Giáo án Lớp 1 - Tuần 15

I. MỤC TIÊU:

Nhận biết và đọc và được: om, am, làng xóm, rừng tràm;từ và câu ứng dụng.

Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.

Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

*Thông qua bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 GV: Tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.

 HS: Bộ đồ dùng học TV 1.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 1. Ổn định tổ chức(1): Lớp hát

 2. Kiểm tra bài cũ(3):

HS viết và đọc các từ: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang.

2 HS đọc bài trong SGK.

3. Bài mới(30):

 

doc 17 trang Người đăng honganh Lượt xem 1373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 	 ăm
GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
H:Vần ăm được tạo nên từ âm nào? ( ă và m )	tằm
H:Vần ăm và vần am giống nhau điểm gì ? 
khác nhau điểm gì? nuôi tằm
 (Giống nhau: Đều kết thúc bằng m 
Khác nhau: vần ăm bắt đầu bằng ă )
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm : ăm. 
HS phát âm: ăm.
Đánh vần và đọc tiếng từ :
HS phân tích vần ăm ( ă đứng trước âm m đứng sau ).
 HS đánh vần: ă - m - ăm(cá nhân, nhóm, cả lớp ). 
HS đọc: ăm (cá nhân; nhóm).
H:Có vần ăm muốn có tiếng tằm ta làm thế nào ?
(thêm âm t dấu huyền)
HS ghép tiếng: tằm. HS nêu. GV ghi bảng: tằm. 
HS phân tích tiếng: tằm(âm t đứng trước vần
 ăm đứng sau dấu huyền trên ă) 
HS đánh vần: tờ - ăm - tăm - huyền - tằm 
(cá nhân; nhóm; cả lớp ) 
- HS đọc: tằm (cá nhân; nhóm; cả lớp) .
GV cho HS quan sát tranh.
H:Bức tranh vẽ gì? (vẽ con tằm)
GVgiới thiệu và ghi từ : con tằm. HS đọc: con tằm 
(cá nhân; nhóm; cả lớp ). HS đọc : ăm - tằm - con tằm.
H:Vần mới vừa học là vần gì ?
H:Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược.
	 âm	 âm
Quy trình tương tự vần: ăm
lưu ý vần âm được tạo nên từ â và m.	 nấm
HS so sánh vần âm với vần ăm:
H:Vần âm và vần ăm giống nhau điểm gì? 	hái nấm
 khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: kết thúc bằng m
Khác nhau : âm bắt đầu bằng m)
Đánh vần: â - m - âm, nờ - âm - nâm - sắc - nấm ; 
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
Giải lao
Luyện viết :
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ăm, âm, con tằm, hái nấm. 
HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai .
c .Đọc từ ứng dụng: 
GV ghi từ ứng lên bảng : tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GVgiải nghĩa từ: 
đỏ thắm: màu đỏ khăn quàng của các anh chị đội viên.
GVđọc mẫu từ . Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp ).
Tiết 2
3. Luyện tập (30’) 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp .
HS đọc SGK(cá nhân, nhóm, cả lớp ).
Đọc câu ứng dụng :
GV cho HS quan sát tranh .
H:Bức tranh vẽ gì ?( vẽ đàn dê đang gặm cỏ).
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: 
 Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới . HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp ).
Giải lao
 b. Luyện viết :
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài . GV chấm, chữa bài . 
 c. Luyện nói:
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Thứ ngày tháng năm
HS đọc tên bài luyện nói: Thứ ngày tháng năm
GV gợi ý:
H:Bức tranh vẽ gì?
H:Những vật trong tranh nói lên điều gì chung?
H:Em hãy đọc thời khoá biểu của lớp em?
H:Ngày chủ nhật em thường làm gì?
H:Khi nào đến Tết?
H:Em thích nhất ngày nào trong tuần? Vì sao?
HS mở SGK quan sát tranh. HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò(3’):
HS đọc lại bài, nhắc lại vần vừa học.
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.ôm, ơm
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. 
Toán (tiết 57)
Luyện tập
 I. Mục tiêu:
Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
*Bài tập cần làm: 1(cột 1, 2); 2(cột 1); 3(cột 1, 3); 4
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Kế hoạch bài dạy.
HS: vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
 2. Bài cũ(3’):
2 HS lên bảng làm 9 - 7 = 9 - 8 =
 HS làm bảng con: 9 - 1 =
 *2 + 1 =
HS nhận xét, GV ghi điểm.
 3.Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại.
 b. HS làm bài tập
*Bài tập cần làm: 1(cột 1, 2); 2(cột 1); 3(cột 1, 3); 4
+ Bài 1: (cột 1, 2)
-1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu miệng kết quả từng phép tính theo từng cột - GV ghi bảng cột tính đầu.
 8 + 1 = 9 - 1 =
 1 + 8 = 9 - 8 = 
H:Hai phép tính 8+1 và 1+8 có bằng nhau không? Vì sao?	
GV củng cố tính chất của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
+ Bài 2: (cột 1)Trang 80 SGK
- 1 -2HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm xong đổi chéo vở để kiểm tra.
	5 + ... = 9 9 - ... = 6
 4 + ... = 8	7 - ... = 5
 ... + 7 = 9 ... - 0 = 9
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. HS dưới lớp nhận xét kết quả.
H:Số nào cộng với 7 bằng 9?
H:9 trừ đi mấy bằng 6?
GV chốt lại ý đúng.
*Củng cố các phép cộng, trừ đã học
+ Bài 3:(cột 1, 3)Trang 80 SGK
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng làm bài.
GV chốt lại cách làm đúng.
Trường hợp: 4 + 5 5 + 4
Nhận xét: 4 + 5 cũng bằng 5 + 4 nên có thể viết ngay dấu = vào ô trống.
?Muốn điền được dấu vào ô trống em làm thực hiện qua mấy bước?
+ Bài 4: 
- HS thảo luận nhóm đôi rồi viết phép tính thích hợp.
- GV gọi một số nhóm HS trình bày: 1 em nêu bài toán, 1 em nêu phép tính(khuyến khích HS nêu các bài toán khác nhau, có thể viết phép tính khác nhau )..
*Bài tập có thể làm tiếp cột 3, 4(bài 1) ; cột 2, 3(bài 2) ; cột 2(bài 3) ; bài 5.
- HS suy nghĩ làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS 
Bài 5: hướng dẫn HS đếm 5 hìmh vuông
Bài 5( Trang 80 SGK): HS đếm ( 5 hình vuông )
Trò chơi: HS làm phép tính tiếp sức.
	VD: 5 + 3 + 1 - 2 - 4
( Mỗi nhóm 1 phiếu, nhóm nào làm xong trước là thắng cuộc )
 4. Củng cố, dặn dò(3’):
GV nhận xét giờ học. 
chuẩn bị giờ sau.Phép cộng trong phạm vi 10.
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Học vần (tiết133, 134)
Bài 62 : ôm - ơm
I. Mục tiêu:
Nhận biết và đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm,từ và câu ứng dụng.
Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Bữa cơm.
*Thông qua bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho HS
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
HS viết và đọc các từ: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
2 HS đọc bài trong SGK.
 3. bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, GV ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại. 
b. Dạy vần
 ôm
Nhận diện vần :	 ôm
GV giới thiệu ghi bảng: ôm. HS nhắc lại: ôm . 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 	tôm
H:Vần ôm được tạo nên từ âm nào? ( ô và m )
H:Vần ôm và vần om giống nhau điểm gì ? con tôm
khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
 Khác nhau: vần ôm bắt đầu bằng ô )
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm : ôm. 
HS phát âm: ôm.
Đánh vần và đọc tiếng từ :
HS phân tích vần ôm (ô đứng trước âm m đứng sau ). 
HS đánh vần: ô - m - ôm(cá nhân, nhóm, cả lớp ). 
HS đọc: ôm (cá nhân; nhóm).
H:Có vần ôm muốn có tiếng tôm ta làm thế nào ?(thêm âm t)
HS ghép tiếng: tôm. HS nêu. GV ghi bảng: tôm.
 HS phân tích tiếng: tôm (âm t đứng trước vần ôm đứng sau ).
 HS đánh vần: tờ - ôm - tôm - tôm (cá nhân; nhóm; cả lớp ).
 HS đọc: tôm (cá nhân; nhóm; cả lớp) .
GV cho HS quan sát tranh.
H:Bức tranh vẽ gì? (vẽ con tôm)
GVgiới thiệu và ghi từ: con tôm. 
HS đọc: con tôm (cá nhân; nhóm; cả lớp ). 
HS đọc : ôm - tôm - con tôm.
H:Vần mới vừa học là vần gì ?
H:Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược.
ơm
Quy trình tương tự vần: ôm	 ơm
Lưu ý ơm được tạo nên từ ơ và m
HS so sánh vần ơm với vần ôm:	rơm
H:Vần ơm và vần ôm giống nhau điểm gì? 
 khác nhau điểm gì? đống rơm
 (Giống nhau: kết thúc bằng m
Khác nhau: ơm bắt đầu bằng ơ)
Đánh vần: ơ - m - ơm, rờ - ơm - rơm ; 
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần .
Giải lao
Luyện viết :
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. 
HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
 c .Đọc từ ứng dụng :
GV ghi từ ứng lên bảng : chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm. 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ : 
chó đốm: con chó có bộ lông đốm.
GVđọc mẫu từ . Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp ).
Tiết 2
 3. Luyện tập (30’): 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp .
HS đọc SGK(cá nhân, nhóm, cả lớp ).
Đọc câu ứng dụng:
GV cho HS quan sát tranh. 
H:Bức tranh vẽ gì ?(vẽ các bạn tới trường)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường đến trường xôn xao.
HS đọc nhẩm. nêu tiếng có vần vừa học . HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp ).
Giải lao
 b. Luyện viết :
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết.1 HS đọc lại bài viết HS viết bài . GV chấm, chữa bài.
c. Luyện nói :
GV ghi tên bài luyện nói lên bảng: Bữa cơm.
HS đọc tên bài luyện nói. 
GV gợi ý: 
H:Bức tranh vẽ gì?
H:Trong bữa cơm em thấy có những ai? 
H:Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày? Mỗi bữa thường có những món gì?
H:Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát?
H:Em thích ăn bữa nào nhất? Mỗi bữa em ăn mấy bát?
HS thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm lên trình bày . HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(3’):
HS đọc lại toàn bài 1 lần.
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. 
HS về ôn lại bài và xem trước bài 63.
	_______________________________________
Toán (tiết 58) 
Phép cộng trong phạm vi 10
I. Mục tiêu:
Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
*Bài tập cần làm:1; 2; 3
II. Đồ dùng dạy- học:
GV, HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
HS lên bảng làm bài tập 9 - 1 - 2 = 9 - 3 - 2 =
Lớp làm bảng con: 9 - 6 =
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại.
 b. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10
+Thành lập và ghi nhớ phép cộng 9 + 1 = 10, 1 + 9 = 10
GV đính lên bảng 9 bông hoa rồi đính thêm 1 bông hoa nữa. HS nêu bài toán, trả lời và nêu phép tính. GV ghi phép tính: 9 + 1 = 10. Một số em đọc lại. HS nêu nhanh kết quả của phép tính: 1 + 9 = ...
HS đọc lại cả 2 phép tính vừa được thành lập.
H:Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính trên? (kết quả đều bằng 10)
H:Vậy 9 cộng 1 có bằng 1 cộng 9 không?
Thành lập và ghi nhớ các phép tính: 7 + 2= 9, 2 + 7 = 9, 6+ 3 = 9, 3 + 6 = 9, 
 5 + 4 = 9, 4 + 5 = 9
 ( GV tiến hành tương tự như trên ).
GV cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
 9 + 1 = 1 + 9 =
 8 + 2 = 2 + 8 =
 7 + 3 = 3 + 7 =
 6 + 4 = 4 + 6 =
 5 + 5 = 5 + 5 =
Gọi HS đọc lại bảng cộng. 
H:10 bằng mấy cộng với mấy?
Gọi HS đọc thuộc bảng cộng.
Giải lao
c. Thực hành:
*Bài tập cần làm:1; 2; 3
Bài 1 ( Trang 81 SGK) : HS nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS viết kết quả phép tính thứ nhất:1 cộng 9 bằng 10: Ta viết chữ số 
lùi ra phía trước, chữ số 0 thẳng cột với 1 và 9.
 1
 +
 9
 10
HS tự làm các phép tính còn lại rồi đổi vở kiểm tra cho nhau. HS báo cáo kết quả kiểm tra. GV khen những HS làm bài đúng.
Bài 2( Trang 81 SGK): HS nêu yêu cầu.
HS nêu miệng kết quả theo nhóm đôi. HS nhận xét. GV khen những nhóm làm bài đúng. 
Bài 3( Trang 81 SGK): HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính
Gọi 1 số em nêu bài toán và phép tính tương ứng. GV chấm, chữa một số bài.
 4. Củng cố,dặn dò(3’):
Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
GV nhận xét giờ học, dặn HS yếu về học thuộc bảng cộng vừa học. 
HS xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Luyện tập
Tập viết (tiết 13)
nhà trường, buôn làng,...
I. Mục tiêu:
Viết đúng các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện,..kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1,tập một.
Rèn tính cẩn thận.
*Thông qua bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho HS
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Chữ mẫu.
HS: Vở, bảng, phấn.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức (1’):Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (3’):
HS viết bảng con: con ong, cây thông.
1 HS lên bảng viết: Công viên.
GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới (30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại.
 b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
GV gọi 3, 4 HS đọc toàn bộ bài viết. 
H:Bài yêu cầu viết mấy dòng ! Là những dòng nào ?
GV lần lượt hướng dẫn HS viết từng từ.
H:Từ “nhà trường” có mấy chữ? Chữ nào viết trước, chữ nào viết sau?
H:Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? Độ cao của các con chữ?
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết từ “nhà trường”.
HS viết vào bảng con. GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa.
buôn làng, hiền lành, đình làng, đom đóm ( GV hướng dẫn tương tự )
Giải lao
 c . GV hướng dẫn HS viết vào vở.
HS nhắc lại và thực hiện đúng tư thế khi viết. HS viết bài vào vở. GV chấm 1 số bài, nhận xét
4.Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà.
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
Học vần (tiết135)
Bài 63: em - êm
I. Mục tiêu:
Nhận biết và đọc được: em, êm, con tem, sao đêm;từ và câu ứng dụng.
Viết được: : em, êm, con tem, sao đêm.
*Thông qua bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho HS
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
HS viết và đọc các từ: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
2 HS đọc bài trong SGK.
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, GV ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại. 
 b. Dạy vần
 em
Nhận diện vần :	 em
GV giới thiệu ghi bảng: em. HS nhắc lại: em 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường. ê	 tem
H:Vần em được tạo nên từ âm nào? ( e và m )
H:Vần em và vần ôm giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?	con tem
 (Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
Khác nhau: vần em bắt đầu bằng e)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm : em . 
HS phát âm: em.
Đánh vần và đọc tiếng từ :
HS phân tích vần em (e đứng trước âm m đứng sau ). 
HS đánh vần: e - m - em(cá nhân, nhóm, cả lớp ). 
HS đọc :em (cá nhân; nhóm).
H:Có vần em muốn có tiếng tem ta làm thế nào ?(thêm âm t)
HS ghép tiếng: tem. HS nêu. GV ghi bảng: tem. 
HS phân tích tiếng: tem (âm t đứng trước vần em đứng sau ). 
HS đánh vần: tờ - em - tem (cá nhân; nhóm; cả lớp ). 
HS đọc: tem (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
GV cho HS quan sát tranh
H:Bức tranh vẽ gì? (vẽ con tem)
GVgiới thiệu và ghi từ : con tem .
 HS đọc: con tem(cá nhân; nhóm; cả lớp )
HS đọc : em - tem - con tem.
H:Vần mới vừa học là vần gì ?
H:Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
HS nêu. GVtô màu.HS đọc xuôi, đọc ngược.
	 êm	 êm
Quy trình tương tự vần: em
Lưu ý êm được tạo nên từ ê và m.	 đêm
HS so sánh vần êm với vần em:
H:Vần êm và vần em giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?	sao đêm
 (Giống nhau: kết thúc bằng m
 Khác nhau : êm bắt đầu bằng ê)
Đánh vần: ê - m - êm, đờ - êm - đêm ; 
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: em, êm, con tem, sao đêm. 
HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai .
 c. Đọc từ ứng dụng: 
GV ghi từ ứng lên bảng : trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ : 
trẻ em: (những em bé nói chung).
GVđọc mẫu từ . Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp ).
 4. củng cố, dặn dò (2’):
HS đọc lại toàn bài. HS nhắc lại vần vừa học.
Tiết 2
 3. Luyện tập(30’):
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
HS đọc SGK(cá nhân, nhóm, cả lớp ).
Đọc câu ứng dụng: 
GV cho HS quan sát tranh 
H:Bức tranh vẽ gì ?
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: 
 con cò mà đi ăn đêm 
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao 
HS đọc nhẩm. nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp ).
Giải lao
 b. Luyện viết :
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết.1 HS đọc lại bài viết HS viết bài. GV chấm, chữa bài.
c. Luyện nói:
 GVghi tên bài luyện nói: Anh chị em trong nhà. 
 HS đọc tên bài luyện nói .
GV gợi ý: H:Bức tranh vẽ gì?
H:Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì?
H:Trong nhà, nếu em là anh ( chị ) thì em phải đối xử với em của em như thế nào?
H:Bố mẹ thích anh em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào?
H:Em kể tên các anh chị em trong nhà em cho cả lớp nghe ?
HS thảo luận nhóm đôi. gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò(3’):
HS đọc lại toàn bài 1 lần.
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài 64.
Toán ( tiết 59)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
HS làm toán thành thạo, yêu thích môn toán.
*Bài tập cần làm: 1; 2; 4; 5
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Kế hoạch bài dạy.
HS: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
 2 HS lên bảng làm bài tập: + +
Lớp làm bảng con 7 + 3 =
3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại.
 b. HS làm bài tập:
*Bài tập cần làm: 1; 2; 4; 5
Bài 1 ( Trang 82 SGK): HS nêu yêu cầu của bài
 9 + 1 = 8 + 2 =
 1 + 9 = 2 + 8 = 
 HS nêu miệng kết quả theo nhóm. 1 số em nêu miệng kết quả trước lớp.
H:Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính 9+1 và 1+9?
H:Ta có thể nói 9+1 bằng 1+9 được không?
GV chốt lại nội dung bài.
Bài 2( Trang 82 SGK): HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài.
 + + + + +
HS làm xong đổi chéo vở để kiểm tra ( lưu ý HS viết kết quả sao cho: đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột với chục )
HS báo cáo kết quả kiểm tra. GV khen những HS làm bài đúng.
Giải lao
Bài 4( Trang 82 SGK): HS nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài
 5 + 3 + 2 = 4 + 4 + 1 =
 6 + 3 -5 = 5 + 2 - 6 =
1 số HS nêu kết quả và cách làm. HS nhận xét. GV khen những HS làm bài đúng.
Bài 5( Trang 82 SGK): HS quan sát tranh và nêu bài toán theo nhóm. HS viết phép tính thích hợp. 1 số em nêu phép tính và bài toán tương ứng. GV chấm, chữa một số bài. 
*Bài tập có thể làm tiếp: Bài 3: 
Bài 3( Trang 82 SGK): HS nhẩm, viết số vào chỗ chấm.
3 HS lên bảng chữa bài. GV chấm, chữa một số bài.
 4. Củng cố, dặn dò(3’):
GV nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài giờ sau.Phép trừ trong phạm vi 10.
Mĩ thuật (Tiết 15)
Vẽ cây 
I. Mục tiêu:
HS nhận biết hình dáng,màu sắc vẻ đẹp của cây và nhà.
Biết cách vẽ cây,vẽ nhà.
Vẽ được bức tranh đơn giản có cây,có nhà và vẽ màu theo ý thích.
* HS khá, giỏi: Vẽ được bức tranh có cây, có nhà, hình vẽ sắp xếp cân đối, màu sắc phù hợp.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
* Giáo dục về BVMT : 
HS biết:
- một vài loại cây thường gặp và sự đa dạng của thực vật.
- Một số vai trò của thực vật đối với con người.
- một số biện pháp cơ bản bảo vệ thực vật.
- Yêu mến vẻ đẹp của cỏ cây hoa trái. Có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên. biết chăm sóc cây.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Một số tranh ảnh về các loại cây, nhà.
HS: Vở tập vẽ; màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(2’):
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
 3.Bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại.
b. Hướng dẫn:
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát(5-6’)
-Cho HS quan sát cây bàng ở trước cửa lớp
- GV cho HS quan sát tranh
H: Bức tranh vẽ gì? 
H: Em hãy kể tên các bộ phận của cây?( Thân cây, cành cây, vòm cây- các tán lá)
H: Em hãy kể tên một số loại cây mà em biết? 
H: Các cây mà em vừa kể, thân cây, cành cây, vòm lá của các loại cây này có gì giống nhau có gì khác nhau? 
* GV kết luận: Có nhiều loại cây khác nhau , hình dáng của cây cũng khác nhau, Nhưng cây nào cũng có thân cây, cành cây, có vòm lá; nhiều cây có hoa, có quả; quả cây cung cấp chất bổ rất cần thiết cho con người. Cây còn cho ta bóng mát
Vườn nhà em có những loại cây gì?
Em cần chăm sóc và bảo vệ cây như thế nào?
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vẽ cây, vẽ nhà(8-10’)
- GV giới thiệu cách vẽ: GV vẽ minh hoạ lên bảng
-Yêu cầu HS quan sát
+Vẽ thân cây, cành cây.
+ Vẽ vòm lá( tán lá)
+ Vẽ thêm chi tiết phụ
+ Vẽ màu theo ý thích.
- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước để HS thấy được cách sắp xếp bố cục, vẽ màu..
Giải lao
d. Hoạt động 2: Thực hành: (12-14’)
- Có thể vẽ 1 cây hoặc nhiều cây thành hàng cây, vườn cây ăn quả( có thể vẽ nhiều cây to nhỏ khác nhau và vẽ thêm ngôi nhà cho bài vẽ thêm đẹp)
- Vẽ màu theo ý thích.
* Vẽ hình cây và nhà vừa với phần giấy hình vẽ sắp xếp cân đối, vẽ màu phù hợp (HS khá, giỏi)
- HS vẽ bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 4. củng cố, Dặn dò (2’):
HS trưng bày sản phẩm. GV và HS nhận xét bình chọn bài vẽ đẹp nhất. GV khen những HS vẽ đẹp.
 Nhắc HS chẩn bị bài giờ sau. Bài tuần 16
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
	Tập viết (tiết 14)
đỏ thắm, mầm non, chôm chôm,...
I. Mục tiêu:
Viết đúng các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm ,..kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1,tập một.
Rèn tính cẩn thận.
*Thông qua bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho HS
II. Đồ dùng dạy- học :
Giáo viên: chữ viết mẫu.
 Học sinh: vở Tập viết 1, bảng, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
Học sinh viết: nhà trường, buôn làng.
Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp . GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại.
 b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
Học sinh đọc bài viết ( 3- 4 học sinh ).
Bài yêu cầu viết mấy dòng ! Là những dòng nào ?
Từ “đỏ thắm” gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
Khoảng cách giữa hai chữ “đỏ” và “thắm” là bao nhiêu?
Muốn viết chữ “thắm” ta viết như thế nào?
Những con chữ nào cao 5 ly? Con chữ nào cao 3 ly?
Học sinh viết bảng con. GVnhận xét, chỉnh sửa.
Các từ: mầm non, chôm chôm, ...
Quy trình hướng dẫn tương tự.
Giải lao
c. Học sinh viết vở.
HS mở vở tập viết. Gọi HS đọc bài viết. Học sinh nêu tư thế ngồi viết.
Học sinh lần lượt viết từng dòng vào vở.Giáo viên chấm, nhận xét một số bài. 
 4 .Củng cố, dặn dò(3’) :
Giáo viên nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà luyện viết thêm vào vở ô li. 
Toán (tiết 60)
Phép trừ trong phạm vi 10
I. Mục tiêu:
Làm được phép tính trừ trong p

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 lop 1 nga.doc