Giáo án Lớp 1 - Tuần 16

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Thực hiện được phép tính trừ trong phạm vi 10.

 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

 2. Kĩ năng:

 - Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS yêu thích môn học. Tính toán cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy - học:

 * Giáo viên:

 - SGK, bảng phụ bài 2, bài 3(85)

 * Học sinh:

 - Vở toán, bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
 1. Kiến thức: 
 - Đọc được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm ; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm .
 2. Kĩ năng:
 - Đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
 - Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. Viết đúng quy trình, đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học. Biết bảo vệ loài vật có ích.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết từ ngữ và câu ứng dụng , ảnh cánh buồm
 - Con bướm, cây rau cải có hoa.
 * Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ:
 quý hiếm, âu yếm, yếm dãi
 - Đọc bài trong SGK.
- 3 HS đọc bài.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Dạy vần: 
 a. Dạy vần uôm: 
* Vần uôm:
 + Em hãy phân tích vần uôm ?
+ Vần uôm có uô đứng trước, m đứng sau.
 + Hãy so sánh vần uôm với iêm?
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m. 
 Khác nhau: uôm bắt đầu bằng uô.
 - Gọi HS đánh vần- đọc vần
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
uô – mờ – uôm / uôm
 - Yêu cầu HS tìm và gài
- HS gài: uôm , buồm
 + Em hãy phân tích tiếng buồm? 
+ buồm ( b đứng trước, uôm đứng sau, dấu huyền trên ô)
 - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng 
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm
 - GV giới thiệu ảnh cánh buồm.
- HS quan sát tranh.
 - GV viết bảng, cho HS đọc từ 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: cánh buồm
 - Gọi HS đọc bài
- HS đọc cá nhân, cả lớp : 
uôm, buồm, cánh buồm
 b, Dạy vần ươm:
* Vần ươm:
 ( Quy trình tương tự dạy vần uôm)
 + Em hãy phân tích vần ươm?
+ Vần ươm được bắt đầu bằng ươ kết thúc bằng m.
 + Em hãy so sánh vần ươm với vần 
+ Giống: Cùng kết thúc bằng m.
uôm?
 Khác: vần ươm bắt đầu bằng ươ.
 - Gọi HS đánh vần , đọc vần.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: 
ươ - mờ - ươm / ươm
 - Cho HS cài và phân tích tiếng.
- bướm ( b trước, ươm sau, dấu sắc trên ơ)
 - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp : 
bờ - ươm- bươm- sắc- bướm / bướm
 - Giới thiệu con bướm
 - Yêu cầu HS đọc bài.
 - Gọi HS đọc bài trong SGK.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: đàn bướm
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
ươm, bướm, đàn bướm
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp : 
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- Viết bảng con: 
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 uụm cỏnh buồm 
 ươm đàn bướm 
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - GVgắn bảng phụ viết từ ứng dụng.
- HS đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân
- 2 HS tìm tiếng có vần và gạch chân.
  - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GVgiải thích một số từ- giới thiệu vườn ươm
 ao chuôm vườn ươm
 nhuộm vải cháy đượm
 đ, Củng cố:
 *Trò chơi: Tìm tiếng có vần uôm hoặc ươm.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
 Tiết 2
 3.3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 * Đọc lại bài tiết 1:
 - Gọi HS đọc bài trên bảng lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ một vườn rau cải ra hoa vàng rực, ong bướm bay lượn từng đàn.
 + Em hãy đọc các câu dưới tranh?
- 3 HS đọc bài.
 - GVđọc mẫu 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
 b, Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
+ Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
 - Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- HS viết theo mẫu trong vở tập viết: 
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 uụm cỏnh buồm 
 - Chấm một số bài viết, nhận xét.
 ươm đàn bướm 
 c, Luyện nói:
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Ong, bướm, chim, cá cảnh
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4.
 * Gợi ý:
Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 + Bức tranh vẽ gì? 
+ Tranh vẽ các con vật: Ong, bướm, chim, cá vàng.
 + Con ong và con chim thường có ích gì cho các bác nông dân?
+ Ong hút mật thụ phấn cho hoa. Chim bắt sâu cho cây xanh tốt.  
 + Em thích con gì nhất? Nhà em có nuôi chúng không?
- HS trình bày ý kiến của mình.
 + Em thường giúp bố mẹ chăm sóc chúng thế nào ?
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
 4. Củng cố:
 * Trò chơi: Thi viết những tiếng, từ ngữ có vần vừa học.
- Cả lớp cùng tham gia chơi bằng bảng con.
 - Cho HS đọc lại bài.
- 3 em đọc tiếp nối bài trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài, xem trước bài 67: 
Ôn tập.
 - HS nhớ và làm theo 
Toán:
Tiết 62: 
 Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS thuộc bảng cộng, trừ ; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10
 - Các em làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.
- Rèn kĩ năng nhận biết hình vuông.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học. Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ bảng cộng, bảng trừ, bài 2, bài 3(87)
 * Học sinh:
 - Vở toán, SGK, bảng con, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp hát một bài.
 - Cho HS làm bài trên bảng
- 2 HS làm bài:
 8 - 2 = 6 10 - 6 = 4
 - GV nhận xét, đánh giá.
 10 + 0 = 10 10 - 2 = 8
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập các bảng cộng, trừ đã học:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
 - Gắn bảng cộng, trừ viết trên bảng phụ
- HS quan sát tranh.
 - GV chia lớp ra làm 2 đội sau đó tổ chức cho hai đội thi tiếp sức, lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng tranh vẽ trong SGK.
- Hai đội , mỗi đội 10 HS thi tiếp sức, một đội lập bảng cộng, một đội lập bảng trừ.
 1 + 9 = 10 10 – 1 = 9
 2 + 8 = 10 10 – 2 = 8
 - Hướng dẫn HS nhận biết :
 + Cách sắp xếp các công thức trong bảng vừa lập.
 + Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Yêu cầu HS học thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
 3 + 7 = 10 10 – 3 = 7
 4 + 6 = 10 10 – 4 = 6
 5 + 5 = 10 10 – 5 = 5
 6 + 4 = 10 10 – 6 = 4
 7 + 3 = 10 10 – 7 = 3
 8 + 2 = 10 10 – 8 = 2
 9 + 1 = 10 10 - 9 = 1
 3.3. Thực hành:
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài
 - Yêu cầu HS làm bài , đọc kết quả.
* Bài 1( 86) Tính:
- HS làm bài , tiếp nối đọc kết quả.
 - Gọi HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét.
a, 
 3 + 7 = 10 4 + 5 = 9
 6 + 3 = 9 10 - 5 = 5
b,
 - Yêu cầu cả lớp thực hiện ý b vào bảng con.
 - Gọi 4 HS chữa bài trên bảng lớp.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
+
+
-
-
+
-
+
 5 8 5 10 2 5 3
 4 1 3 9 2 4 7
 9 7 8 1 4 1 10
 + Bài toán yêu cầu gì?
 - Cho HS quan sát bài toán 
* Bài 2( 87): Số?
- Cả lớp quan sát bài trong SGK.
 - Yêu cầu HS nêu cách làm.
+ Điền số vào ô trống sao cho khi lấy số ở cột bên trái cộng với số tương ứng ở cột bên phải thì được kết quả là số ghi ở trên đầu mỗi bảng.
 Hay: Hoàn thành bảng cấu tạo số: 10, 9, 8, 7.
 - Cho HS làm bài, chữa bài trên bảng.
 - Gọi HS tiếp nối nêu cấu tạo số
- Cả lớp làm bài, 4 HS chữa bài trên bảng phụ.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Hướng dẫn HS xem tranh, đặt đề toán 
10
1
9
9
8
2
8
1
8
2
6
7
3
7
2
7
7
1
1
6
4
6
3
6
5
3
2
5
5
5
4
5
4
4
4
3
* Bài 3( 87): Viết phép tính thích hợp 
- HS quan sát tranh, nêu bài toán
và ghi phép tính thích hợp vào vở.
 - Yêu cầu 1 HS làm bài vào bảng phụ.
 - Chữa bài nhận xét.
a, Hàng trên có 4 chiếc thuyền, hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi cả 2 hàng có tất cả mấy chiếc thuyền ?
4
+
3
=
7
b,
 - GV gắn tóm tắt lên bảng
- HS đọc tóm tắt, đặt đề toán.
- Cho HS ghi phép tính thích hợp vào vở.
 - GV chấm một số bài. Gọi HS chữa bài.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
 Có : 10 quả bóng
 Cho : 3 quả bóng
 Còn :  quả bóng ?
- HS viết phép tính
10
-
3
=
7
 4. Củng cố: 
 - GV đưa ra một số phép tính
 10 - 5 = 7 + 3 =
- HS nêu miệng kết quả.
10 - 5 = 5 7 + 3 = 10
 9 + 1 = 10 - 6 = 
 9 + 1 = 10 10 - 6 = 4
 - Gọi một số HS Trung bình nói ngay kết quả của các phép tính trên. 
 - Nhận xét chung giờ học
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS ôn lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ
Thủ công:
Tiết 16:
 Gấp cái quạt
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách gấp cái quạt.
 - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
 - Với HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán , nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
 2. Kỹ năng:
 - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
 3. Thái độ: 
 - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS.
 - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình.
II. Đồ dùng dạy – học:
 * Giáo viên: 
 - Mẫu gấp cái quạt.
 - Quy trình gấp cái quạt.
 * Học sinh: 
 - Giấy màu kẻ ô và giấy ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
- Cả lớp hát một bài.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
 - Nêu nhận xét sau kiểm tra.
 3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 3.2. Quan sát mẫu:
- HS quan sát mẫu.
 - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét.
 + Cái quạt được gấp bằng vật liệu gì?
+ Cái quạt được gấp bằng giấy màu.
 + Em có nhận xét gì về các nếp gấp trong hình mẫu? 
+ Các nếp gấp cánh đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
 3.3. Hướng dẫn cách gấp cái quạt:
 - Gọi HS nêu từng bước gấp cái quạt.
- 3 HS nêu các gấp.
 * Bước 1: 
* Gấp các nếp gấp cách đều.
 Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng.
 Gấp mép giấy vào một ô theo đường dấu.
 * Bước 2:
* Gấp đôi hình để lấy dấu giữa.
 Gấp đôi hình vừa gấp để lấy dấu giữa. Dùng len hay chỉ buộc chặt phần giữa. Phết hồ lên nếp gấp ngoài cùng. 
 * Bước 3
* Hoàn thành chiếc quạt.
 Dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô, ta mở ra được chiếc quạt.
 3.4. Hướng dẫn HS thực hành:
 - Yêu cầu HS gấp cái quạt.
- Cả lớp thực hành.
 - Cho HS thực hiện gấp từng nếp.
- Thực hành gấp cái quạt bằng giấy màu
 - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HS tự trang trí quạt theo ý thích.
 3.5. Trình bày sản phẩm:
 - Cả lớp trình bày sản phẩm theo tổ.
 - Trình bày sản phẩm trước lớp.
- Bình chọn theo tổ.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn những sản phẩm xuất sắc.
 4. Củng cố: 
 - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết 17.
- Chuẩn bị giấy màu, hồ dán và một sợi len.
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
Học vần:
Tiết 67:
 Ôn tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Đọc được các vần vừa học có kết thúc bằng m, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc được các vần vừa học có kết thúc bằng m, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. Viết được các vần vừa ôn có kết thúc bằng m, các từ ngữ ứng dụng; viết đúng quy trình, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Đi tìm bạn.
 - HS khá ,giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học, yêu mến và giúp đỡ bạn bè.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - SGK, kẻ bảng ôn, viết từ ngữ , câu ứng dụng, tranh minh hoạ trên màn hình.
 - Bảng phụ.
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS viết và đọc:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
nhuộm vải, vườn ươm, đàn bướm
 - Đọc từ và câu ứng dụng.
- 3 em đọc bài trong SGK.
 - GV nhận xét cho điểm.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài:
 + Nêu các vần vừa học có kết thúc bằng m?
- HS nêu, bổ sung.
+ am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm.
 3.2. ôn tập:
 a, Các vần vừa học: ( màn hình)
 - yêu cầu HS quan sát bảng ôn trên màn hình.
 + Hãy đọc các chữ mà cô chỉ sau đây. 
(GV chỉ không theo thứ tự)
- HS lắng nghe và đọc theo GV chỉ.
 + Em hãy tự đọc âm cho cả lớp nghe.
- HS đọc âm trên bảng ôn: a, ă, â, o, ô, ơ, u, , e, ê, i, iê, yê, uô, ươ.
 - GV theo dõi chỉnh sửa.
 b, Ghép âm thành vần:( Trên màn hình)
 - Em hãy ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- HS ghép và đọc.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cho HS đọc các vần vừa ghép được.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm.
 c, Đọc từ ứng dụng:( Trên màn hình)
 - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
lưỡi liềm xâu kim 
nhóm lửa
 - GV giải thích từ ngữ: nhóm lửa, lưỡi liềm
 - HS đọc bài trong SGK.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 d, Tập viết từ ứng dụng:
 - GV đọc HS viết
- HS nghe và viết trên bảng:
- Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 - Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 e, Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn. 
 xõu kim lưỡi liềm 
- Cả lớp tham gia chơi.
 - Nhận xét chung tiết học.
Tiết 2
 3.3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc lại bài ôn tiết 1.
- HS tiếp nối đọc lại các vần trong bảng ôn.
- 3 HS tự chỉ và đọc.
 - GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - Giới thiệu tranh minh họa, cho HS quan sát và hỏi.
- HS quan sát tranh và nêu.
 + Tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ bà đang chăm sóc cây cam, những quả cam chín vàng.
 - HS đọc các dòng thơ ứng dụng dưới bức tranh.
- HS đọc câu ứng dụng.
 - Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng m .
 - GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
 Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
 b, Luyện viết:
 - Cho HS viết các từ ngữ trong vở tập viết.
- HS tập viết trong vở tập viết: 
 - Lưu ý HS nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
 xõu kim lưỡi liềm 
 - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
 - Chấm một số bài , nhận xét bài viết.
 c, Kể chuyện :
 - Yêu cầu HS đọc tên chuyện.
* Đi tìm bạn
 - GV kể diễn cảm nội dung câu chuyện. Lần 2 kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ trên màn hình.
- HS nghe, quan sát tranh
 - Cho HS dựa vào tranh màn hình kể lại.
- HS kể trong nhóm 4 ( mỗi em kể theo 
 - GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại truyện.
một tranh)
 + Tranh thứ nhất diễn tả nội dung gì?
+ Sóc và Nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau.
 + Dựa vào tranh thứ hai em hãy kể lại nội dung đoạn truyện đó?
 + Tranh thứ ba diễn tả nội dung gì?
 + Tranh bốn có nội dung gì ?
+ Nhưng một ngày kia gió lạnh từ đâu kéo về. Chiều đến , Sóc chạy đi tìm Nhím. Thế nhưng không thấy Nhím đâu chỉ thấy cỏ cây im lìm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm.
+ Gặp ai Sóc cũng hỏi : Có thấy Nhím ở đâu không ?. Đôi lúc Sóc nghĩ dại : Hay là Nhím bị Sói bắt mất rồi.
+ Đến khi mùa xuân về. Sóc mới tìm thấy Nhím, chúng vui lắm , lại cùng nhau nô đùa vui vẻ. Hỏi ra mới biết Nhím cùng cả nhà đi tránh rét.
 - Mời đại diện các nhóm thi kể (theo tranh) trước lớp, nhận xét .
- 8 HS thi kể trước lớp (mỗi HS kể 2 đoạn), nhận xét.
 - Mời HS giỏi kể câu chuyện, nhận xét.
- 2 HS giỏi kể cả câu chuyện , lớp nhận xét
 + Nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi loài có những hoàn cảnh khác nhau
 4. Củng cố:
 * Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ ngữ có vần vừa ôn
- Cả lớp cùng tham gia chơi.
 - Nhận xét chung cho giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài, tập kể chuyện. Chuẩn bị bài 68: ot at.
- HS nhớ và làm theo.
Toán:
Tiết 63: 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10.
 - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
 2. Kĩ năng:
 - Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. 
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học. Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên :
 - SGK, bảng phụ bài 2, bài 3, bài 4(88)
 * Học sinh:
 - Vở toán, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp hát một bài.
 - Gọi HS lên bảng làm bài
- 2 HS làm bài
 7 + 3 = 10 8 + 1 = 9
 - Gọi HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 
10 - 4 = 6 9 - 2 = 7
10.
- 5 HS đọc bảng cộng , trừ.
 - GV nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới: 
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 + Bài yêu cầu gì ?
* Bài 1 (88) Tính:
 - Yêu cầu HS làm bài trong SGK.
- Làm bài, trình bày
 - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả. 
 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 
10 - 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7 
 6 + 4 = 10 7 + 3 = 10 8 + 2 = 10
 - Cho HS khác nhận xét
10 – 6 = 4 10 – 7 = 3 10 - 8 = 2
 4 + 6 = 10 5 + 5 =10 
 10 - 4 = 6 10 – 5 = 5 
 9 + 1 = 10 10 + 0 = 10
 10 - 9 = 1 10 - 0 = 10
 + Em hãy nhận xét các phép tính trong mỗi cột ?
* Phép cộng và phép trừ là hai phép tính ngược lại nhau.
 + Bài toán yêu cầu gì?
* Bài 2 (88): Số?
 + Làm thế nào để điền được số vào chỗ chấm?
+ Dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.
 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. 
 - Gọi HS chữa bài trên bảng phụ.
 - Cho HS cả lớp nhận xét.
10
5
 3
+2
10
2
 -7 - 3 + 8
