Giáo án Lớp 1 - Tuần 16

I/ Mục đích yêu cầu

 - Biết đoùc dieón caỷm baứi vaờn với gioùng keồ nheù nhaứng, chaọm raừi.

 - Hieồu yự nghúa baứi vaờn: Ca ngụùi taứi naờng, taỏm loứng nhaõn haọu và nhaõn caựch cao thửụùng cuỷa Haỷi Thửụùng Laừn OÂng. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

 II. Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh hoùa phoựng to.

- Baỷng phuù vieỏt đoạn văn cần luyện ủoùc.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 54 trang Người đăng honganh Lượt xem 1096Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đỏ, xanh, .các loại ống này mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+ Hình 3: áo mưa mềm, mỏng, không thấm nước, nhiều kích cỡ, kiểu dáng, màu sắc.
+ Hình 4: Chậu, xô nhựa. Các loại chậu, xô nhựa nhiều mầu sắc, giòn, cách nhiệt, không thấm nước.
+ Đây là loại lược nhựa. Lược có nhiều màu sắc: đen, xanh, đỏ, vàng, Lược nhựa có nhiều màu sắc khác nhau.
- Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm gì chung?
- Chất dẻo có tính chất gì?
- HS nêu: Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng không đều, không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt.
* tính chất: Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
- Giáo dục HS coự yự thửực giửừ gỡn vaứ baỷo quaỷn ủoà duứng trong nhaứ
Khi sử dụng song các đồ dùng bằng chất dẻo phải rửa sạch hoặc chùi sạch sẽ, không để gần lửa, nơi có nhiệt độ cao... 
Lắng nghe.
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Nhận xét tíêt học, khen ngợi những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
Giải toán về Tỉ số phần trăm ( tiếp theo )
Mục tiêu
:Giúp HS:
 - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số để giải các bài toán có liên quan.
- GDHS thớch moõn hoùc, vaọn duùng ủieàu ủaừ hoùc vaứo thửùc teỏ cuoọc soỏng..
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập: Tìm 15% của 60; nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. 
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta sẽ tìm cách tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.
Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó
a, Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420
- GV nêu bài toán 
- GV hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau :
+ 52,5% có số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ?
* Viết bảng : 52,5% : 420 em
+ 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ?
Viết bảng thẳng dòng trên : 
 1% : ......em ?
+ 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? 
Viết bảng thẳng hai dòng trên :
 100% : ....em ?
- Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào ?
- GV nêu : Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau :
420 : 52,5 x 100 = 800 (em)
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em)
b, Bài toán về tỉ số phần trăm
- GV nêu bài toán trước lớp 
- GV hỏi : Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi - Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
* GV giao nhiệm vụ luyện tập cho học sinh cả lớp.
Bài 1( VBT): Số HS giỏi của trường Tiểu học là 64 em, chiếm 12,8% số HS toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
- GV gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 2( sgk- trang 78): Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy có 44 sản phẩm không đạt chuẩn và chiếm 5,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3(VBT ).
Một cách đồng có 9 ha trồng ngô. Tính nhẩm diện tích cách đồng, nếu diện tích trồng ngô lần lượt chiếm 10% ;20%; 50% diện tích cách đồng.
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4(VBT ): Diện tích trồng hoa bằng 250 m và chiếm 10 % diện tích sân trường. Tính diện tích sân trường.
- GV chữa bài và ghi điểm.
3. Hoạt động nối tiếp
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .
- 2 HS lên bảng làm bài, nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. 
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
 - HS nghe và tóm tắt lại bài toán 
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
+ là 420 em.
+ HS tính và nêu :
1% số học sinh toàn trường là :
420 : 52,5 = 8 (em)
100% số học sinh toàn trường là : 
8 x 100 = 800 (em)
- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.
- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420.
- HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 .
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS nêu : Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số : 1325 ô tô
- HS nêu : Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong VBT.
- HS cả lớp làm bài vào vở,1 em lên chữa.
Bài giải
Số học sinh toàn trường đó là :
 64 x 100 : 12,8 = 500 (học sinh)
Đáp số : 500 học sinh
- HS làm bài vào vở , sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Tổng số sản phẩm của nhà máy là :
 44 x 100 : 5,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số : 800 sản phẩm
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, 
- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau :
 9ha; 18ha; 45ha.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong VBT.
- HS cả lớp làm bài vào vở,1 em lên chữa.
Bài giải
 Diện tích sân trường là:
250 x100 : 10 = 2500 (m)
đáp số: 2500 m
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau. 
-------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho( bài tập 1).
- Đặt được câu theo yêu cầu của bài tập 2,3.
- Giáo dục HS coự yự thửực sửỷ duùng TV trong giao tieỏp, thớch hoùc Tieỏng Vieọt.
Ii. đồ dùng dạy - học
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu.
- Gọi HS dưới lớp đọc các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ trên.
- Nhận xét việc học bài của HS
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài( trực tiếp)
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
 GV nêu : Tiết học hôm nay các em sẽ tự kiểm tra kiến thức về từ và câu của mình và tham khảo cách dùng từ, sử dụng từ ngữ trong văn miêu tả.
Bài 1: HS HS tự kiểm tra vốn từ của mình.
a/.Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm từ đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục , son.
b/. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống:
Bảng màu đen gọi là bảng ....
Mắt màu đen gọi là mắt ...
Ngựa màu đen gọi là ngựa...
Mèo màu đen gọi là mèo ....
Chó màu đen gọi là chó ...
- Nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài văn.
- Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là :
+ Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.
+ So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, so sánh để tả bề ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu tự quan sát. Rồi đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm mà làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng. GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có câu hay.
 3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ , thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn.
- mỗi HS đặt 2 câu, một câu có từ trái nghĩa, một câu có từ đồng nghĩa với từ mình chọn.
- Nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS tự làm bài của mình rồi nêu kết quả.
- Chữa bài nếu sai :
- Kết luận lời giải đúng.
Đáp án : 
a/. đỏ - điều - son
 Trắng - bạch
 xanh - biếc - lục
 hồng - đào
b/. Bảng màu đen gọi là bảng đen.
Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
Mèo màu đen gọi là mèo mun.
Chó màu đen gọi là chó mực.
Quần màu đen gọi là quần thâm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài văn, xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn. (2 lượt).
Ví dụ : 
+Trông anh ta như một con gấu.
+ Trái đất như một giọt nướcmặt trước không trung.
+ Con lợn béo như một quả sim chín...
- Ví dụ : 
+ Con gà trống bước đi như một ông tướng.
+ Dòng sông chảy lặng tờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa ...
- Ví dụ :
+ Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên một cái liềm con là vành trăng non.
+ Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen.
+ Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao là những hạt giống mới của loài người vừa gieo vào vũ trụ.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi.
- Mỗi nhóm đặt 3 câu, nêu miệng câu đã đặt. 
+ Ví dụ một số câu có thể đặt :
- Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.
- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy trông đến là đáng yêu.
- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
tả người
( Kiểm tra viết )
I. Mục đích yêu cầu
- Thực hành viết bài văn tả người.
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực,diễn đạt trôi chảy.
Ii. đồ dùng dạy – học
	Bảng lớp ghi sẵn 4 đề bài cho HS lựa chọn :
1/. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2/. Tả một người thân( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị ...) của em
3/. Tả một bạn học của em.
4/. Tả một người lao động( công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, cô giáo...) đang làm việc.
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra giấy bút của HS.
2.2 Thực hành viết
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
- GV thu bài về chấm.
- Nêu nhận xét chung.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn làm biên bản của một vụ việc.
----------------------------------------
Tiết 4: Địa lí
Ôn Tập
I. Muùc tieõu: 
+ Heọ thoỏng hoựa caực kiến thửực ủaừ hoùc veà daõn cử, caực ngaứnh kinh teỏ cuỷa nửụực ta ụỷ mửực ủoọ ủụn giaỷn.
+ Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghieọp, caỷng biển lụựn cuỷa nửụực ta.
+ Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Chuaồn bũ: 
+ GV: Caực loaùi baỷn ủoà: mật ủoọ daõn soỏ, noõng nghieọp, coõng nghieọp, giao thoõng vaọn taỷi.
III. Caực Hẹ daùy hoùc:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Baứi cuừ
- Nửụực ta coự nhửừng ủieàu kieọn gỡ ủeồ phaựt trieồn du lũch?
Nhaọn xeựt, ủaựnh giaự.
2. Giới thieọu baứi : “OÂn taọp”.
Hẹ1: Caực daõn toọc vaứ sửù phaõn boỏ. 
+ Nửụực ta coự bao nhieõu daõn toọc?
+ Daõn toọc naứo coự soỏ daõn ủoõng nhaỏt?
+ Hoù soỏng chuỷ yeỏu ụỷ ủaõu?
+ Caực daõn toọc ớt ngửụứi soỏng chuỷ yeỏu ụỷ ủaõu?
KL:Nửụực ta coự 54 daõn toọc, daõn toọc kinh chieỏm ủa soỏ, soỏng ụỷ ủoàng baống, daõn toọc ớt ngửụứi soỏng ụỷ mieàn nuựi vaứ cao nguyeõn.
Hẹ2: Caực Hẹ kinh teỏ.
Ghi chữ Đ hoặc S vào 
 Chổ coự khoaỷng 1/4 daõn soỏ nửụực ta soỏng ụỷ noõng thoõn, vỡ ủa soỏ daõn cử laứm coõng nghieọp.
 ở nửụực ta, luựa gaùo laứ loại caõy ủửụùc troàng nhieàu nhaỏt.
 Nửụực ta có traõu boứ, deõ ủửụùc nuoõi nhieàu ụỷ mieàn nuựi vaứ trung du, lụùn vaứ gia caàm ủửụùc nuoõi nhieàu ụỷ ủoàng baống.
 Nửụực ta coự nhieàu ngaứnh coõng nghieọp vaứ thuỷ coõng nghieọp.
 ẹửụứng saột coự vai troứ quan troùng nhaỏt trong vieọc vaọn chuyeồn haứng hoựa vaứ haứnh khaựch ụỷ nửụực ta.
 Haứng nhaọp khaồu chuỷ yeỏu ụỷ nửụực ta laứ khoáng saỷn, haứng thuỷ coõng nghieọp, noõng saỷn vaứ thuỷy saỷn.
Hẹ3: OÂn taọp veà caực thaứnh phoỏ lụựn, caỷng vaứ trung taõm thửụng maùi..
1.Chỉ caực thaứnh phoỏ: Haứ Noọi, Haỷi Phoứng, Hueỏ, ẹaứ Naỹng, ẹaứ Laùt, TP Hoà Chớ Minh, Caàn Thụ trên bản đồ.
2. Chỉ ủửụứng quoỏc loọ 1A vaứ ủửụứng saột Baộc Nam treõn bản ủoà.
GV nhaọn xeựt chung.
+ Nhửừng thaứnh phoỏ naứo laứ trung taõm coõng nghieọp lụựn nhaỏt, laứ nụi coự Hẹ thửụng maùi phaựt trieồn nhaỏt caỷ nửụực?
+ Nhửừng thaứnh phoỏ naứo coự caỷng bieồn lụựn baọc nhaỏt nửụực ta?
Giaựo vieõn choỏt, nhaọn xeựt.
3. Cuỷng coỏ - daởn doứ:
Keồ teõn moọt soỏ tuyeỏn ủửụứng giao thoõng quan troùng ụỷ nửụực ta?
Keồ moọt soỏ saỷn phaồm cuỷa ngaứnh coõng nghieọp vaứ thuỷ coõng nghieọp?
Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
- 1 HS traỷ lụứi 
HS Nhaọn xeựt boồ sung.
+ 54 daõn toọc.
+ Kinh
+ ẹoàng baống.
+ Mieàn nuựi vaứ cao nguyeõn.
HS thaỷo luaọn nhoựm ủoõi traỷ lụứi.
HS dửùa vaứo kiến thửực ủaừ hoùc để ủaựnh daỏu ẹ-S vaứo oõ troỏng trửụực moói yự.
+ ẹaựnh S
+ ẹaựnh Đ
+ ẹaựnh ẹ
+ ẹaựnh ẹ
+ ẹaựnh S
+ ẹaựnh S
HS lần lượt lên chỉ các thành phố treõn bản ủoà.
