Giáo án Lớp 1 tuần 15 - Phạm Thị Duy

HS hiểu được cấu tạo vần om, am, tiếng xóm, làng.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am để đọc và viết đúng các tiếng có chứa vần om, am.

-Nhận ra om, am trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

 

doc 25 trang Người đăng haroro Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 15 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: chòm râu, quả trám
Ghép : ăm
Đọc : ĐT
ă trước, m sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng âm m
 Khác nhau: ăm bắt đầu bằng ă
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm t đứng trước vần ăm ....
HS ghép: tằm
 t trước, ăm sau, huyền trên ă
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Quan sát , nêu
Xem ngày tháng
Xem lịch học các môn trong ngày, tuần
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
****************************************************************
Tiết 3 TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10
Kĩ năng : Biết làm tính cộng trong phạm vi 10
Thái độ: giáo dục HS tính chính xác , khoa học 
II/ CHUẨN BỊ :
GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 
HS : Đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1 . Khởi động: Hát
2 . Bài cũ : 
GV yêu cầu hs đọc phép trừ trong phạm vi 9
Chữa bài 3: điền dấu : ,=
6 + 3 ..9 3 + 6.5 + 3 4 + 5 .5 + 4
 	 9 – 2 7 9 – 0 .8 + 1 9 – 1 8 – 6
GV chấm bài , nhận xét .
3 . Bài mới:
Tiết này các em học bài phép cộng trong phạm vi 10
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Hoạt động 1 : thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 (10’)
GV gắn vật mẫu :
Có 9 bông hoa thêm 1 bông hoa là mấy bông hoa ?
9 thêm 1 bằng mấy ?
9 + 1 = mấy ?
GV ghi: 9 + 1 = 10 
GV yêu cầu hs thực hiện trên que tính : các em hãy tách 10 que tính làm 2 phần và nêu cho cô phép tính tương ứng với số que tính em vừa thực hiện .
Hs nêu GV ghi : 
 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 
 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10
 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
 5 + 5 = 10 
GV xóa bảng từ từ – HS học thuộc 
b) Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Tính 
GV hướng dẫn hs : viết kết quả phép tính thẳng cột.
Bài 2 : Điền số vào ô trống
Nêu cho cô cách thực hiện ?
Chữa bài , nhận xét
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
GV cho hs quan sát tranh : nêu cho cô btoán ?
Từ nội dung tranh viết cho cô phép tính tương ứng ?
Nhận xét 
4 . Củng cố 
GV cho thi đua lên bảng làm tìm số 
GV nhận xét tuyên dương
Có 9 bông hoa thêm 1 bông hoa là 10 bông hoa 
9 thêm 1 bằng 10 
9 + 1 = 10
Hs nhắc lại 
Hs thực hiện trên que tính và nêu phép tính 
Hs nhắc lại 
Nêu yêu cầu 
Học sinh làm bảng con
Học sinh làm miệng : Lần lượt hs trả lời
Hs nhắc lại 
Tính rồi ghi kết quả vào ô trống
Hs thi đua làm bài 
Hs quan sát tranh và viết phép tính tương ứng 
 6 + 4 = 10 
Hs tham gia thi đua 
Nhận xét 
*******************************************************************
Tiết 4 Thể dục
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI
 I/MỤC ĐÍCH:
 - Tiếp tục ôn một số động tác Thể dục RLTTCBõ đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác hơn giờ trước .
 - Tiếp tục làm quen với trò chơi “Chạy tiếp sức”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
 II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi. 
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. 
 + Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”. 
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. 
 * Trò chơi (do GV chọn).
II/ PHẦN CƠ BẢN:
 - Ôn phối hợp.
Nhịp 1 : Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng .
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao chếch chữ V .
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
 * Ôn phối hợp :
Nhịp 1 : Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
Yêu cầu : thực hiện ở mức độ chính xác hơn giờ trước .
 * Cho từng tổ thi đua với nhau 
 - Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”
Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động 
III/ KẾT THÚC:
 - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
 - Cúi lắc người, nhảy thả lỏng . 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
 + Ôn : Các động tác Thể dục RLTTCB.
7’
30 – 50 m
25’
5’
1 - 2 l
2Í 4 nhịp
5’
1 - 2 l
2Í 4 nhịp
7’
1 - 2 l
8’
2 – 3 l
3’
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- Vòng tròn.
- Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm, giãn cách một sải tay ôn một số kĩ năng RLTTCB, cán sự lớp điều khiển (có làm mẫu), GV quan sát .
- Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. 
- Gọi vài HS thực hiện tốt lên làm.
- Từng tổ lên thực hiện, tổ trưởng 
điều khiển . Các tổ còn lại quan sát và nhận xét .
- 4 hàng dọc .
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và một số sai lầm mà HS còn mắc phải ở lần chơi trước, sau đó cho cả lớp chơi thử rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại.
- 4 hàng ngang