 * Trò chơi: “Tiếp sức”
 - GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- HS 2 đội tham gia , mỗi đội 8 em
 - Gọi HS nhận xét
1 + 4
10 - 5
5
8 - 3
 - GV nhận xét, công bố kết quả.
2 + 3
9 - 4 
5 + 0 
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
* Bài 3 (88) Điền dấu thích hợp vào ô trống.
 - Yêu cầu HS nêu cách làm bài 
+ Tính kết quả các phép tính rồi mới so sánh.
 - Cho HS làm bài vào SGK, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
 - Yêu cầu HS gắn bài, nhận xét
>
<
 10 3 + 4 8 2 + 7 
=
=
 9 7 + 2 10 1 + 9 
>
<
 6 - 4 6 + 3 5 + 2 2 + 4 
 - GV nhận xét chung bài làm của HS
>
 7 7 - 1 
>
 5 + 2 2 + 4 
=
 4 + 5 5 + 4
 + Bài yêu cầu gì ?
* Bài 4 (88) Viết phép tính thích hợp:
 - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán.
 Tổ 1 : 6 bạn
 Tổ 2 : 4 bạn
 Cả hai tổ : ... bạn?
 - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán.
+ Tổ Một có 6 bạn, tổ Hai có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có tất cả bao nhiêu bạn?
 - Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ.
- HS làm bài
 - GV thu một số bài chấm
- HS gắn bài lên bảng, chữa bài
 - Chữa bài, nhận xét.
6
+
4
=
10
 4. Củng cố: 
 * Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng
 - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi. 
- Cả lớp tham gia chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về xem lại bài, học thuộc bảng
- HS nhớ và thực hiện.
cộng, trừ trong phạm vi 10. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Học vần:
Bài 68: 
ot at
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : ot, at, tiếng hót, ca hát.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : ot, at, tiếng hót, ca hát. Viết đúng quy trình, mẫu chữ, cỡ chữ.
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
 3. Kĩ năng:
 - Giáo dục HS ý thức rèn đọc, rèn viết , biết yêu quý và bảo vệ loài vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Từ ngữ và câu ứng dụng , tranh minh hoạ trên máy.
 - Quả nhót, lạt tre, dao.
 * Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ:
 lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa
 - Đọc bài trong SGK.
- 4 HS đọc bài.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Dạy vần: 
 a. Dạy vần ot: ( trên màn hình)
 - GV viết vần ot trên bảng
 * Vần ot:
 - Gọi HS đánh vần- đọc vần 
 + Em hãy phân tích vần ot ?
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
o – tờ – ot / ot
+ Vần ot có o đứng trước, t đứng sau.
 + Hãy so sánh vần ot với om?
+ Giống: đều bắt đầu bằng o. 
 Khác nhau: ot kết thúc bằng t.
 - Yêu cầu HS viết vần, tiếng.
 - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng 
- HS viết: ot , hót
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
hờ - ot - hot - sắc - hót / hót
 + Em hãy phân tích tiếng hót? 
+ hót ( h đứng trước, ot đứng sau, dấu sắc trên o)
 - GV giới thiệu tranh vẽ chim hót( màn hình). Liên hệ bảo vệ loài vật.
- HS quan sát tranh.
 - GV viết bảng, cho HS đọc từ 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: tiếng hót
 - Cho HS đọc bài:
- HS đọc : ot, hót, tiếng hót 
 b, Dạy vần at:
* Vần at:
 ( Quy trình tương tự dạy vần ot) 
 + Em hãy so sánh vần at với vần ot?
+ Giống: Cùng kết thúc bằng t.
 - Yêu cầu hS viết bảng con.
 Khác: vần at bắt đầu bằng a.
- HS viết: at
 - Gọi HS đánh vần , đọc vần.
 + Em hãy phân tích vần at?
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: 
a - tờ - at / at
+ Vần at được bắt đầu bằng a kết thúc bằng t.
 - Cho HS viết tiếng.
- HS viết bảng con: hát
 - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng
 - Cho HS phân tích tiếng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: 
hờ - at- hat- sắc- hát / hát
- hát ( h trước, at sau, dấu sắc trên a) 
 - Giới thiệu tranh vẽ các bạn đang ca hát ( Màn hình). 
 - Gọi HS đọc từ.
 - Cho HS đọc bài.
 - Gọi HS đọc bài trong SGK.
- Cả lớp quan sát.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: ca hát
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: 
at, hát, ca hát
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- Viết bảng con: 
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 ot at tiếng hút ca hỏt 
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - Yê

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan Tieng Viet.doc