Giáo án Lớp 1 - Tuần 15

I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .

( TL được câu hỏi 1,2,3,4).

*GDKNS: -Tự nhận thức bản thân

-Xác định giá trị

-Lắng nghe tích cực

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 38 trang Người đăng honganh Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? 
- Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả: GV đọc 
e) Soát lỗi: GV yêu cầu HS ñoåi vôû soaùt loãi
g) Chấm bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét
 * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS. 
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài.
- HS cả lớp chuẩn bị bài sau.
- HS viết theo YC của GV
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
- Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT.
- Đọc lại lời giải.
mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm trong nhóm. 
- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
- Lời giải : sót - xôi ; sáng
Toán
Tiết 72. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị. Làm BTLàm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định:1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 
3. Bài mới:30 phút
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số 
*Phép chia 560:8
-Viết lên bảng 560 : 8 = ?
-Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
*Phép chia 632:7
Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 
Kết luận : 
 Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
*Bài 1( cột 1,2,4)
- Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài
- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ? 
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
 Tóm tắt
 Một năm có: 365 ngày
 Tuần lễ có : 7 ngày
 Năm đó có :  tuần lễ?
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3. Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính 
- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia
- Yêu cầu HS traû lôøi
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
* Kết luận : 
 Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.
4. Củng cố, dặn dò : 2 phút
-Yêu cầu HS nêu lại cách chia.
- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- HS làm theo yêu cầu của GV
- Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính
 560 8 
 56 70 
 00 
 0
 0 
- Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài
a. 350:7=50; 420:6=70; 480:4=120
b.490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5)
 - 1 HS đọc bài- Lớp theo dõi.
- 365 ngày
- 7 ngày
- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm 
 Giải
 Một năm có số tuần lễ là:
 365: 7=52( tuần) dư 1 ngày
 Đáp số: 52 tuần(dư 1 ngày)
- Đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai
- 1 HS nêu
 Tập đọc
Tiết 45. NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
2. Đọc hiểu
- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ :2 phút
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:30 phút
* Giới thiệu bài
 * Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài 
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?
1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
2. Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?
- Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. 
3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :2 phút
- Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau.
- HS đọc theo yêu cầu của GV
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc: múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,...
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý : 
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.
- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.
- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần....
- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.
- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.
- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét
HS phát biểu:
+Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.
+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn.
+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên.
Luyện từ và câu
Tiết 15. TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
 - Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1)
 - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)
 - Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3)
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ.
Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1 : Mở rông vốn từ về các dân tộc 
Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ?
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ?
- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.
- Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.
Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 3.
- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-HD: - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh.
- CB bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
- Là các dân tộc có ít người.
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi.
- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. 
- Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được:
 Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
-1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài theo đáp án :
a) bậc thang
b) nhà rông
c) nhà sàn
d) Chăm
- Cả lớp đọc đồng thanh..
- Quan sát hình minh hoạ.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng.
- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.
 Trăng tròn như quả bóng.
- Một số đáp án : 
+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.
Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2011 
Toán
Tiết 73. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
 - Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân. Làm BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng nhân như trong Toán 3
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.ổn định: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới: 30 phút
Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân 
- Treo bảng nhân
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng 
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng 
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng 
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy
- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,hàng cuối cùng là bảng nhân 10
Kết luận :
 Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
 Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân 
- Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4
- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành 
*Bài1: Nêu y/c của bài toán
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2: Một hs nêu y/c của bài 
Hướng dẫn HS thöïc hieän baûng nhaân ñeå tìm moät thöøa soá khi bieát tích vaø thöøa soá kia vaø cho hs laøm baøi
*Baøi 3: Goïi 1 HS ñoïc ñeà baøi
- Baøi toaùn thuoäc daïng naøo?
- Y/c hs töï laøm baøi
- Chöõa baøi vaø cho ñieåm hs
4. Cuûng coá, daën doø : 2 phuùt
- Veà nhaø oân baûng nhaân
- Veà nhaø laøm baøi 1,2,3/81 VBT
- Nhaän xeùt tieát hoïc. CB baøi sau.
- HS làm theo yêu cầu của GV
- 11 hàng,11 cột
- Đọc các số1, 2, 3,10
- Đọc số : 2,4,6,8,10,20
- Bảng nhân 2
- Bảng nhân 3
+ Thực hành tìm tích của 3 và 4
-1 hs
- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống
Kết quả: 42; 28; 72.
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
Thừa số
2
2
2
7
7
7
10
10
Thừa số
4
4
4
8
8
8
9
9
Tích
8
8
8
56
56
56
90
90
- 1 HS đọc- Lớp theo dõi.
- Bài toán giải bằng 2 phép tính
- Hs lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải
 Số huy chương bạc là:
 8 x 3 = 24 (huy chương)
 Tổng số huy chương là:
 24 + 8 = 32 (huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương
Tự nhiên và xã hội
Tiết 29. CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I.MỤC TIÊU:
 - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số bì thư
- Điện thọai đồ chơi (cố định, di động).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ: 
 - HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống
- GV nhận xét , đánh giá
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
+ Mục tiêu: 
 Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
 Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý sau:
- Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?
Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
+ Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
+ Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm
 - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau: 
 Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. 
Bước 2: Trình bày kết quả
- GV nhận xét và kết luận.
+ Kết luận:
- Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước.
- Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,
 * Hoạt động 3: Chơi trò chơi 
 Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư
Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện
- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.
- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà
- Một số khác chơi gọi điện thoại.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- HS thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý
- Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm, 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. 
- các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS thực hành chơi
- HS nêu
Tập viết
Tiết 15. Ôn chữ hoa : L
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viếtø câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ viết hoa L.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định1phút
2. Kiểm tra bài cũ:2 phút
- Thu, chấm một số vở của HS. 
- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: 30 phút
* Giới thiệu bài 
- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng.
 Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa 
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
 Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng 
 a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Lê Lợi ?
- Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. 
* Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. 
 Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết 
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
 - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo YC của GV
- Có chữ hoa L.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc Lê Lợi.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc : 
 Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết : 
+ 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ.
+ 1 lần câu tục ngữ, cỡ nhỏ.
 Tự nhiên & xã hội
Tiết 30. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
( GDMT)
I. MỤC TIÊU
+ Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
+ Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
*GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình trong SGK trang: 58,59. 
 - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin , liên lạc 
- GV nhận xét , ghi điếm
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 
+ Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp
Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau:
- Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.
- Các hoạt động đó mang lợi ích gì ?
Bước 2: Trình bày kết quả
- GV, các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,; chăn nuôi trâu, bò, dê,
 + Kết luận:Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, được gọi là hoạt động nông nghiệp.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp 
+ Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Kể theo cặp
Bước 2: Đại diện cặp trình bày 
Lưu ý: Các hoạt động nông nghiệp ở từng địa phương có thể khác nhau, có địa phương chỉ đơn thuần là cấy lúa, nhưng có nơi lại làm rau màu hoặc nuôi tôm, cá. Tuy nhiên đối với HS ở khu vực thành phố không có hoạt động nông nghiệp, chỉ yêu cầu các em kể về những hoạt động nông nghiệp mà các em biết.
* Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp 
+ Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận
 Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
Bước 2: Bình luận tranh
 Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.
4.Củng cố- dặn dò:
* GDMT: Để bảo vệ môi tröôøng nông nghiệp các em phải làm gì?
- HS nêu các hoạt động nông nghiệp ở quê em.
- Nêu ích lợi của các hoạt động đó.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- HS thực hiện theo YC của GV
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.
 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. 
 - Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời.
Thứ năm, ngày 01 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 74. GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
 Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng chia như trong sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 2 phút
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT
- Nhận xét cho điểm hs
3.Bài mới: 30 phút
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia 
- Treo bảng chia
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên
- Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số
- Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia
- Các ô còn

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 15 LOP 3 CO gdmtgdkns.doc