- GV hoặc lớp trưởng hô .
- Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung.
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS.
- Về nhà tự ôn.
*******************************************************************************
Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 + 2 Học vần
ôm – ơm
I/ MỤC TIÊU :
	-HS hiểu được cấu tạo các vần ôm, ơm, các tiếng: tôm, rơm.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôm và ơm.
 	-Đọc và viết đúng các vần ôm, ơm, các từ con tôm, đống rơm.
-Nhận ra ôm, ơm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bữa cơm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần ôm.
Lớp cài vần ôm
So sánh vần ôm với om.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào?
Cài tiếng tôm
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng tôm 
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng tôm
Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.
* Vần ơm (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: ôm, con tôm, ơm, đống rơm.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : chó đốm sáng sớm
 chôm chôm mùi thơm
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Bữa cơm
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Trong mân cơm có những ai và có những món ăn nào ?
Một ngày em ăn mấy bữa cơm?
Trong bữa cơm em ăn những gì?
Bữa sáng em thường ăn gì?
Bữa cơm em thích ăn gì nhất?
Trước khi ăn cơm em phải làm gì?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
 Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: chăm làm, đường hầm
Ghép : ôm
Đọc : ĐT
ô trước, m sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng âm m
 Khác nhau: ôm bắt đầu bằng ô
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm t đứng trước vần ôm ....
HS ghép: tôm
 t trước, ôm sau
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Một gia đình đang ăn cơm.
Bà, bố, mẹ và các con. Có cơm, canh, đậu, thịt, cá.
Ba bữa
Học sinh trả lời
Rửa tay, mời cơm bố, mẹ
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
************************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học
Cách đặt đề toán và phép tính theo tình huống 
Nắm được cấu tạo số 10
Kỹ năng:
Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng
Thái độ:
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Nội dung luyện tập, vở bài tập, phấn màu, bảng phụ
Học sinh :
Đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : Phép cộng trong phạm vi 10
Đọc bảng phép cộng trong phạm vi 10
Làm bảng con 
1 + 9 =
8 + 2 =
6 + 4 =
Giáo viên nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập 
Hoạt động : Làm bài tập
Hướng dẫn học sinh lần lượt làm bài
Bài 1 : Tính
Quan sát phép tính ở từng cột
Khi thay đổi vị trí các số trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi
 b) Cho học sinh nêu yêu cầu
Khi viết các số phải viết thẳng cột
Bài 2 : Điền số thích hợp vào chỗâ trống
Nêu cách làm bài
Cho hsinh làm bài
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Giáo viên cho học sinh nhìn tranh đặt đề toán và nêu phép tính
7 + 3 = 10
3 + 7 = 10
Củng cố :
Thi xây nhà: chọn những viên gạch có số phù hợp xây vào chỗ trống để có ngôi nhà bằng những phép tính hoàn chỉnh
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Học thuộc lại bảng cộng
Làm các bài còn sai vào vở
Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 10
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh làm bảng con 
Học sinh làm bài
Học sinh chữa bài miệng
Học sinh nhận xét
Thực hiện phép tính theo cột dọc
Học sinh làm bài vào bảng con
Học sinh nhận xét, chữa bài. 
Ta dựa vào bảng cộngtrong phạm vi 10 hoặc cấu tạo số 10
Học sinh làm bài
Nhận xét, chữa bài
Học sinh nêu đề toán
Học sinh ghi phép tính theo đề bài nêu
Chữa bài ở bảng lớp
Học sinh thi đua 2 dãy
*************************************************************
 Tiết 4 Thủ công
 GẤP CÁI QUẠT (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
	-Giúp HS biết cách gấp và gấp được các quạt bằng giấy.
II/ CHUẨN BỊ :
-Mẫu gấp quạt giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ màu.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
a) GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Cho học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy (H1).
Định hướng sự chú ý giúp học sinh nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
Giữa quạt mẫu có dán hồ, nếu không dán hồ ở giữa thì 2 nữa quạt nghiêng về 2 phía, ta có (H2)
b) GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp:
B1: Đặt tờ giấy lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H3).
B2: Gấp đôi (H3) để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và bôi hồ để dán (H4).
B3: Gấp đôi (H4) dùng tay ép chặt để hồ dính 2 phần cái quạt lại, ta được chiếc quạt giấy trông rất đẹp như (H1)..
c) Học sinh thực hành:
Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn (gấp thử)
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái quạt giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy.
Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV qua từng bước.
Học sinh thực hành gấp và dán cái quạt giấy.
Học sinh nêu quy trình gấp.
********************************************************************
Thứ năm, ngày 26 háng 11 năm 2009
Tiết 1 + 2 Học vần
em - êm
I/ MỤC TIÊU :
	-HS hiểu được cấu tạo các vần em, êm, các tiếng: tem, đêm.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần em và êm.
 	-Đọc và viết đúng các vần em, êm, các từ con tem, sao đêm.
-Nhận ra em, êm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Anh chị em trong nhà.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần em.
Lớp cài vần em
So sánh vần em với am.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có em, muốn có tiếng tem ta làm thế nào?
Cài tiếng tem
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng tem 
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng tem
Dùng tranh giới thiệu từ “con tem”.
* Vần êm (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: em, con tem, êm, sao đêm.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : trẻ em ghế đệm
 que kem mềm mại
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: “Anh chị em trong nhà.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Bức trang vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
Con đoán xem họ có phải là anh chị em không?
Anh chị em trong nhà gọi là anh chị em gì?
Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải đối xữ với em như thế nào?
Nếu là em trong nhà con phải đối xử với anh chị như thế nào?
Ông bà cha mẹ mong con cháu trong nhà sống với nhau như thế nào?
Con có anh chị em không? Hãy kể tên cho các bạn cùng nghe.
Tổ chức cho các em tập làm anh chị em trong một nhà.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
 Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
- Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: đống rơm, tôm tươi
Ghép : em
Đọc : ĐT
e trước, m sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng âm m
 Khác nhau: em bắt đầu bằng e
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm t đứng trước vần em ....
HS ghép: tem
 t trước, em sau
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Anh và em.
Học sinh chỉ và nêu.
Họ là anh chị em.
Anh em ruột.
Nhường nhịn.
Quý mến vâng lời.
Sống với nhau hoà thuận.
Học sinh liên hệ thực tế và nêu.
Học sinh khác nhận xét.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
***********************************************************
Tiết 3 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
LỚP HỌC
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày.
	-Một số đồ dùng có trong lớp học hằng ngày.
	-Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp.
	-Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè và yêu quý lớp học của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
-Các hình bài 15 phóng to, bài hát lớp chúng ta đoàn kết.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định :
2. KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Kể tên một số vật nhọn dễ gây đứt tay chảy máu?
Ở nhà chúng ta phải phòng tránh những đồ vật gì dễ gây nguy hiểm?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Cho học sinh hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. Từ đó vào đề giới thiệu bài ghi đầu bài.
 a) Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận nhóm:
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh trang 32 và 33 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Lớp học có những ai và có những đồ dùng gì?
Lớp học bạn giống lớp học nào trong các hình đó?
Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
Cho học sinh làm việc theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe mình thích lớp học nào, tại sao thích lớp học đó.
Bước 2: Trình bày trước lớp.
GV treo tất cả các tranh ở trang 32 và 33 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV nói thêm: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh. Lớp học có đồ dùng phục vụ học tập, có nhiều hay ít đồ dùng, cũ hay mới, đẹp hay xấu tuỳ vào điều kiện của từng trường.
 b) Hoạt động 2: Kể về lớp học của mình
Bước 1: 
GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học của mình và kể về lớp học của mình với các bạn.
Bước 2: 
GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình. Các em khác nhận xét.
Học sinh phải kể được tên lớp cô giáo, chủ nhiệm và các thành viên trong lớp.
Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên hằng ngày với các thầy cô và bạn bè.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng.
Giáo viên giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và một bộ bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật có và không có trong lớp học của mình. Yêu cầu gắn nhanh tên đồ vật có trong lớp học của mình.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh kể.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh quan sát và thảo l

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc