Giáo án Lớp 1 - Tuần 14

A/ Tập đọc

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lòi các nhân vật.

-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

B/ Kể chuyện

-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II/ Chuẩn bị:SGK

 III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Cửa Tùng.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề:

 4. Phát triển các hoạt động.

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Luyện tập
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy 1 lần bằng 9”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs tự học thuộc bảng chia 9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Bài 4 :Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
bài 5.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh”
Bài toán: Đặt rồi tính:
3 x 2 x 9 2 x 2 x 9 4 x 2 x 9 
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9 lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 9 : 9= 1.
Hs đọc phép chia.
Có 18 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 18 : 9 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
Đại diện hai bạn lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng chia 9.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Chính tả (Nghe–viết)
Tiết 27
Bài : Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây ( BT2).
-Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn.
II/ Chuẩn bị: SGK, VBT
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Vàm Cỏ Đông.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa? 
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
HS trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
 - Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Đạo đức
Tiết 14
 Bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1).
I/ Mục tiêu:
-Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
-Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II/ Chuẩn bị:SGK,VBT
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Tích cực tham gia việc trường, việc lớp.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
	4. Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”.
- Gv yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (nội dung đã chuẩn bị trước).
- Gv hỏi:
+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì sao?
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học gì?
=> Gv chốt lại.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Gv phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu Hs thảo luận.
- Gv nhận xét đưa ra câu trả lời đúng.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ.
- Gv chia Hs thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng.
Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
Người xưa đã nói chớ quên.
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời hay nhất.
Các nhóm được giao nhiệm vụ lên đóng tiểu phẩm.
Hs dưới lớp xem tiểu phẩm.
Hs nhận xét, trả lời câu hỏi.
1 - 2 Hs nhắc lại.
Hs thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả có kèm theo giải thích.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Các nhóm tiến hành thảo luận các câu ca dao, tục ngữ trên.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
5.Tổng kết – dặn dò. 
Về nhà làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2).
Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Môn : TOÁN
Tiết 68
 Bài : LUYỆN TẬP.
/ Mục tiêu:
-Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9).
II/ Chuẩn bị: SGK, VBT
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 9.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT
+ Phần b).
- Yêu cầu 8 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương.
- Yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán giải bằng mấy phép tính?
+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
+ Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).
- Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT.
- Gv chốt lại.
bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
HS trả lời
Bốn hs lên làm phần a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đánh dấu và tô màu vào hình.
Hs làm phần b).
Hs nhận xét.
HS đọc đề bài
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Tập đọc 
Tiết 28
 Bài : Nhớ Việt Bắc.
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đoc thơ lục bát.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
II/ Chuẩn bị: SGK
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Người con của Tây Nguyên.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho hs xem tranh và giới thiệu về Việt Bắc.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt giọng đúng. 
- Gv cho Hs giải thích từ : Việt bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu. Và hỏi:
 + Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở người Việt Bắc?
- Gv yêu cầu Hs tiếp từ 2 câu đến hết bài thơ.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Tìm những câu thơ cho thấy:
Việt Bắc rất đẹp.
Việt Bắc đánh giặc giỏi.
- Gv chốt lại:
- Hs đọc thầm lại bài thơ. Và trả lời câu hỏi: Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- Hs thi đua học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Học sinh lắng nghe
Hs xem tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp
Mỗi Hs đọc tiếp nối 2 khổ thơ.
Hs đọc lại các câu thơ trên.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Hs nhận xét.
HS trả lời
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
4/Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Một trường tiểu học vùng cao.
Nhận xét bài cũ.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Luyện từ và câu
Tiết 14
Bài : Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?
I/ Mục tiêu: 
-Tìm đựơc các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
-Xác đinh được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
-Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (Con gì, cái gì) ? thế nào? (BT3).
II/ Chuẩn bị: SGK ,VBT	
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv gọi một Hs đọc lại vài thơ “ Vẽ quê hương”.
- Gv hỏi:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Gv gạch dưới các từ xanh.
- Gv hỏi: Sóng máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới từ: xanh mát.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh.
- Gv mời 1 Hs đúng lên nhắc lại từ chi đặc điểm từng sự vật.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
 . Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs cách làm bài.
- Gv mời 1 Hs đọc câu a: 
- Gv hỏi: Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
- Tương tự Gv yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
. Bài tập 3: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs đọc bài thơ Vẽ quê hương.
Hs lắng nghe.
HS trả lời
Cả lớp làm vào VBT.
2 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đứng lên phát biểu.
Hs chữa bài đúng vào VBT
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs đọc câu a).
Hs làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò. 
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. 
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn:tự nhiên và xã hội
Tiết 28
Bài:tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
I/ Mục tiêu: 
-Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,  ở địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 52, 53, 54, 55
- Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh
- Bút vẽ
III/ Hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Khi ở trường, bạn nên chơi và không nên chơi những trò chơi nào? Tại sao?
- Nếu các bạn khác chơi những trò chơi nguy hiểm em sẽ làm gì?
B/ Dạy bài mới
Giới thiệu :nêu mục tiêu 
a, Hoạt động 1: Làm việc SGK 
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm 4 HS: Yêu cầu HS quan sát các hình trang 52, 53, 54 SGK và nói những gì mà các em quan sát được
- Bước 2
GVKết luận.
b, Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) bạn đang sống
- Bước 1: Yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh hoá báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế
- Bức 2:
Yêu cầu HS trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp
- Bước 3: Đóng vai
- Nhóm 4 nêu được các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- HS khác bổ sung
- HS sưu tầm tranh ảnh về các cơ sở văn hoá, giáo dục, y tế, hành chính
- 4 nhóm trang trí xếp đặt cử người giới thiệu
4/ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị giấy để vẽ tranh
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Môn:Chính tả (Nghe – viết )
Tiết 28
Bài : Nhớ Việt Bắc.
I/ Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần au/ âu (BT2).
-Làm đúng Bt(3) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị: SGK,VBT
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Người liên lạc nhỏ”.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn thơ viết của bài Nhớ Việt Bắc.
Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ?
+Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: 
Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
HS trả lời
Hs viết ra nháp.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
5 Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
 - Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Môn : TOÁN
Tiết 69
 Bài : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
I/ Mục tiêu:
-Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(Chia hết và chia có dư).
-Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
II/ Chuẩn bị: SGK, VBT
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 72 : 3.
- Gv viết lên bảng: 72 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu?
+ 7 chia 3 bằng mấy?
+ Viết 2 vào đâu?
- GV KL
+ 2 nhân 3 bằng mấy?
+ Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ 6 bằng mấy?
+ Ta viết 1 thẳng 7 và 6, (1 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia.
+ Hạ 2, dược 12, 12 chia 3 bằng mấy?
+ Viết 4 ở đâu?
+ Số dư trong lần chia thứ 2?
+ vậy 72 chia 3 bằng mấy?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết.
b) Phép chia 65 : 2
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài.
- Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏihướng dẫn.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 4:
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
Bài 4: 84 : 7 ; 68 : 2 ; 67 : 5 ; 73 : 6.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
HS trả lời.
Hs lắng nghe.
HS trả lời
12 chia 3 được 4.
Viết 4 vào thương, ở sau số 2.
4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
Bằng 24.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt.
Hs lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc đề bài.
Cả lớp làm bài vào vở. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Tập viết
Tiết 14
BÀI : ÔN CHỮ HOA K 
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đóichung một lòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa K
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ K hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ K: Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống chữ I,nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản- móc xuối phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 Y, K. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Y, K” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Yết Kêu .
 - Gv giới thiệu về Yết Kêu 
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Khi đó cùng chung một dạ.
 Khi rét chung một lòng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ K: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Yết Kêu : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
 Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt độ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 14(1).doc