biết , sít sao , thiết tha, hít thở, xiết tay .
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần uôt có âm đôi uô đứng trước, âm t đứng sau: Cá nhân
uô – tờ - uôt: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng chuột có âm ch đứng trước, vần uôt đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ô.
Chờ – uôt – chuôt – nặng - chuột : cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
muốt, vượt, tuốt, ướt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có uôt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Cá nhân, lớp.
Các bạn chơi trò chơi.
Rất vui.
Chơi lần lượt từng bạn.
Thích vì chơi rất vui.
Cá nhân, lớp.
THỂ DỤC 
SƠ KẾT HỌC KÌ I - TRÒ CHƠI 
I)Mục tiêu:
 - Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm và hướng khắc phục.
II) Địa điểm – Phương tiện: 
	Sân trường, còi, kẻ sẵn sân cho trò chơi.
III) Nội dung và phương pháp lên lớp:
Thời gian, nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
( 10/)
2. Phần cơ bản
 Sơ kết học kì I
 ( 20/)
3. Phần kết thúc ( 5/)
Tập hợp hàng dọc phổ biến nội dung yêu cầu bài học, nội dung và phương pháp kiểm tra.
- GV cùng HS nhắc lại những kiến thức, kĩ năng đã học về: Đội hình đội ngũ, Thể dục RLTTCB và trò chơi vận động.
 - Xen kẽ, GV gọi một vài em lên làm mẫu các động tác
 Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 2 trong 10 động tác thể dục RLTTCB đã học
 Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 – 5 HS. 
 Cách đánh giá:
 Những HS thực hiện được cả hai động tác ở mức cơ bản đúng là đạt yêu cầu.
 Những HS thực hiện được một hoặc không thực hiện được động tác nào, GV cho kiểm tra lại.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét và đánh giá ùphần kiểm tra và công bố kết quả, khen ngợi những HS thực hiện động tác chính xác,đẹp.
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
Cïng gv hƯ thèng c¸c kiÕn thøc ®· häc
ThĨ hiƯn ®éng t¸c
- Đứng vỗ tay và hát.
 Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008
TiÕng ViƯt: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Học sinh đọc viết chắc chắn những vần kết thúc bằng t đã học.
 Nhận biết các vần kết thúc bằng t trong các tiếng. Đoc được từ, câu ứng dụng.
 Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng.
II/ Đồ dùng, thiết bị dạy học:
Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian, nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
TiÕt 1
1/ KiĨm tra: (3/)
2/ ¤n tËp: ( 32/)
*VÇn
* §ọc từ ứng dụng:
* ViÕt b¶ng
TiÕt 2:
1/ LuyƯn ®äc:
 (13/)
2/ Luyện viết vở TV: ( 12/)
3/ KĨ chuyƯn: Chuột nhà và Chuột đồng ( 7/)
4/ Cđng cè, dỈn dß ( 3/)
Nhận xét
Em hãy nêu những vần đã học có t ở cuối?
- Giáo viên ghi vào góc bảng.
- Giáo viên treo bảng ôn.
- Hướng dẫn học sinh ghép âm thành vần.
*Đọc từ ứng dụng:
Chót vót – bát ngát – Việt Nam.
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn
HD Viết bảng con.
 chót vót	bát ngát
-Lưu ý các nét nối
-Nhận xét, sửa sai.
Luyện đọc.
-Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng.
-Đọc câu ứng dụng:
 Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
HD Luyện viết:
 chót vót bát ngát.
-Lưu ý cách ngồi, cách cầm bút.
-Thu chấm, nhận xét.
Kể chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng.
-Giới thiệu câu chuyện.
-Kể chuyện lần 1.
-Kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
+T1: Một ngày nắng ráo, Chuột nhà về quê thăm Chuột đồng...
+T2: Tối đầu tiên đi kiếm ăn... hai con bị mèo đuổi.
+T3: Chúng bò lên kho thực phẩm bị con chó dữ dằn sủa.
+T4: Chuột đồng thu xếp về quê.
->Ý nghĩa: Biết yêu quí những gì do chính tay mình làm ra.
* Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
Chơi trò chơi tìm tiếng mới.
-Học sinh đọc viết bài: uôt , ươt , chạy suốt, tướt lá, chải chuốt, vượt lên, ẩm ướt, tuốt lúa 
Cá nhân: at – ăt – ât – ot – ôt ..
Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần.
Đánh vần tiếng, đọc từ.
Cá nhân, lớp.
Lớp viết vào bảng con 
Cá nhân, lớp.
Cá nhân: 2 em.
Nhận biết vần có tiếng kết thúc bằng t (một, mát).
Viết vở tập viết.
Theo dõi.
Theo dõi, quan sát.
Học sinh kể chuyện theo tranh
 Học sinh kể nối tiếp thành toàn bộ câu chuyện.
Cá nhân.
Cá nhân.
 TOÁN ĐỘ DÀI – ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu:
 Học sinh có biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài – ngắn” của chúng.
Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II/ Chuẩn bị:
 Giáo viên: 1 số thước, que tính khác màu...
 Học sinh: Thước, que tính dài ngắn.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian, nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
1/ Kiểm tra bài cũ:
( 3/)
2/ Dạy biểu tượng “dài hơn – ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
 ( 13/)
3/ Thực hành.
 ( 21/)
4/ Củng cố - Dặn dò ( 1/)
*Giới thiệu bài: Độ dài, đoạn thẳng.
-Giáo viên giơ 2 cái thước dài ngắn khác nhau.
Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
-Giáo viên vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và CD
-Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp đoạn thẳng. Từ các biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn” học sinh nhận ra rằng mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định.
*So sánh gián tiếp độ dài đoạn thẳng qua độ dài trung gian:
-Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.
-Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng ở trên, 3 ô vuông vào đoạn thẳng ở dưới, nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên.
Bài 1: Hướng dẫn đếm số ô vuông và ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
Bài 2: Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng.
-So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất.
Bài 3:Tô màu vào băng ngắn nhất.
*Thu chấm, nhận xét.
Nhận xét giờ học
-Học sinh đọc điểm, đoạn thẳng.
-Vẽ điểm, đoạn thẳng.
Đặt chồng 2 thước sao cho 1 đầu bằng nhau.
Học sinh lên so sánh, nhận xét.
Học sinh lên so sánh.
Lấy sách giáo khoa, đo.
Học sinh thực hiện đo bằng gang tay trên mặt bàn.
Cho học sinh so sánh 1 số đoạn thẳng.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Làm bài.
Trao đổi, sửa bài.
Tìm băng giấy ngắn nhất và tô màu
 MĨ THUẬT: VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG
I / Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản.
- Biết vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
- Giáo dục HS có tính sáng tạo và thẩm mỹ. 
II / Đồ dùng, thiết bị dạy học: Bài vẽ trang trí hình vuông.
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian, nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
( 1/)
2/ Giới thiệu cách trang trí hình vuông ( 5/)
3/ Cách vẽ ( 6/)
4/ Thực hành ( 16/)
5/ Nhận xét, đánh giá ( 5/)
6/ Củng cố, dặn dò ( 2/)
Kiểm tra dụng cụ học tập môn học.
- Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 bài 18 trong vở tập vẽ.
 - Các hình vuông trên có vẽ đẹp giống nhau không?
 - Có nhiều cách vẽ hình và vẽ màu khác nhau ở hình vuông.
 - Cách trang trí ở hình 1 và 2 như thế nào?
 - Cách trang trí ở hình 2 và 3 ra sao?
 - GV nêu yêu cầu bài tập:
 + Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở hình 5. Vẽ sao cho đều nhau. Vẽ theo nét chấm, vẽ cân đối theo đường trục.
 + Vẽ màu : Tìm chọn 2 màu để vẽ. 4 cách hoa 1 màu. Màu nền có thể là1 màu.
 + Chú ý vẽ màu cho đều , không để ra ngoài hình.
- Cho HS vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình 5 trang 23 vở tập vẽ. 
 - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn yếu.
- GV thu sản phẩm của HS và cho lớp quan sát nhận xét: Màu sắc, cách vẽ màu, bài đẹp, chưa đẹp. GV đánh giá chung và xếp loại bài vẽ của HS. Tuyên dương HS có bài vẽ đẹp.
 - Trang trí hình vuông thường dùng để trang trí ở những đồ vật nào?
 - GV nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài cho bài sau Vẽ gà.
+ HS quan sát hình vẽ.
+ Khác nhau.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS theo dõi bài.
- HS thực hành vẽ hình và vẽ màu vào vở tập vẽ.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn.
Trả lời
 Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008
TIẾNG VIỆT: OC - AC
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- Nhận ra các tiếng có vần oc - ac. Đọc được từ, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vùa vui vừa học.
II/ Đồ dùng, thiết bị dạy học
- Giáo viên: Tranh.
- Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
Thời gian, nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
TiÕt 1
1/ KiĨm tra: ( 3/)
2/ D¹y vÇn: 
( 32/)
*VÇn: oc
* VÇn: ac
* ViÕt b¶ng
* §ọc từ ứng dụng:
TiÕt 2:
1/ LuyƯn ®äc(13/)
2/ Luyện viết vở TV: ( 12/)
3/LuyƯn nãi(7/)
4/ Cđng cè, dỈn dß( 3/)
HDHS trả bài
Dạy vần
-Treo tranh giới thiệu: con sóc. sóc, oc
-Phát âm: oc. 
-Hướng dẫn học sinh ắn vần oc.
-Hướng dẫn phân tích vần oc.
-Hướng dẫn đánh vần vần oc.
-Đọc: oc.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: sóc.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng sóc. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng sóc.
-Đọc: sóc.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
* Vần ac( Tiến hành tương tự vần oc)
* Viết bảng con: 
oc – ac – con sóc - bác sĩ. 
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
GV ghi bảng:
hạt thóc	bản nhạc
con cóc	con vạc
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có oc - ac.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu:
 Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
-Chủ đề: Vừa vui vừa học.
-Treo tranh:
+Bạn áo đỏ đang làm gì?
+Ba bạn còn lại làm gì?
+ Em có thích vừa vui vừa học không? Vì sao?
* HD Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
Dặn học sinh học thuộc bài.
-Học sinh đọc viết bài: chót vót, tăng tốc , buốt giá , chạy suốt , sấm sét, tắt đèn 
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần oc có âm o đứng trước, âm c đứng sau
o – cờ – oc : cá nhân
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng sóc có âm s đứng trước vần oc đứng sau, dấu sắc đánh trên âm o.
sờ – oc – soc – sắc – sóc : cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
thóc, nhạc, cóc, vạc.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có oc.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Cá nhân, lớp.
Đang giơ tranh lên cho các bạn xem.
Nhìn xem tranh.
Thích. Vì có bạn cùng học bao giờ cũng vui hơn một mình.
Cá nhân, lớp.
TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như bàn, bảng đen... bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân...
- Nhận biết được gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch” “tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuân”.
- Bước đầu thấy sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thước kẻ học sinh, que tính...
- Học sinh: Thước kẻ học sinh, que tính...
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian, nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
1/ Kiểm tra bài cũ( 2/)
2/ Giới thiệu độ dài “gang tay”.
 ( 3/)
3/ Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”( 6/)
4/ Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” ( 7/)
5/ Thực hành.
 ( 13/)
6/ Củng cố, dặn dò( 1/)
Giáo viên vẽ sẵn trên bảng 2 đoạn thẳng
Nhận xét
- Gang tay là độ dài (Khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.
Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”.
- Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay.
- Giáo viên làm mẫu.
- Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay”.
- Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “bước chân”.
- Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “độ dài của que tính”, “sải tay”...
Nhận xét giờ thực hành
Dặn học sinh về tập đo.
-So sánh 2 đoạn thẳng để có biểu tượng “dài hơn – ngắn hơn”.
Học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đầu ngón tay cá và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điêm đó để được đoạn thẳng AB và nói: “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”.
Học sinh thực hành đo và đọc kết quả đo của mình.
Học sinh thực hành và đọc to kết quả.
Học sinh thực hành đo bàn.
Học sinh thực hành đo chiều dài của phòng học.
Học sinh thực hành đo quyển sách.
 THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ (T2)
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp cái ví.
- Học sinh gấp được cái ví bằng giấy.
- Giáo dục học sinh rèn tính thẩm mĩ, cẩn thận.
II/ Đồ dùng, thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Mẫu cái ví, giấy màu hình chữ nhật, 
- Học sinh: giấy màu hình chữ nhật, keo...
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
Thêi gian, néi dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
1/ Kiểm tra( 1/ )
2/ Quan sát và nhận xét 
 ( 6/ )
3/ Cách gấp ví 
( 5/ )
4/ Thực hành trên giấy màu(18/ )
5/ Củng cố, dặn dò( 5/ )
-Giáo viên kiểm tra.
- Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu: Cái ví.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét mẫu
- GV hỏi cách gấp cái ví
- GV kết luận, và nêu lại cách gấp một lần nữa
- Hướng dẫn học sinh lấy giấy màu hình chữ nhật để thực hành .
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở những em làm sai.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
- Dặn học sinh chuẩn bị dụng cụ để tiết sau gấp mũ ca lô.
-Học sinh lấy giấy màu hình chữ nhật, len, keo... để trên bàn.
Theo dõi, quan sát và nêu nhận xét
Trả lời
Học sinh lấy giấy màu gấp cái ví
 Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
TIẾNG VIỆT ÔN TẬP_ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
I/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc trơn , to các vần, từ, câu chứa vần đã họctừ bài 44- 46
-Tiết 2: Kiểm tra về:
+ Viết vần, từ
+ Điền vần thích hợp vào chỗ chấm
+ Ghép chữ thành câu
II/ Chuẩn bị: Viết phần luyện đọc vào bảng phụ và tờ giấy
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thêi gian, néi dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
 Luyện đọc vần, tiếng, từ 
Tiết 2
 1/ Viết vần, từ
2/ Điền vần ưu hay ươu?
Chim kh..
Chú bé mtrí
3/ Nối chữ :
Sáo diều trồngcây
Bài hát vi vu
Cha đàohố rất hay
Treo bảng phụ đã viết sẵn:
On, an, ân, ăn, ôn,ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn, ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương, anh, ang, inh, ênh,.
Bến đò, bún bò, nhà rông, con yến, cái thúng, rặng dừa, cái kiềng, con mương, gọng kính, ao chuôm..
Em học môn Tiếng Việt.
Những cây bạch đàn lớn rất nhanh.
Mẹ nhìn em âu yếm.
*Chỉ định HS đọc tốt chỉ cho HS đọc khá và TB đọc bài
- Kèm HS yếu kém
* Nhận xét giờ học
Ghi bảng:
iêm
 anh
 ngày hội
 mứt tết
Theo dõi, nhắc nhở thêm
* Thu bài chấm điểm
- Bài 1 : 4 điểm- Mỗi dòng viết đúng cho 1 điểm. Sai mỗi lỗi trừ điểm
- Bài 2: 2 điểm- Điền đúng mỗi vần cho 1 điểm
- Bài 3 : 3 điểm- Ghép đúng mỗi câu cho 1 điểm
- Trình bày sạch đẹp cho 1 điểm
- Luyện đọc cá nhân, HS dưới lớp đọc thầm
- Lớp viết từng dòng vào vở kẻ li
- Làm bài nối chữ
 TOÁN: MỘT CHỤC – TIA SỐ
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- Biết đọc và ghi số trên tia số.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Trang, 1 chục que tính, bó chục que tính.
- Học sinh: Que tính, bó chục que tính.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian, nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
1/ Giới thiệu: Một chục( 7/)
2/ Giới thiệu “Tia số” ( 7/)
3/ Thực hành (20/)
4/ Củng cố dặn dò
 ( 1/)
-Treo tranh đếm số quả trên cây
 10 quả còn gọi là 1 chục quả.
 10 que tính còn gọi là mấy que tính?

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 1 tuan 18lop 1.doc