Giáo án lớp 1 - Tuần 15

I.Mục đích yêu cầu:

- Giúp học sinh đọc và viết được om – làng xóm, am – rừng tràm

- Đọc đúng từ và câu hỏi ứng dụng: “Mưa . bòng”.

- Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề “Nói lời cảm ơn”

II.Đồ dùng dạy – học:

GV: Bộ ghép chữ - sử dụng tranh (Sgk)

HS: Bộ ghép chữ - Sgk

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 11 trang Người đăng honganh Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ngày tháng năm 2009
 TUẦN 15:
 Bài 60: om – am
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc và viết được om – làng xóm, am – rừng tràm 
- Đọc đúng từ và câu hỏi ứng dụng: “Mưa ... bòng”.
- Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề “Nói lời cảm ơn”
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Bộ ghép chữ - sử dụng tranh (Sgk)
HS: Bộ ghép chữ - Sgk
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: ( 5P)
1,Đọc: bài 59 (Sgk)
2,Viết: bình minh, nhà rông
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (2P)
2,Dạy vần mới:
a-HĐ1: Nhận diện vần om (3P)
b-HĐ2: Phát âm và đánh vần
om am
xóm tràm
làng xóm rừng tràm
Nghỉ giải lao
c-HĐ3: Viết bảng con om – am, làng xóm – rừng tràm (7P)
d-HĐ4: Đọc từ ứng dụng (7P)
chòm nâu quả trám
đom đóm trái cam
Tiết 2:
3,Luyện tập
a-HĐ1: Luyện đọc bảng – Sgk (16P)
“Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng”
b-HĐ2: Luyện viết vở tập viết (7P)
c-HĐ3: Luyện nói chủ đề
Nói lời cám ơn (7P)
Khi nào nói lời cám ơn?
Khi nào nói lời xin lỗi?
3,Củng cố – dặn dò: (2P)
HS: Đọc bài trong Sgk (2H)
GV: Nhận xét, đánh giá
HS: Cả lớp viết bảng con 
GV: Giới thiệu vần om – am
*Vần om:
GV: Vần om gồm o – m
HS: So sánh om – m 
HS: Đánh vần om -> ghép om -> đánh vần phân tích đọc trơn
HS: Ghép xóm -> đánh vần -> phân tích đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh -> giải nghĩa
HS: Đọc trơn -> phân tích
*Vần am: qui trình tương tự 
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
HS: Đọc từ ứng dụng -> tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc bài trên bảng -> quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Ghi câu ứng dụng lên bảng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài (SGK) đọc nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày
HS: Viết bài vào vở
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh
GV: Đặt câu hỏi
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Tiểu kết
GV: Chốt nội dung bài, dặn học sinh về nhà đọc bài
 ĐẠO ĐỨC (tiết 2)
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ biết đoàn kết hoà thuận với anh chị.
- Biết cơ xử, lễ phép nhường nhịn em nhỏ.
-Yêu quý anh chị em mình.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Trò chơi
H: Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4P)
 Hát bài: Cả nhà thương nhau
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (2 phút)
2,Các hoạt động:
a-HĐ1: Học sinh làm bài tập 3.
b-HĐ2: HS chơi đón vai.
c-HĐ3: Học sinh tợ liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ.
Kết luận chung
Anh ,chị em trong gia đình là những người ruột thịt .Vì vậy ,em cần phải thương yêu,quan tâm, chăm sóc anh,chị em; biết lễ phép với anh,chị và nhường nhịn em nhỏ.Có như vậy,gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
3,Tổng kết – dặn dò: (2 phút)
GV: Cho học sinh hát
GV: Giới thiệu bài
1.GV giải thích cách làm bài tập 3
2. HS làm việc cá nhân.
3. GV mời một số em làm bài tập trước lớp.
4.GV kết luận
GV: Khen những học sinh đã thực hiện tốt
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh đóng vai theo các tình huống của bài tập 2(mỗi nhóm đóng vai một tình huống).
Các nhóm học sinh chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm học sinh lên đóng vai.
Cả lớp nhận xét.
GV kết luận:
- Là anh chị,cần phải nhường nhịn em nhỏ.
- Là em,cần phải lễ phép,vâng lời anh chị.
HS: Làm việc cá nhân
HS: Trình bày
HS: Nhận xét
Kết luận
GV nhận xét tiết học.
Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học.
 Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 61: ăm - âm
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết đúng ăm – nuôi tằm, âm – hái nấm
- Đọc đúng từ và câu ứng dụnGV: “Con suối... đồi”.
- Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm”
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng tranh (SGK), bộ ghép chữ.
HS: SGK – bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4P)
1,Đọc: bài 6 (SGK)
2,Viết: chòm râu, quả trám
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (2P)
2,Dạy vần:
a-HĐ1: Nhận diện vần ăm (3P)
b-HĐ2: Phát âm và đánh vần (9P)
ăm âm
tằm nấm
nuôi tằm hái nấm
Nghỉ giải lao
c-HĐ3: Viết bảng con ăm – âm, nuôi tằm, hái nấm (7P)
d-HĐ4: Đọc từ ứng dụng (7P)
tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm
Tiết 2:
3,Luyện tập
a-HĐ1: Luyện đọc bảng – Sgk (16P)
Con suối sau nhà rì rầm chảy.
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn núi.
b-HĐ2: Luyện viết vở tập viết (7P)
c-HĐ3: Luyện nói chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm (7P)
3,Củng cố – dặn dò: (2P)
HS: Đọc bài trong Sgk (2H)
GV: Nhận xét, đánh giá
HS: Cả lớp viết bảng con 
GV: Giới thiệu vần om – am
*Vần ăm:
GV: Vần ăm gồm ă – m
HS: So sánh ăm – am giống khác nhau
HS: Đánh vần ăm -> ghép ăm -> đánh vần phân tích đọc trơn
HS: Ghép tằm -> đánh vần -> phân tích đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh -> giải nghĩa
HS: Đọc trơn -> phân tích
*Vần âm: qui trình tương tự 
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
HS: Đọc từ ứng dụng -> tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc bài trên bảng -> quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Ghi câu ứng dụng lên bảng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài (SGK) đọc nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày
HS: Viết bài vào vở
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh
GV: Đặt câu hỏi
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Tiểu kết
GV: Chốt nội dung bài, dặn học sinh về nhà đọc bài
 Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 62: ÔM - ƠM
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết được: ôm, con tôm, ơm, đống rơm
- Đọc đúng câu: “ Vàng mơ như trái chín
 ................
 Đường tới trường xôn xao”.
- Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: “ Bữa cơm ”.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK).
HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
- Đọc: bài 61 (SGK)
- Viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2P)
2.Dạy vần:
a)Nhận diện vần ôm – ơm (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
 ôm ơm
 tôm rơm
 con tôm đống rơm
Nghỉ giải lao
c)Viết bảng con (7P)
 ôm con tôm
ơm đống rơm
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
 chó đốm sáng sớm
 chôm chôm mùi thơm
Tiết 2
3.Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (19P)
 “ Vàng mơ như trái chín
................
Đường tới trường xôn xao”.
Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
“ Bữa cơm ”.
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
HS: Đọc bài (2 em)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Giới thiệu vần ôm - ơm
*Vần ôm:
GV: Vần ôm gồm ô- m
HS: So sánh ôm – om 
Giống nhau: Kết thúc bằng m
Khác nhau: Bắt đầu bằng ô và o
HS: Phát âm ôm phân tích -> ghép ôm-> ghép tôm đánh vần – phân tich - đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh 
GV: Giải thích tranh vẽ
HS: Ghép từ con tôm - đọc trơn – phân tích 
* Vần ơm: HD tương tự
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
GV: Ghi câu ứng dụng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp)
GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
HS: Viết bài vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi ý
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Nói mẫu
HS: Nói lại câu GV vừa nói
HS: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
HS: Đọc bài trên bảng
GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài
 Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 63: EM – ÊM
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết được: em, êm, con tem, sao đêm
- Đọc đúng câu: “ Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”.
- Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà”.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK).
HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
- Đọc: bài 62 (SGK)
- Viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2P)
2.Dạy vần:
a)Nhận diện vần em – êm (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
 em êm
 tem đêm
 con tem sao đêm
Nghỉ giải lao
c)Viết bảng con (7P)
em con tem
êm sao đêm
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
 trẻ em ghế đệm
 que kem mềm mại
Tiết 2
3.Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (19P)
 “ Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”.
 Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
Anh chị em trong nhà
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
HS: Đọc bài (2 em)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Giới thiệu vần em – êm
*Vần em:
GV: Vần em gồm e - m
HS: So sánh em – om 
Giống nhau: Kết thúc bằng m
Khác nhau: Bắt đầu bằng e và o
HS: Phát âm em phân tích -> ghép em-> ghép tem đánh vần – phân tich - đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh 
GV: Giải thích tranh vẽ
HS: Ghép từ con tem - đọc trơn – phân tích 
* Vần êm: HD tương tự
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
GV: Ghi câu ứng dụng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp)
GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
HS: Viết bài vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi ý
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Nói mẫu
HS: Nói lại câu GV vừa nói
HS: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
HS: Đọc bài trên bảng
GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài
 Thứ ngày tháng năm 2009
 TẬP VIẾT
	Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,...
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,...
- Viết nhanh, đẹp.
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu chữ, bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
 con ong, cây thông
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2.Hướng dẫn viết:
a. HD quan sát, nhận xét: (6 phút)
Nhà trường, buôn làng,
hiền lành, đình làng,...
b. HD viết bảng con: ( 5 phút)
Nhà trường, buôn làng,
hiền lành, đình làng,...
c.HD viết vào vở ( 18 phút )
.
3. Chấm chữa bài: (4 phút )
4. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
HS: Viết bảng con
H+GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Nêu yêu cầu của tiết học
GV: Gắn mẫu chữ lên bảng
HS: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ.
H+GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ).
HS: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp )
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng.
HS: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên.
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp,
GV: Nhận xét chung giờ học.
HS: Viết hoàn thiện bài và chuẩn bị bài học sau.
TẬP VIẾT
	 đỏ thắm, mầm non. Chôm chôm, trẻ em
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ: đỏ thắm, mầm non. Chôm chôm, trẻ em
- Viết nhanh, đẹp.
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu chữ, bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
 nhà trường, buôn làng
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2.Hướng dẫn viết:
a. HD quan sát, nhận xét: (6 phút)
đỏ thắm, mầm non.
chôm chôm, trẻ em,...
b. HD viết bảng con: ( 5 phút)
đỏ thắm, mầm non.
chôm chôm, trẻ em,...
c.HD viết vào vở ( 18 phút )
3. Chấm chữa bài: (4 phút )
4. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
HS: Viết bảng con
H+GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Nêu yêu cầu của tiết học
GV: Gắn mẫu chữ lên bảng
HS: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ.
H+GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ).
HS: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp )
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng.
HS: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên.
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp,
GV: Nhận xét chung giờ học.
HS: Viết hoàn thiện bài và chuẩn bị bài học sau.
 Môn : Thủ công
 GẤP CÁI QUẠT
I-Mục tiêu :
 HS biết cách gấp và gấp được cái quạt. 
II- Chuẩn bị:
 A-Giáo viên:
 - Quạt giấy mẫu. 
 B- Học sinh:
 -Giấy màu ,vở thủ công ,bút chì, hồ dán. 
 III- Các hoạt động dạy –học
 a- Kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
 b- Bài mới:
 GV giới thiệu bài :
 1- GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
 2- GV hướng dẫn mẫu cách gấp.
 3- HS thực hành 
 4- Trưng bày sản phẩm
 IV- Nhận xét ,dặn dò
 - GV nhận xét tiết học .
 - Dặn dò HS chuẩn bị giấy có kẻ ô,giấy màu để học bài tiếp “Gấp cái quạt”.
 SINH HOẠT LỚP
I-Mục đích yêu cầu:
-Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 
-Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới
II các nội dung chính:
 1: GV đánh giá hoạt động của lớp trong tuần vừa qua
 *Ưu điểm :
-Nhìn chung các em ngoan, chăm chỉ học tập,
-Tham gia tốt mọi phong trào của trường lớp đề ra
-Thực hiện tốt các hoạt động của đội đề ra 
-Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài và dành nhiều điểm 9, 10 như em Ngọc Nhi, Cẩm Vân, Thảo Ngân, Dũng, Bảo, Quỳnh,Xuân Hải....
 * Tồn tại :
- Một số em chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài 
-Một số bạn chưa chăm chỉ học tập, kết quả học tâp chưa cao. 
 2: K ế hoạch: 
-Những bạn chưa chăm chỉ học tập, kết quả học tâp chưa cao, tuần sau học tập tốt hơn.
-Trang trí lớp học.
-Xây dựng nề nếp lớp tốt.
-Chú ý các hoạt động ngoài giờ.
-Vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15.doc