HS chỉ ủửụứng quoỏc loọ 1A vaứ ủửụứng saột Baộc Nam treõn bản ủoà.
Haứ Noọi, TP Hoà Chớ Minh.
- Haỷi Phoứng, ẹaứ Naỹng, TP Hoà Chớ Minh.
- HS traỷ lụứi theo daừy thi ủua xem daừy naứo keồ ủửụùc nhieàu hụn.
HS OÂn baứi.
Chuaồn bũ baứi: Chaõu AÙ.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
-Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm :
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1. Củng cố kiến thức
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập :
+ Tính :a/. 4% của 2500kg
 b/. 25% của 4000 m
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
* GVgiao nhiệm vụ luyện tập cho học sinh cả lớp
Bài 1b( VBT): 
- GV gọi HS đọc bài toán .
- GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số .
 GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* GV nhấn mạnh lại cách giải dạng toán:
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 2( VBT): 
a) Tính 34% của 27 kg.
b) Một cửa hàng bỏ ra 5 000 000 đồng tiền vốn và đã lãi 12%. Tính số tiền lãi.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* GV nhấn mạnh lại cách giải dạng toán:
Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
Bài 3a( VBT):
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
a) Tìm một số biết 35% của nó là 49.
b) Một cửa hàng đã bán được 123,5 l nước mắm cửa hàng có trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu lít nước mắm?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét ghi điểm.
* GV nhấn mạnh lại cách giải dạng toán:
 Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
Bài 4: ( Khuyến khích học sinh khá; giỏi tự làm)
 Hoạt động nối tiếp 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong VBT- Xác định dạng toán- nhắc lại cách giải.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở- Lớp nhận xét chữa bài.
a, Tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25 là: 
 21 : 25 = 0,84 ; 0,84 = 84%
b, Bài giải
Tỉ số phần trăm của người đó và tổng sản phẩm của hai người đó là :
546 : 1200 = 0,455
0,455 = 45,5%
Đáp số : a, 84%
 b,45,5%
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong VBT. Xác định dạng toán- nhắc lại cách giải.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
a) 27 x 34 : 100 = 9,18 kg
b) Số tiền lãi của cửa hàng là :
5 000 000 x 12 : 100 = 600 000 (đồng)
Đáp số : a) 9,18 kg
 b) 600 000 đồng.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK. Xác định dạng toán- nhắc lại cách giải.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
 a) 49 : 35 x 100 = 140
 b) Số lít nước mắm của cửa hàng có trước khi bán là: 
 123,5 : 9,5 x 100 = 1300 (l )
Đáp số : 1300lít
-( Nếu còn thời gian thì vài học sinh khá, giỏi nêu kết quả và giải thích cách làm)
a
b
Tỉ số % của a và b
36,96
42
88%( 36,96: 42 x100)
5,13
19
27%
324
155,52
48%
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau. 
------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
Ôn Tả người
I. Mục đích yêu cầu
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người
- Dựa vàodàn ý đã lập viết được một đoạn văn miêu tả hoạt động của người .
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà của HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Giới thiệu bài:( trực tiếp) 
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HDHS bieỏt laọp daứn yự chi tieỏt cho moọt baứi vaờn taỷ moọt em beự ủang ụỷ ủoọ tuoồi taọp ủi vaứ taọp noựi – Daứn yự vụựi yự rieõng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý.
 - 2 HS mang đoạn văn lên cho GV chấm.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Tự lập dàn ý theo y/c của bài tập vào vở bài tập.( 1HS làm vào bảng nhóm)
+ Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm lên bảng, GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để hoàn thành một dàn ý hoàn chỉnh.
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửalỗi cho HS.
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu. Khen nhửừng em coự yự vaứ tửứ hay.
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS : Dựa vào dàn ý em đã lập và hoạt động của em bé đã xác định để viết đoạn văn sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của em dành cho bé.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.
. GV bổ sung, sửa chữa 
 - Cho điểm cho HS viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dò
- GDHS loứng yeõu meỏn em bé. 
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
+ Trình bày- Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
* -Hoùc sinh chuyeồn keỏt quaỷ quan saựt thaứnh daứn yự chi tieỏt.
-Hoùc sinh hỡnh thaứnh 3 phaàn:
I. Mụỷ baứi: giụựi thieọu em ụỷ ủoọ tuoồi raỏt ngoọ nghúnh, ủaựng yeõu (ủang tuoồi taọp ủi vaứ taọp noựi).
II. Thaõn baứi:
1/ Hỡnh daựng: (buù baóm ) – Hai maự (baàu búnh, hoàng haứo) – Maựi toực (thửa meàm nhử tụ, buoọc thaứnh caựi tuựm nhoỷ treõn ủaàu) – Caựi mieọng (nhoỷ xinh, hay cửụứi).
2/ Haứnh ủoọng: Nhử moọt coõ beự buựp beõ to, xinh ủeùp bieỏt ủuứa nghũch, khoực, cửụứi, hụứn doói, voứi aờn. 
+ Beự luoõn vaọn ủoọng tay chaõn – leõ la dửụứi saõn gaùch vụựi ủoỏng ủoà chụi – Luực oõm meứo – xoa ủaàu cửụứi khanh khaựch – Beự nuừng nũu ủoứi meù – keõu a, a  khi meù veà. Vin vaứo thaứnh giửụứng laóm chaóm tửứng bửụực. Õm meù ủoứi uựp vaứo ngửùc meù – caàm bỡnh sửừa – mieọng cheựp cheựp.
III. Keỏt bài: Em yeõu beự – Chaờm soực.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS cả lớp làm vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn.
- Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa học
Tơ sợi
I. Muùc tieõu: 
- Nhận biết một số tớnh chất của tơ sợi.
- Nờu một số cụng dụng, cỏch bảo quản cỏc đồ dựng bằng tơ sợi.
- Phõn biệt tơ sợi tự nhiờn và tơ sợi nhõn tạo 
II. Chuaồn bũ: 
 Moọt soỏ loaùi tụ sụùi tửù nhieõn vaứ nhaõn taùo hoaởc saỷn phaồm ủửụùc deọt ra tửứ caực loaùi tụ sụùi ủoự, baọt lửỷa hoaởc bao dieõm.
III. Caực Hẹ daùy hoùc:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Baứi cuừ: 
Neõu tính chaỏt vaứ coõng duùng cuỷa moọt soỏ loaùi chaỏt deỷo 
Giaựo vieõn nhaọn xeựt cho ủieồm.
2. Giới thieọu baứi mụựi: Tụ sụùi.
Hẹ1: Nguồn gốc của một số loại sợi tơ.
Yêu cầu hs quan sát hình trang 66 SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
+ Caực sụùi sụùi boõng, sụùi ủay, sụùi lanh sụùi len, sụùi tụ taốm, loại nào coự nguoàn goỏc tửứ thửùc vaọt ? loại nào coự nguoàn gốc tửứ ủoọng vaọt ?
KL: Coự nhieàu loaùi tụ sụùi khaực nhau laứm ra caực loaùi saỷn phaồm khaực nhau. Coự theồ chia chuựng thaứnh hai nhoựm: Tụ sụùi tửù nhieõn (coự nguoàn goỏc tửứ thửùc vaọt hoaởc tửứ ủoọng vaọt) vaứ tụ sụùi nhaõn taùo (coự nguoàn goỏc tửứ chaỏt deỷo )
Hẹ2: Tính chất của tơ sợi.
GV chia nhóm – yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo HD trong SGK để hoàn thành bảng sau:
Loại tơ sợi
Thí nghiệm
Đặc điểm chính
Đốt lên
Nhúng
Nước
1.Tơ sợi TN
Sợi bông
................................
............
Sợi đay
................................
...............
Tơ tằm
................................
...........
2. Tơ sợi nhân tạo
(sợi nilông)
.......................
...........
KL:Tơ sơi là nguyên liệu chính của ngành dệt may và 1 số ngành CN khác. Tơ sợi TN có ứng dụng trong ngành công nghiệp nhẹ. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm áp về mùa đông. Vải lụa tơ tằm là một trong những mặt hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát mẻ khi trời nóng. Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu, nhai, bền, sợi ni lông còn được dùng trong y tế, làm các ống để thay thế các mạch máu bị tổn thương, là

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc