Giáo án lớp 1 - Tuần 15 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Mục đích yêu cầu:

- Đọc và viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm.

- Đọc được câu ứng dụng :

Mưa tháng bảy gãy cành trám

Nắng tháng tám ráng trái bòng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng haroro Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 15 - Trường tiểu học Việt Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ghép vần om. Đánh vần và đọc mẫu : o – mờ – om 
Hãy ghép âm x vào trước vần om và dấu sắc trên con chữ o. 
Các con vừa ghép được tiếng gì ? 
Hãy phân tích cho cô tiếng xóm ? Đánh vần và đọc trơn : xờ – om – som – sắc – xóm. 
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : làng xóm.
Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh vần om và on.
am
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm a lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Cô có âm a đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần am. Hôm nay chúng ta học vần am.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần am. Đánh vần đọc mẫu : a – mờ – am.
Hãy ghép âm tr vào trước vần am và dấu huyền trên con chữ a. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng tràm. 
Đánh vần và đọc trơn : trờ – am – tram – huyền – tràm.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ rừng tràm
Các con vừa học được những vần gì ? 
Hãy so sánh am và om ?
	c/. Viết:
Viết bảng : om, am, tràm xóm.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Chòm râu : râu mọc nhiều dài, tạo thành chùm.
Đom đóm : con vật nhỏ bé có thể phát sáng vào ban đêm.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
Bức tranh vẽ gì ? Tại sao em bé lại cảm ơn chị. Em đã bao giờ nói :”Em xin cảm ơn” chưa ? Khi nào ta phải cảm ơn ?
4/. Củng cố – dặn dò: nhận xét lớp học
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
Âm o.
Âm m.
2 hs nhắc lại : om
Tiếng xẻng.
Giống nhau : ng. Khác nhau : eng bắt đầu bằng e.
Âm a.
Âm m.
2 hs nhắc lại : am.
Cá nhân đánh vần : a – mờ – am tiếp sức.
Tiếng tràm.
Tổ đọc : rừng tràm.
Giống : m, khác : am bắt đầu bằng a.
Viết bảng con.
Cá nhân đọc từ : đom đóm, chòm râu, quả trám, trái cam.
Đọc : đom đóm, chòm râu, quả trám, trái cam,
Viết vở tập viết.
Cá nhân trả lời.
Thứ ngày tháng năm 2006
Đạo đức 
BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 2 )
I. 	Mục tiêu: Ở Tiết 1.
II. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thảo luận
Giảng giải
1/. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ?
è Kết luận: Đi học đều và đúng giờ sẽ giúp em nghe giảng bài đầy đủ.
2/. Hoạt động 2: Hs thảo luận nhóm bài tập 5.
Gv nêu yêu cầu thảo luận.
è Kết luận : Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
3./ Hoạt động 3: Thảo luận lớp
Đi học đều có ích lợi gì ?
Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
Chúng ta nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học ta cần phải làm gì ?
Nhóm 4.
Mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống.
Hs đóng vai trước lớp.
Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung.
Hs thảo luận nhóm 4
Đại diện các nhóm hs trình bày.
Lớp trao đổi bổ sung.
Thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
Đại diện nêu ý kiến
Lớp hát :”Tới lớp, tới trường”
	Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
III. Nhận xét – dặn dò: nhận xét lớp học
Thứ ngày tháng năm 2006
Học vần 
BÀI : ăm - âm 
I.	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nắm.
Đọc được câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên sườn đồi.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Thứ ngày tháng năm.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại 
Giảng giải
1/. Bài cũ
Đọc và viết : Chòm râu, quả trám, trái cam, đom đóm,
2/. Bài mới
	A/. Dạy vần
	ăm
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm ă lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm m lên bảng và hỏi cô có thêm âm gì nữa ?
Cô có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần ăm. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ăm.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ăm ở bảng cài.
Đánh vần và đọc mẫu : ă – mờ – ăm. Hãy thêm âm t vào trước vần ăm và dấu huyền trên con chữ ă. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng tằm ? Đánh vần và đọc trơn : tờ – ăm – tăm – huyền – tằm.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : nuôi tằm
Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh vần ăm với am.
	âm 
	a/. Nhận diện vần:
Gắn lên bảng âm â và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm m và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm â đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần âm. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần âm. 
b/. Đánh vần:
Ghép vần âm, đánh vần và đọc mẫu : â – mờ - âm
Hãy thêm âm n trước vần âm và dấu sắc trên con chữ â. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng nấm ? Đánh vần và đọc trơn : nờ – âm – nâm – sắc – nấm.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : hái nấm
Hãy so sánh vần âm và ăm.
	 c/. Viết:
	Viết bảng con : ăm, tằm, nuôi tằm, âm, nấm, hái nấm.
	 d/. Đọc từ ứng dụng:
Mầm non : khi con chưa vào lớp 1, con học ở mẫu giáo thì gọi là mầm non.
Đường hầm : con đường dưới lòng đất.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở tiết 1. 
 Đọc câu ứng dụng : 
	Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói
	Trong tranh vẽ gì ? Những nhân vật trong tranh nói lên điều gì chung ? Em hãy đọc thời khoá biểu lớp em ? Ngày chủ nhật em thường làm gì ? Khi nào đến Tết ? Em thích ngày nào nhất trong tuần ? Vì sao ?	
4/. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học.
Viết bảng con
Đọc câu ứng dụng
âm ă.
âm m.
2 hs nhắc lại.
Đánh vần và đọc cá nhân : tằm.
Cá nhân, tổ đánh vần, lớp đọc trơn.
Giống : âm m ở cuối, khác : ăm bắt đầu bàng ă.
âm â.
âm m.
2 hs nhắc lại : âm.
Tiếng : nấm.
cá nhân đánh vần tổ, nhóm đọc trơn.
Giống : kết thúc là âm mg.
Khác : âm bắt đầu bằng â.
Hs viết bảng con.
Cá nhân đọc : mầm non, đường hầm, đỏ thắm, tăm tre.
3, 4 hs đọc câu ứng dụng.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân trả lời.
Thứ ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về : các phép cộng trừ trong phạm vi 9.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Điền số
Bài 3: > < =
Bài 4: Viết phép tính
	Có 6 con gà đang chơi và có thêm 3 con gà trong chuồng. Hỏi tất cả có mấy con gà ?
Bài 5: Đếm xem có bao nhiêu hình vuông.
Hs làm bài rồi sửa bài theo cột.
Làm bài 2 rồi đổi vở sửa bài. 
Hs làm bài 3 rồi sửa bài theo cột.
Viết phép tính vào ô trống.
Hs làm bài 5 và sửa bài.
III. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2006
Tập viết
Nhà trường – buôn làng – bệnh viện
I. Mục đích yêu cầu:
Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : nhà trường, buôn làng, bệnh viện, hiền lành, đình làng, đom đóm.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Thực hành
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên viết mẫu:
Viết mẫu các từ : nhà trường, buôn làng, bệnh viện, hiền lành, đình làng, đom đóm.
Lưu ý cách viết nối nét trong từng tiếng.
3/. Thực hành:
4/. Củng cố dặn dò:
Chấm vở vài học sinh.
Viết bảng con các từ trên.
Viết vở Tập viết
Thứ ngày tháng năm 2006
Học Vần
BÀI 57 : ôm – ơm 
I. Mục đích yêu cầu:
Hs đọc và viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
Đọc được câu ứng dụng : Vàng mơ như trái chín
	Chùm giẻ treo nơi nào
	Gió đưa hương thơm lạ
	Đường tới truờng xôn xao.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bữa cơm.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại 
Giảng giải
Luyện tập
Trực quan
1/. Bài cũ
Đọc và viết : tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
2/. Bài mới
	A/. Dạy vần
	ôm
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm ô lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm m lên bảng và hỏi cô có âm gì nữa ?
Cô có âm ô đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần ôm. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ôm.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ôm ở bảng cài.
Đánh vần và đọc mẫu : ô – mờ - ôm. 
Hãy thêm âm t trước vần ôm ? Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng tôm ? Đánh vần và đọc mẫu : tờ – ôm – tôm.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : con tôm
Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh ôm với om.
	ơm 
	a/. Nhận diện vần:
Gắn lên bảng âm ơ và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm m và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ơ đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần ơm. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần ơm.
b/. Đánh vần:
Ghép vần ơm.
Đánh vần và đọc mẫu : ơ – mờ – ơm. 
Hãy ghép thêm âm r trước vần ơm. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng rơm Đánh vần và đọc mẫu : rờ – ơm – rơm.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : đống rơm. Đọc mẫu. Hôm nay các con đã học được những vần nào ? Hãy so sánh ơm với ôm.	
 c/. Viết:
	Viết bảng : ôm, con tôm, ơm, đống rơm. 
 d/. Đọc từ ứng dụng:
Sáng sớm : bắt đầu sáng, mới mờ sớm.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở tiết 1. 
 Đọc câu ứng dụng : 
	Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói
	Trong tranh vẽ gì ? Trong bữa cơm em thấy có những ai ? Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày ? Mỗi bữa cơm thường có những món gì ? Nhà em ai nấu cơm ? Ai rửa chén ? Em thích ăn món gì nhất ? Mỗi bữa em ăn mấy chén ?
4/. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Viết bảng con
1 hs đọc câu ứng dụng
âm ô.
âm m.
2 hs nhắc lại.
Đánh vần cá nhân.
Đọc tiếp sức.
Tiếng tôm
Cá nhân đánh vần, tổ, nhóm đọc : tôm
Giống : kết thúc bằng m, khác : ôm bắt đầu bằng ô.
âm ơ.
âm m
2 hs nhắc lại.
Cá nhân đánh vần, tổ đọc trơn.
Tiếng rơm.
Cá nhân, tổ đọc : đống rơm
Giống : kết thúc bằng m.
Khác : ơm bắt đầu bằng ơ
Hs viết bảng con.
Hs đọc theo dãy, tổ : chôm chôm, chó đốm, sáng sớm, mùi thơm.
Đọc cá nhân
Cá nhân đọc, tổ đọc.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân trả lời.
Thứ ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. Mục tiêu:
Giúp hs :
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
Biết làm tính cộng trong phạm vi 10.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 1.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
Trực quan
1/. Hoạt động : Gv hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộngø trong phạm vi 10.
Thành lập công thức 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10 
Gv gắn bảng 9 hình tròn và hỏi : cô có mấy hình tròn ?
Cô thêám hình tròn nữa. Hỏi cô có tất cả bao nhieu hình tròn ?
Cho hs viết kết quả vào chỗ chấm.
Viết bảng : 9 + 1 = 10
Cho hs quan sát hình rồi sau đó đặt đề toán cho phép tính : 1 + 9
Có 1 hình vuông, thêm 9 hình vuông nữa. Hỏi tất cả cả có bao nhiêu hình vuông ?
Viết bảng : 1 + 9 = 10
Thành lập công thức 8 + 2 = 10 và 2 + 8 = 10
Thành lập công thức 7 + 3 = 10 và 3 + 7 = 10
Thành lập công thức 6 + 4 = 10 và 4 + 6 = 10
Thành lập công thức 5 + 5 = 10
Giữ lại tất cả các công thức và bước đầu cho hs ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
2/. Hoạt động 2: Thực hành
BÀI 1: Tính
BÀI 2: Điền số
BÀI 5: Viết phép tính
	Có 6 con cá, thêm 4 con cá nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá ?
Có 9 hình tròn
Có 10 hình tròn
Hs đọc : 9 cộng 1 bằng 10
Có 10 hình vuông
Hs đọc : 1 cộng 9 bằng 10
Hs làm việc với que tính và tìm ra kết quả.
Hs làm bài 1 và lưu ý viết kết quả thẳng cột.
Thực hiện phép tính và điền số vào ô trống.
Viết phép tính vào ô trống.
IV. Củng cố - dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2006
Thủ công
BÀI : GẤP CÁI QUẠT
I. Mục tiêu:
Giúp hs biết cách gấp cái quạt.
Gấp được cái quạt bằng giấy.
II. Chuẩn bị:
Giấy thủ công, chỉ hoặc len, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
1/. Gv huướng dẫn hs quan sát và nhận xét :
	Giới thiệu cái quạt, định hướng quan sát cho hs về các nếp gấp, dán hồ ở giữa.
2/. Gv hướng dẫn hs mẫu cách gấp : 
	BƯỚC 1 : Gv đặt giấy màu lên bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
	BƯỚC 2 : Gấp đôi phần vừa gấp và dùng chỉ hay len buộc chặt phần ở giữa, sau đó phết hồ lên nếp gấp cuối cùng.
	BƯỚC 3 : Dùng tay phết chặt 2 phần đã dán hồ. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt.
Hs quan sát các thoa tác của gv.
Hs thực hành gấp ở giấy có ô.
IV. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2006
Học vần
BÀI 63 : em - êm 
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : em, êm, con tem, sao đêm.
Đọc được câu ứng dụng : 
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Anh chị em trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
2/. Bài mới:
	A/. Dạy vần :
	em	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm e lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ?
Cô có âm e đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần em. Hôm nay chúng ta học vần em.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần em.
Đánh vần và đọc trơn : e – mờ – em. 
	Hãy ghép âm t vào trước vần em. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : tem.
Đánh vần và đọc trơn : tờ – em – tem.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : con tem
Các con vừa học vần gì ?
Hãy so sánh vần em và om ?
	êm
	a/. Nhận diện vần:
Gắn bảng âm êâ và hỏi : cô có âm gì ?
Gắn bảng âm m và hỏi : cô thêm âm gì nữa ?
Cô có âm ê đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần êm. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần êm. Hãy phân tích cấu tạo của vần êm.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần êm.
Đánh vần và đọc trơn mẫu : ê – mờ – êm.
Hãy thêm âm đ vào trước vần êm. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ?
Hãy phân tích cho cô tiếng : đêm.
Đánh vần và đọc trơn : đờ – êm - đêm
Treo tranh và hỏi : Trong tranh vẽ gì ? Cô có từ : sao đêm. 
Hãy so sánh vần êm và em.
	c/. Viết:
Viết bảng : em, êm, con tem, sao đêm. Lưu ý nét nối giữa t và e.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Ghế đệm : ghế có lót đệm cho êm.
Mềm mại : mềm, gợi cảm giác khi sờ.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Bức tranh vẽ gì ? Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì ? Trong nhà nếu em là anh, thì em phải đối xử với em của mình như thế nào ? Bố mẹ thích anh em trong nhà đối xử với nhau như thế nào ? Em kể tên các anh chị em trong nhà cho các bạn nghe.
4/. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm e.
âm m.
2 hs nhắc lại : em.
Tiếng : tem.
Cá nhân, tổ lớp đánh vần, đọc trơn : con tem.
Giốùng nhau : kết thúc bằng m, khác : vần e bắt đầu bằng e.
âm êâ.
âm m.
2 hs nhắc lại : êm
Aâm ê đứng trước, âm m đứng sau.
Tiếng : đêm.
Đánh vần cá nhân
Tổ, lớp đọc trơn : sao đêm
Giốùng nhau : kết thúc là m.
Khác nhau : vần êm bắt đầu bằng ê
Viết bảng con.
Cá nhân đọc : ghế đệm, trẻ em, mềm mại, que kem.
Cá nhân đọc câu ứng dụng
Viết vở Tập viết.
Cá nhân lên nói trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về : các phép cộng trừ trong phạm vi 10. Viết tình huống thích hợp với tình huống trong trtanh.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Điền số
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
	Có 8 con gà đang ăn, có thêm 2 con gà chạy đến. Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ?
Bài 5: Tính
Bài 1b lưu ý viết kết quả thẳng cột.
Viết số vào ô trống. Làm bài à sửa bài. 
Làm bài và đổi vở sửa bài.
Viết phép tính vào ô trống.
Hs làm bài 5 và sửa bài.
Thứ ngày tháng năm 2006
Tự nhiên xã hội
BÀI : LỚP HỌC
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết:
Lớp học là nơi các em đến học hàng ngày.
Nói về các thành viên trong lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp.
Nhận dạng và phân loại (ở cấp độ đơn giản) đồ dùng trong lớp.
Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quí lớp học của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số bìa, mỗi bộ ghi tên một đồ dùng có trong lớp học.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thảo luận
1/. Giới thiệu bài: 	
Các em học ở truờng nào ? Lớp nào ? 
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về lớp học.
2/. Hoạt động 1: Quan sát
Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
Quan sát SGK trang 32, 33.
Trong lớp học có những ai và những thứ gì ?
Lớp học của bạn gần giống với lớp học nào trong cá hình đó ?
Bạn tích lớp học nào trong các hình đó ? Vì sao ?
Kể tên cô giáo và các bạn của mình ?
Trong lớp em thường chơi với ai ?
Trong lớp học của em thường có những thứ gì ? Chúng dùng để làm gì ?
Kết luận: 
Lớp học nào cũng có thầy cô giáo và hs. Trong lớp học có bàn, ghế và bảng, tủ đồ dùng, tranh ảnh Việc trang bị các thiết bị đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường.
3/. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
Giới thiệu lớp học của mình với các bạn.
Kết luận:
Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình.
Yêu quí lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với cô giáo và các bạn.
4/. Hoạt động 3: Trò chơi : Ai nhanh – Ai đúng.
Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
Mỗi nhóm được phát 1 bộ bìa.
Đồ dùng có trong lớp học của em.
Đồ dùng bằng gỗ.
Đồ dùng treo tường.
è Nhóm nào làm nhanh nhóm đó thắng.
Hs nói về trường và lớp.
Nhóm 2 người sẽ thảo luận về các hình ở SGK.
Đại diện các em lên nói. Lớp bổ sung.
Thảo luận cặp đôi theo câu hỏi và đại diện trả lời.
Thảo luận và kể cho các bạn của mình về lớp học.
1, 2 hs kể về lớp học trước lớp. 
Mỗi nhóm sẽ chọn tấm bìa ghi tên dồ dùng theo yêu cầu của giáo viên.
IV. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. Mục tiêu:
Giúp hs :
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
Biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán1.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
1/. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
Thành lập công thức 10 – 1 và 10 - 9
Có tất cả 10 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn. Hỏi còn lại mấy hình tròn ?
Cho hs viết kết quả vào chỗ chấm.
Viết bảng : 10 – 1 = 9
Cho hs quan sát hình rồi sau đó đặt bài toán cho phép tính : 10 – 9 = 1
Có tất cả 10 hình vuông bớt đi 9 hình vuông, còn lại mấy hình vuông ?
Viết bảng : 10 – 9 = 1
Thành lập công thức 10 – 8 = 2 và 10 – 2 = 8
Thành lập công thức 10 – 3 = 7 và 10 – 7 = 3
Thành lập công thức 10 – 4 = 6 và 10 – 6 = 4
Thành lập công thức 10 – 5 = 5
Bước đầu giữ lại các công thức ở bảng lớp và cho hs học thuộc bảng trừ trong phạm vi 10.
2/. Hoạt động 2: Thực hành
BÀI 1: Tính
BÀI 2: Điền số
BÀI 3: > < =
BÀI 4: Viết phép tính thích hợp vào ô trống.
	Có tất cả 10 chậu hoa, 2 chậu hoa không có hoa. Hỏi còn lại mấy chậu hoa có hoa ?
Cò

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 15(1).doc