Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Bùi Thị Thủy

I. MỤC TIÊU

Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.

Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng,khi ra vào lớp.

Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp khi nghe giảng.

Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

GV, HS: Vở bài tập đạo đức, phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 1. Ổn định tổ chức (1) Lớp hát

 2 . Kiểm tra bài cũ (3):

GV nêu câu hỏi –gọi HS trả lời

H .Tiết đạo đức giờ trước các em học bài gì ?

H .Khi xếp hàng ra vào lớp chúng ta cần chú ý điều gì?

 3 .Bài mới (30):

 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại

+ Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3

HS thảo luận nhóm đôi

H:Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?(Các bạn trong tranh ngồi trật tự nghe giảng, không đùa nghịch nói chuyện riêng)

Đại diện các nhóm lên trình bày – cả lớp trao đổi thảo luận

GV kết luận: Học sinh cần trật tự nghe giảng, không đùa nghịch nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu

+Hoạt động 2: HS quan sát tranh bài tập 4

HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi

H. Bạn nào giữ trật tự trong giờ học?

H. Bạn nào chưa giữ trật tự trong giờ học?

H. Nếu là em em sẽ nói gì với bạn?

Gọi đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Bùi Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+Luyện nói
HS đọc tên bài luyện nói : Ngày chủ nhật 
GV gợi ý: 
H:Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
H:Em thấy những gì ở công viên?
H:Ngày chủ nhật em thường làm công việc gì?
Gọi HS nói trước lớp – HS nhận xét
 4. Củng cố - dặn dò (2’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Về chuẩn bị bài sau.
Toán ( tiết 65)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10.Viết được các số theo thứ tự quy định;viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học 
 GV: kế hoạch bài học 
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học
 1.ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2.Bài cũ (3’)
HS lên bảng làm bài tập 
 + + + + 
 3.Bài mới (30’)
 a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại 
 b)HS làm bài tập 
HS mở SGK làm các bài tập 1(cột 3,4),bài 2,bài 3.
*làm bài tập 1
**Làm các bài còn lại.
GV tổ chức cho HS làm các bài tập
- Bài 1: HS tự nêu yêu cầu của bài
 2 = 1 +  5 = 4 + 
 3 = 1 +  6 = 5 + 
 4 = 3 +. 8 = 3 + 
HS tự làm bài.HS nêu kết quả
H:9 bằng 5 cộng với mấy?
H:10 bằng mấy cộng với mấy?
Bài 2: HS tự làm bài
2 HS lên bảng chữa bài.Dưới lớp , HS nhận xét, so sánh kết quả.
GV nhận xét tuyên dương.
Giải lao
Bài 3: HS quan sát tranh, nêu bài toán theo nhóm đôi
HS tự viết phép tính thích hợp
 a. 4 + 3 = 7 b. 7 – 2 = 5
Gọi 1 số em nêu phép tính và bài toán tương ứng.GV nhận xét khen ngợi HS
Bài 4: Trò chơi: Làm tính tiếp sức
GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
 4.Củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét giờ học .Về chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:8/12/2009
Ngày dạy	Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Học vần(tiết 149, 150)
Bài 70 : ôt ơt
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt;từ và câu ứng dụng.
Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
*Đọc viết được:ôt,ớt.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
HS viết và đọc các từ ứng dụng của bài 69
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới(30’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. Dạy vần
ôt
GV giới thiệu ghi bảng: ôt- HS nhắc lại: ôt 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần ôt được tạo nên từ âm nào? (ô và t )
H.Vần ôt và vần ât giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :Đều kết thúc bằng t.Khác nhau :vần ôt bắt đầu bằng ô)
- HS phát âm: ôt
HS phân tích vần ôt( ô đứng trước âm t đứng sau )ghép vần,nhận xét
- HS đánh vần: ô - t - ôt(cá nhân, nhóm, cả lớp ) - HS đọc: ôt (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần ôt muốn có tiếng cột ta làm thế nào ?(thêm âm c dấu nặng) 
HS ghép : cột - HS nêu – GV ghi bảng: cột
HS phân tích tiếng: cột (âm c đứng trước vần ôt đứng sau dấu nặng dưới ô) 
HS đánh vần: cờ - ôt – cốt– nặng – cột (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) 
- HS đọc: cột (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? (cột cờ)
GVgiới thiệu và ghi từ: cột cờ – HS đọc: cột cờ (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
- HS đọc : ôt – cột – cột cờ 
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược.
 ơt
Quy trình tương tự vần: ôt
Lưu ý: ơt được tạo nên từ ơ và t 
HS so sánh vần ơt với vần ôt:
Vần ơt và vần ôt giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :kết thúc bằng t.Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ)
Đánh vần: ơ - t – ơt, vờ– ơt - vớt – nặng – vợt ; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
+Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ôt, ơt, cột cờ
Cái vợt .
 HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
+Đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng lên bảng: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học
HS nêu – GV gạch chân – Gọi HS đọc tiếng mới 
- HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : cơn xốt, ngớt mưa
GVđọc mẫu từ – Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố ,dặn dò(2’):
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
 Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( cây to)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : 
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không biết tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm.
HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học .HS đọc tiếng mới 
HS đọc câu ứngdụng – GV đọc mẫu .Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
+Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở 
 HS mở vở tập viết,1 HS đọc lại bài viết,HS viết bài ,GV chấm, chữa bài 
+Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói: người bạn tốt
- GV gợi ý:
H:Hãy giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất!Vì sao em lại yêu quý bạn đó?
H:Người bạn tốt đó đã giúp đỡ em những việc gì?
Các nhóm lên trình trước lớp – HS nhận xét
 4. Củng cố - dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Âm nhạc(tiết17)
Học bài hát: Nắng sớm
I. Mục tiêu
- HS hát thuộc lời, đúng giai điệu và tiết tấu lời ca
- Hát đồng đều và rõ lời.Biết hát kết hợp vỗ tayhoặc gõ đệm theo phách
- Biết bài hát do tác giả sáng tác
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: thanh phách, song loan
 HS: Thanh phách
III. Các hoạt động dạy học 
ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
Bài cũ(3’)
HS hát bài quốc ca
Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b.Dạy bài hát: nắng sớm
GV giới thiệu bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát
GV hát mẫu – HS nghe
GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu
GV dạy HS hát từng câu một .HS hát lần lượt cho đến bài 
Cho HS hát nhiều lầncho thuộc bài hát- HS hát theo nhóm, cá nhân- GV sửa sai
+HS hát và gõ đệm theo phách
GV hát và gõ theo GV
HS hát và gõ đệm theo phách( cá nhân, nhóm)
GV sửa sai- lớp hát kết hợp vỗ tay theo phách
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
HS hát lại cả bài.Nhắc HS về hát thuộc bài hát.
 Tự nhiên và Xã hội ( tiết 17) 
Giữ gìn lớp học sạch, đẹp
I. Mục tiêu
Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp .
**Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch,đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: 1 số đồ dùng dọn vệ sinh lớp học
HS: Vở BT, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
H:Kể tên các hoạt động ở lớp?
3. Bài mới(30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
+Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
Mục tiêu: Biết các hoạt động giữ gìn lớp học sạch đẹp. 
Cách tiến hành:
HS quan sát tranh, trả lời: 
H:Trong mỗi bức tranh, các bạn đang làm gì?
H:Sử dụng dụng cụ gì?
- GV liên hệ đến HS trong lớp:
H:Lớp học của em đã sạch, đẹp chưa?
H:Lớp em có những góc trang trí như ở trang 37 (sgk ) chưa ?
H:Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không?
H:Em có viết, vẽ bẩn lên bàn ghế, bảng, tường không?
H:Em có vứt rác hay khạc, nhổ bừa bãi không?
H:Em nên làm gì để cho lớp học sạch đẹp?
- GV kết luận: Để lớp học luôn luôn sạch đẹp, mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn lớp học và tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
Giải lao
+Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm
Mục tiêu: biết cách sử dụng một số dụng cụ đồ dùng làm vệ sinh lớp học 
Cách tiến hành:GV chia nhómtheo tổ GV phát cho mỗi HS 1 dụng cụ
- HS thảo luận: Những dụng cụ này dùng vào việc gì?
H:Cách sử dụng từng loại như thếnào?
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV kết luận: Phải biết sử dụng hợp lý các dụng cụ. Có như vậy mới bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể
+Hoạt động 3: Củng cố, tổng kết
- GV giúp HS đưa ra kết luận chung: Lớp học sách, đẹp sẽ giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch đẹp.
- GV khen những HS trong lớp đã có ý thức giữ cho lớp học sạch đẹp.
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét, tuyên dương.Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:9/12/2009
Ngày dạy	Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Học vần ( tiết 151, 152)
Bài 71 : et êt
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải;từ và câu ứng dụng.
Viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải.	
Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chợ Tết
II. Đồ dùng dạy- học
GV: tranh minh hoạ từ khoá,câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
- HS viết và đọc các từ: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa
- HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới(30’):
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b. Dạy vần
et
GV giới thiệu ghi bảng: et - HS nhắc lại: et 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần et được tạo nên từ âm nào? (e và t )
H.Vần et và vần ôt giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :Đều kết thúc bằng t.Khác nhau :vần et bắt đầu bằng e)
- HS phát âm: et
HS phân tích vần et( e đứng trước âm t đứng sau ) HS ghép vần nhận xét.
HS đánh vần: ê- t - et(cá nhân, nhóm, cả lớp ) - HS đọc: et (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần et muốn có tiếng tét ta làm thế nào ?(thêm âm t dấu sắc) 
HS ghép : tét - HS nêu – GV ghi bảng: tét
HS phân tích tiếng: tét (âm t đứng trước vần et đứng sau dấu sắc trên e) 
HS đánh vần: tờ - et – tét – sắc– tét (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) 
HS đọc: tét (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? (bánh tét)
GVgiới thiệu và ghi từ bánh tét – HS đọc: bánh tét (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
HS đọc kết hợp : et – tét – bánh tét (cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
H:Từ mới là từ gì?
HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược.
 êt
Quy trình tương tự vần: et
Lưu ý: êt được tạo nên từ ê và t 
HS so sánh vần êt với vần et:
Vần êt và vần et giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :kết thúc bằng t.Khác nhau : êt bắt đầu bằng ê)
Đánh vần: ê - t – êt, dờ – êt - dết – nặng – dệt ; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
+Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ:
 et, êt, bánh tét, dệt vải
HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
+Đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng lên bảng: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học
HS nêu ,GV gạch chân , Gọi HS đọc tiếng mới 
HS đọc từ ứng dụng,GV giải nghĩa từ : sấm sét: trời mưa to, nhất là về mùa hè có nhiều sấm sét
Kết bạn: mọi người chơi với nhau, làm bạn với nhau
GVđọc mẫu từ – Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố,dặn dò(2’):
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học 
Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( đàn chim đang bay trên trời)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : 
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học 
HS đọc tiếng mới .HS đọc câu ứngdụng – GV đọc mẫu 
Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
+Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở 
HS mở vở tập viết –1 HS đọc lại bài viết – HS viết bài – GV chấm, chữa bài 
+Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói : Chợ tết
- GV gợi ý: H:Em được đi chợ Tết vào dịp nào?
H:Chợ Tết có những gì đẹp?
 4. Củng cố - dặn dò(2’)
- HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Toán ( tiết 66)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Thực hiện được so sánh các số,biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10;biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Rèn kỹ năng làm toán cho HS.
II.đồ dùng dạy- học 
GV: kế hoạch dạy học 
 HS: SGK, bút,bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức (1’)Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
 HS lên bảnglàm bài tập 
 4 + 2 + 1 = 9 – 1 – 3 =
HS nhận xét,GV nhận xét cho điểm.
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
b. HS làm bài tập 
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,bài 2(a,b,cột 1),bài 3(cột 1,2),bài 4. 
*Làm bài 1(a)
**Làm các bài còn lại.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
HS nối các chấm tròn theo thứ tự từ số bé đến số lớn, Nêu tên hình vừa được tạo thành.
GV nhận xét tuyên dương
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
 a)HS tự làm bài
 a, + 
Gọi 3 em lên bảng chữa bài.HS dưới lớp nhận xét
H:Khi làm bài này các em cần lưu ý gì? ( Viết các số phải thẳng cột)
HS làm vào bảng con ,Chữa bài ,Yêu cầu 1số em nêu rõ cách tính
 b, 4 + 5 – 7 = 3 – 2 + 9 =
 1 + 2 + 6 = 6 - 4 + 8 =
GV cùng HS nhận xét bài làm của HS,tuyên dương những em làm tốt.
Giải lao
Bài 3: HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra
 01 3 + 2 2 + 3 5 – 2 6 - 2
109 7 – 4 2 + 2 7 + 26 + 2
H:Em có nhận xét gì về phép tính 3 + 2 và 2 + 3?
HS trả lời,GV nhận xét tuyên dương. 
Bài 4: HS quan sát tranh, nêu bài toán 
Gọi 1 số em nêu bài toán và viết phép tính tương ứng.
HS nhận xét bàI bạn,GV nhận xét
Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài
HS tự phát hiện ra mẫu ( 2 hình tròn rồi đến 1 hình tam giác)
HS lấy các hình tròn và hình tam giác rồi xếp theo mẫu
GV quan sát, giúp đỡ những em yếu
 4.Củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét giờ học .Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thủ công ( tiết 17)
Gấp cái ví
I. mục tiêu
Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
Gấp được cái ví bằng giấy.Ví có thể chưa cân đối.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
** Gấp được cái ví bằng giấy.Các nếp gấp phẳng,thẳng.Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy – học 
GV: mẫu gấp cái ví có kích thước lớn, giấy thủ công 
HS: giấy thủ công, vở thủ công 
III. Các hoạt động dạy- học
 1.ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2.Kiểm tra bài cũ (2’) 
GV kiểm tra đồ dùng học tập 
 3.Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi bảng
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV cho HS quan sát vật mẫu
H:Chiếc ví có hình gì? 
H. Ví có mấy ngăn?
+GV làm mẫu và hướng dẫn qui trình gấp
GV treo tranh qui trình
H. bước1 ta làm gì?( Bước 1 ta lấy đường dấu giữa)
Bước 1: Lấy đường dấu giữa 
Để dọc tớ giấy màu hình chữ nhật mặt màu ở dưới, gấp đôi tờ giấy màu để lấy đường dấu giữa sau đó mở ra.
HS nhắc lại bước một 
Bước 2: Gấp hai mép mép ví: gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô
H. Bước 2 ta làm thế nào?
Bước 3: Gấp ví: Gấp tiếp 2 phần ngoài sao cho 2 miệng ví sát vào nhau lật sau mặt sau theo bề ngang , gấp 2 phần ngoài vào trong cân đối , gấp theo đường dấu giữa được cái ví
H:Em nhắc lại cách gấp cái ví?
HS nêu, HS nhận xét
Giải lao
+HS thực hành gấp ví
HS gấp - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.
HS trưng bày sản phẩm
GV và HS cùng đánh giá và nhận xét chọn ra bài đẹp 
 4.Củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét, tuyên dương.Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:10/12/2009
Ngày dạy	Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Học vần (tiết153)
Bài 72 : ut ưt
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được:ut, ưt, bút chì, mứt gừng;từ và câu ứng dụng.
Viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
*Đọc viết được ut,ưt.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: tranh minh hoạ từ khoá,câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’)Lớp hát
 2.Kiểm tra bài cũ(3’)
HS viết và đọc các từ: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn
HS đọc bài trong SGK
II. Dạy bài mới(30’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b. Dạy vần
ut
GV giới thiệu ghi bảng: ut - HS nhắc lại: ut 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần ut được tạo nên từ âm nào? (u và t )
H.Vần ut và vần et giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :Đều kết thúc bằng t.Khác nhau :vần ut bắt đầu bằng u)
HS phát âm: ut
HS phân tích vần ut( u đứng trước âm t đứng sau )-ghép vần,nhận xét
HS đánh vần: u - t - ut(cá nhân, nhóm, cả lớp ) - HS đọc: ut (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần ut muốn có tiếng bút ta làm thế nào ?(thêm âm b dấu sắc) 
HS ghép : bút - HS nêu – GV ghi bảng: bút
HS phân tích tiếng: bút (âm b đứng trước vần ut đứng sau dấu sắc trên u) 
HS đánh vần: bờ - ut – bút – sắc– bút (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) 
HS đọc: bút (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? (bút chì)
GVgiới thiệu và ghi từ: bút chì – HS đọc:bút chì (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
HS đọc kết hợp :ut – bút – bút chì (cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
H:Từ mới là từ gì?
HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược.
ưt
Quy trình tương tự vần: ut
Lưu ý: ưt được tạo nên từ ư và t 
HS so sánh vần ưt với vần ut:
Vần ưt và vần ut giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :kết thúc bằng t.Khác nhau : ưt bắt đầu bằng ư)
Đánh vần: ư - t – ưt, mờ – ưt - mứt - sắc – mứt ; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
+Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ut, ưt, 
bút chì, mứt gừng 
HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
.Đọc từ ứng dụng 
 GV ghi từ ứng lên bảng: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ .
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học
HS nêu – GV gạch chân – Gọi HS đọc tiếng mới 
HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : chim cút: một loại chim nhỏ, đẻ trứng nhỏ như đầu ngón tay mà chúng ta ăn được.
Sứt răng: răng bị sứt, các em vui chơi không cẩn thận nếu mà ngã dễ bị sứt răng.
GVđọc mẫu từ ,Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố,dặn dò (2’):
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tập viết ( tiết 15)
 thanh kiếm, âu yếm,
I. Mục tiêu
Viết đúng các chữ:thanh kiếm,âu yếm,ao chuôm,bánh ngọt,kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1,tập một.
*Viết được thanh kiếm.
**Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập một.
Giáo dục HS rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: chữ mẫu
HS: vở, bút, bảng con
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ(3’):
HS viết bảng con: buôn làng, đỏ thắm.
 3. bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b. Hướng dẫn HS cách viết
+ Hướng dẫn viết bảng
GV treo chữ mẫu trên bảng
HS đọc bài viết ( 3, 4 em ) và nêu yêu cầu bài viết
GV hướng dẫn HS viết lần lượt các từ
+thanh kiếm
H:Từ “thanh kiếm” gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào? Khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ, giữa các từ?
H:Những con chữ nào có độ cao 5 ly.
H:Chữ kiếm có dấu gì.
H:GV vừa viết vừa nói quy trình viết
H:HS viết vào bảng con: thanh kiếm đ GV nhận xét, chỉnh sửa
+âu yếm ( Quy trình tương tự )
Giải lao
HS viết bài vào vở Tập viết
HS nhắc lại tư thế ngồi viết.HS viết bài vào vở Tập viết
GV chấm 1 số bài, nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, nhắc HS tự luyện viết ở nhà.
	___________________________________
Toán (tiết67)
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10;thực hiện được cộng ,trừ,So sánh các số trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.Nhận dạng hình tam giác.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Kế hoạch bài dạy
HS: SGK
III. Các Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
 6 – 3 - 1 = 8 + 3 – 3 = 5 + 4 – 7 =
GV cùng học sinh nhận xét
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b. HS làm bài tập 
GV tổ chức cho HS làm các bài tập 1,bài 2(dòng 1),bài 3,bài 4. trong SGK (trang 92)
*Làm được bài 1.
**Làm các bài còn lại.
Bài 1:HS nêu yêu cầu của bài.HS làm bài
 a. + - + - +
 b. 8 – 5 - 2 =	10 – 9 + 7 = 	4 + 4 - 6 =	
GV củng cố cho HS về cách trình bày phép tính theo cột dọc
Đối với ý b, GV yêu cầu 1 số HS nêu cách tính
GV nhận xét bài làm của HS .
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài – HS tự làm bài
 8 =  + 5	10 = 4 + 	9 = 10 - 	7 =  + 7
3 HS lên bảng chữa bài.Dưới lớp HS nhận xét, so sánh kết quả
GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.HS tự làm bài
1 số em nêu kết quả ( số lớn nhất, số bé nhất)
HS nhận xét,GV nhận xét tuyên dương.
Giải lao
Bài 4: GV yêu cầu HS căn cứ vào tóm tắt để:
+Nêu đề toán.Viết phép tính thích hợp
 Có : 5 con cá 
 Thêm : 2 con cá 	
 Có tất cả:  con cá?
+1 số em nêu phép tính và bài toán.GV nhận xét tuyên dương.
Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài
 HS nêu cách đếm số hình tam giác.GV chốt lại bài.
 4. củng cố, dặn dò(2’):
 GV nhận xét giờ học.Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
Mĩ thuật (tiết 17)
Vẽ tranh ngôi nhà của em 
I. mục tiêu:
Biết cách tìm hiểu nội dung đề tài. 
Biết cách vẽ tranh về đề tài ngôi nhà.
Vẽ được bức tranh có hình ngôi nhà.
**Vẽ được bức tranh có ngôi nhà và có cảnh vật xung quanh.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Một số tranh ảnh về các loại cây, nhà
HS: Vở tập vẽ; màu vẽ
III. Các hoạt động dạy – học:
 1.Ôn định tổ chức(1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(2’):Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
 3. Bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
b. Hướng dẫn:
GV cho HS quan sát tranh
 H. Bức tranh có những hình ảnh gì? ( ngôi nhà, vườn cây)
 H. Các ngôi nhà trong tranh như thế nào?
 H. Bức tranh có hình ảnh nào chính, hình ảnh nào phụ?
 H. Ngoài ngôi nhà trong tranh còn vẽ thêm những gì? Màu sắc trong tranh thế nào?
 GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà khác nhau.
+ Hướng dẫn HS vẽ 
 GV giới thiệu cách vẽ:
+ Vẽ nhà: vẽ tường nhà, vẽ mái nhà, vẽ cửa.
+Vẽ cây: Vẽ thân cây, cành cây, vòm lá, vẽ thêm chi tiết phụ
GV cho HS quan sát tranh của HS năm trước
Giải lao
Thực hành
 HS vẽ bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 4. củng cố,dặn dò(2’):
HS trưng bày sản phẩm – GV và HS nhận xét bình chọn bài vẽ đẹp nhất.
Nhắc HS chẩn bị bài giờ sau.
 Ngày soạn:12/12/2009 
Ngày dạy Thứ sáu ngày 18 tháng 12 nă

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17- thuy.doc