Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn

 I.Mục tiêu: Sau bài học HS:

 -Đọc được các vần ang, anh, các từ cây bàng, cành chanh,từ ngữ và câu ứng dụng

 - Viết được : ang anh, cây bàng, cành chanh

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Buổi sáng

 II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h.
Để đi học đúng giờ cần phải:
Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước.
Không thức khuya.
Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nói chuyện riêng.
Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cách.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh nêu nội dung.
Thỏ đi học chưa đúng giờ.
Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ.
Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh.
Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Học sinh nêu.
 Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009
Thể dục: 	 BÀI 14 : THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : 	Sau bài học HS: 
- Biết cach thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay giang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
- Làm quen đứng đưa hai chân ra trước hai tay chống hông 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Chạy tiếp sức”
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 phút)
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
KTBC: kiểm tra động tác đã học trước đó (3phút)
2.Phần cơ bản:
Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng.
Nhịp 2: đưa hai tay dang ngang.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Đứng ahi tay chống hông.
Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Trò chơi: Chạy tiếp sức:
GV nêu trò chơi, tập trung học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi kết hợp chỉ trên hình vẽ.
GV làm mẫu, cho 1 nhóm chơi thử.
Tổ chức cho học sinh chơi.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát.
Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV.
KT theo nhóm các động tác đã học tuần trước.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát làm theo.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện động tác.
Học vần: 	BÀI 58 : INH - ÊNH
I.Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:
 - Đọc được inh ênh, máy vi tính, dòng kênh, từ và câu ứng dụng 
 - Viết được inh ênh, máy vi tính, dòng kênh 
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Máy cày, Máy nổ, máy khâu ,máy tính 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần inh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần inh.
Lớp cài vần inh.
GV nhận xét.
So sánh vần inh với anh.
HD đánh vần vần inh.
Có inh, muốn có tiếng tính ta làm thế nào?
Cài tiếng tính.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tính.
Gọi phân tích tiếng tính. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tính. 
Dùng tranh giới thiệu từ “máy vi tính”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng tính, đọc trơn từ máy vi tính.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ênh (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: inh, máy vi tính, ênh, dòng kênh.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Đình làng: Ngôi đình ở một làng nào đó, thường là nơi dân làng tập trung, tụ họp, bàn việc làng, tổ chức lễ hội.
Ễnh ương: Con vật giống con ếch.
Đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Bức trang vẽ những loại máy gì?
Chỉ vào tranh và cho biết: đâu là máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính?
Trong các loại máy con đã biết máy gì?
Máy cày dùng để làm gì? Thường thấy ở đâu?
Máy nổ dùng để làm gì?
Máy khâu dùng để làm gì?
Máy tính dùng để làm gì?
Ngoài các loại máy trong tranh, con còn biết những loại máy gì? Dùng để làm gì?
Tổ chức cho các em thi nói về các loại máy mà em biết.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : buôn làng; N2 : hiền lành.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng nh.
Khác nhau : inh bắt đầu bằng i.
i – nhờ – inh. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần inh và thanh sắc trên âm i. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Tờ – inh – tinh – sắc - tính.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tính.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng nh
Khác nhau : inh bắt đầu bằng i, ênh bắt đầu bằng ê. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Đình, minh, bệnh, ễnh.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần inh, ênh.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Cái thang ở bên đống rơm có hai bạn nhỏ.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
Học sinh chỉ và nêu.
Học sinh nói những máy gì đã biết. 
Cày đất, ruộng. Thấy ở ruộng vườn.
Phát điện, xay xát
May vá
Tính toán
Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
TOÁN: 	 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I.MỤC TIÊU: Học sinh :
 - Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trpng phạm vi 8 
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 8) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/72:(Tính) ( 2 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con).
 GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 2 Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (10 phút)
HD HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 8.
+Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv8 
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 8 - 1 = 7 và 8 – 7 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS :
 - Bước 2:Gọi HS trả lời:
GV chỉ vào hình vẽ và nêu:”Tám trừ một bằng mấy?”
-Bước 3:Ta viết 8 trừ 1 bằng 7 như sau: 8 - 1 = 7 
* Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 8 – 7 = 1.
b, Hướng dẫn HS học phép trừ : 8 –2 = 6 ; 8 – 6 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 8 - 1 =7 và 8 – 7 = 1.
c,Hướng dẫn HS học phép trừ 8 - 3 = 5 ; 8 - 5 = 3. (Tương tự như phép trừ 8 - 1 = 7 và 8 - 7 = 1).
d, Sau mục a, b, c trên bảng nên giữ lại các công thức
 8 -1 = 7 ; 8 - 2 = 6 ; 8 - 3 = 5 ; 
8 - 7 = 1 ; 8 - 6 = 2 ; 8 - 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 
 GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
-GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời miệngVD: Tám trừ một bằng mấy?Tám trừ mấy bằng hai?
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành trừ trong pv 8 ( 8’)
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
+ Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/73: Cả lớp làm vở BT Toán 1(Bài 1 trang 56).
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/74: Làm vở BT Toán 1 (Bài 2 trang 56,trừ cột 3 không làm) 
KL: Cho HS nhận xét kq của một cột tính để thấy được mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
Bài 3/69:Làm vở Toán.
KL: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0, một số cộng hoặc trừ đi 0 thì bằng chính số đó.
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút)
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: *Bài 4/74 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS nhìn vẽ tự nêu bài toán và tự nêu phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có tất cả 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao.Hỏi còn lại mấy ngôi sao?”
-HS tự nêu câu trả lời: “ Có tất cả 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao, còn 7 ngôi sao” Tám bớt một còn bảy”
-HS đọc” Tám trừ một bằng bảy” .
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 
HS trả lời
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở BT Toán rồi đổi vở chữa bài : Đọc kết quả vừa làm được.
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở BT Toán, rồi đổi vở để chữa bài, HS đọc kq phép tính:
1 + 7 = 8; 2 + 6 = 8 ; 4 + 4 = 8,
1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“
-3HS làm ở bảng lớp, CL làm vở Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq của phép tính:
8 - 4 = 4 ; 8 - 5 = 3 ; 8- 8 = 0,.
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
Ghép phép tính ở bìa cài.
a, 8 - 4 =4 ; b, 5 - 2 = 3
c, 8 – 3 = 5 ; d, 8 – 6 = 2 
Trả lời (Phép trừ trong phạm v8)
 Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2009
 Học vần: Bài 60: om - am
I.Mục tiêu: Sau bài học hs :
- Đọcđược : om, am, làng xóm, rừng tràm.từ và câu ứng dụng 
- Viết dược : Om, Am ,làng xóm ,rừng tràm 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn 
II.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : bình minh, nhà rông, nắng chang chang( 2 – 4 em đọc) 
 -Đọc câu ứng dụng: “Trên trời mây trắng như bông
 Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
 Mấy cô má đỏ hây hây
 Đội mây như thể đội mây về làng “
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:om, am – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 +Mục tiêu: nhận biết được: om, am, làng xóm,.
+Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: om -Nhận diện vần:Vần om được tạo bởi: o và m
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh om và on?
 -Phát âm vần:
 -Đọc tiếng khoá và từ khoá : xóm, làng xóm
 -Đọc lại sơ đồ:
 om
 xóm
 làng xóm
b.Dạy vần am: ( Qui trình tương tự)
 am 
 tràm
 rừng tràm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 chòm râu quả trám
 đom đóm trái cam
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng”
 c.Đọc SGK:
 d.Luyện viết:
 e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Nói lời cảm ơn”.
 +Cách tiến hành :
 Hỏi:-Bức tranh vẽ gì? 
 -Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
 -Em đã bao giờ nói: “ Em xin cảm ơn” chưa?
 -Khi nào ta phải cảm ơn?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài:om
Giống: bắt đầu bằng o
Khác : om kết thúc bằng m
Đánh vần đọc trơn ( c nh - đth)
Phân tích và ghép bìa cài: xóm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: om, am, làng xóm, 
rừng tràm 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Toán: 	PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I.MỤC TIÊU: Sau bài học hs:
- Thuộc bảng cộng ;biết làm tính cộng trong phạm vi 9 
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? - (Luyện tập ) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/75:(Tính). (4 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
 GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (10 phút)
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9.
+Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pv 9.
+Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 8 + 1 = 9 ;1 + 8 =9; 7+2=9 ; 2+7=9; 6+3=9; 3+6=9 ; 5+4=9; 4+5=9.
-HD HS quan sát hình vẽ ở hàng thứ nhất trên bảng:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 8 thêm 1 là mấy?.
-Ta viết:” 8 thêm là 9” như sau: 8 + 1 = 9. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 8 = 9 theo 3 bước tương tự như đối với 8 + 1 = 9.
*Với 9 cái mũ ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 
7 + 2 = 9 ; 2 + 7 =9 theo3 bước tương tự 8 + 1 = 9, 
1 + 8 = 9.
*Với 9 cái mũ ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 
6 + 3 = 9 ; 3 + 6 = 9 (Tương tự như trên).
*Với 9 cái mũ ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 
5 + 4 = 9; 4 + 5 = 9.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
 8 + 1 = 9 ; 7 + 2 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 5 + 4 = 9
 1 + 8 = 9 ; 2 + 7 = 9 ; 3 + 6 = 9 ; 4 + 5 = 9.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
HOẠT ĐỘNG III:Thực hành cộng trong P V9. ( 8’)
+ Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
+ Cách tiến hành: Làm các BT ở SGK:
*Bài 1/76: Cả lớp làm vở Toán .
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
 + + +
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/76: Làm vở BT Toán1( bài2 trang 59).
 HD HS cách làm:
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3/76: Làm bảng con.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 4 + 1 + 4 = , ta lấy 4 cộng 1 bằng 5, rồi lấy 5 cộng 4 bằng 9, ta viết 9 sau dấu bằng, như sau: 4 + 1 + 4 = 9 )
 Khi chữa bài cho HS nhận xét kq của từng cột. 
GV nhận xét bài HS làm. 
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút)
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
+Cách tiến hành: *Bài 4/76 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Quan sát hình để tự nêu bài toán:
” Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ nữa. Hỏi có tất cả mấy cái mũ?” 
-HS tự nêu câu trả lời:”Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ là 9 cái mũ”.
Trả lời:” 8 thêm 1 là9 “. 
Nhiều HS đọc:” 8 cộng 1 bằng 9” .
HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài,đọc kq. 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở BT toán, rồi đổi vở để chữa bài:1 +7=8 ;2+6=8 ; 3+ 5=8 ; 4+4=8
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“
-2HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được:
 4+5=9 ; 6+3=9; 1+8=9
4+2+3=9 ; 6+3+0=9 ; 1+5+3=9 
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: 
“ Viết phép tính thích hợp”.
Ghép phép tính :
a, 8 + 1 = 9. b, 7 + 2 = 9.
(Phép cộng trong phạm vi 9)
Tự nhiên và xã hội : AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học hs: 
 - Kể tên 1 số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay.
- Biết gọi người lớn khi có tai nạn xẩy ra 
- Học sinh khá nêu được cách xử lý đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Hôm trước các con học bài gì?	
 - Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm gì? (HS trả lời lần lượt)
- Em hãy kể tên 1 số công việc em thường giúp gia đình
- Nhận xét bài cũ	
2 Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới 
Hoạt động1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát
-Chỉ cho các bạn thấy nội dung của mỗi hình
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày
GV kết luận: Khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận đề phòng đứt tay.
Hoạt động2: Quan sát hình ở SGK và đóng vai 
Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa.
Cách tiến hành: Hướng dẫn HS thể hiện giọng nói phù hợp nội dung từng hình. Sau đó GV cho các em lên đóng vai, GV nhận xét tuyên dương, lớp bổ sung.
Em có suy nghĩ gì về hành động của mình khi đóng vai?
 - Các bạn nhỏ khác có nhận xét gì về vai diễn của bạn?
 - Nếu là em, em có cách ứng xử nào khác không?
 - Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà em phải làm gì?
 - Em có nhớ sự điện thoại gọi cứu hoả không?
Kết luận: Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
 - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
 - Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện.
 - Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi cháy.
 - Cần gọi điện thoại số 114 để đến cứu.
GV cho một số em nhắc lại.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp 
Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì?
- GV cho 1 số em lên chỉ 1 số đồ dùng cấm HS sử dụng.
Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt nội dung bài học này.
- Quan sát từng cặp
- Quan sát hình 30 SGK
- Dự kiến xem điều gì có thể xãy ra
-HS trình bày
- Đóng vai mỗi nhóm 4 em
- Quan sát các hình SGK và đóng vai
- Gọi cấp cứu 114
- Ổ cắm điện
 Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009 
ÂM NHẠC: 	 ÔN TẬP BÀI HÁT SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Sắp đến tết rồi.
-Biết tập biểu diễn hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc