Giáo án Lớp 1 - Tuần 14

I. Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 HS: SGKTV5/1; vở ghi

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe .
1'
3'
1'
 7'
10'
15'
3'
- 2 HS kể 
- HS nghe
- Lớp quan sát tranh và nghe GV kể 
-HS nêu nội dung chính của từng tranh:
Tranh 1:Chú bé Giô dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu - i Pa- xtơ cứu chữa.
Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé
Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô -dép
Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé
Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô -dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ.
Tranh 6: Tượng đài Lu-i pa-xtơ ở viện chống dại mang tên ông.
- HS kể trong nhóm và cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
2 nhóm thi kể (mỗi nhóm 6 HS nối tiếp kể theo từng tranh)
- 1, 2 HS kể toàn truyện 
+ Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến.
+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con người, Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
TIẾT 4: THỂ DỤC
GV chuyên dạy
------------------------------------------o0o----------------------------------------
TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC
BÀI 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
 - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội (Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ)
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ( Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày).
 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện
 - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
 - Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN
III. Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1. ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
HS nêu ghi nhớ bài 6
Vì sao chúng ta cần phải kính già yêu trẻ ?
- Nhận xét - đánh giá 
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin: trang 22 SGK
- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ Quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung từng bức tranh trong SGK
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV KL: Đó là những người phụ nữ mà chúng ta vừa nêu có nhiều đóng góp trong xã hội 
+ Em hãy kể các công việc mà người phụ nữ làm trong gia đình , xã hội mà em biết?
 Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
- Gọi vài HS đọc ghi nhớ trong SGK
* HĐ2: Làm bài tập 1 SGK
-GV đọc yêu cầu bài tập giao nhiệm vụ cho HS 
- GV gọi một số HS lên trình bày
GV KL: Các biểu hiện tôn trọng phụ nữ là: a, b
Các việc làm biểu hiện không tôn trọng phụ nữ là: c , d 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 
2. GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS bày tỏ theo qui ước: tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh
GVKL: Tàn thành ý kiến (a), ( d) 
Không tán thành với các ý kiến ( b); 
( c) ;( đ) Vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ
HĐ4: Giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, mẹ, cô giáo, phụ nữ nổi tiếng trong XH
- GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò 
Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ.
- Nhận xét tiết học
1'
5'
1'
10'
5'
7'
5'
2'
- Hát
- Người già và trẻ em là những người cần được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi mọi lúc. Kính già yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta .
- Ghi đầu bài vào vở 
- Các nhóm quan sát ảnh và thảo luận về nội dung từng ảnh
+ Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm , chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh" mẹ địu con làm nương" 
-Ngoài xã hội phụ nữ tham gia nhiều công việc như : GV, bác sĩ, kĩ sư, công nhân có người giữ cương vị lãnh đạo. 
- Người phụ nữ nổi tiếng như phó chủ tịch nước Trương Mĩ Hoa, 
trong thể thao: Nguyễn Thuý Hiền ...
- Vì họ là những người gánh vác rất nhiều công việc gia đình , chăm sóc con cái , lại còn tham gia công tác xã hội....
- HS đọc ghi nhớ 
- HS làm việc cá nhân
- Các biểu hiện tôn trọng phụ nữ là: a, b
- Các việc làm biểu hiện không tôn trọng phụ nữ là: c , d 
- HS giơ thẻ 
- HS giải thích lí do , 
- Lớp nhận xét
HS thi đua giới thiệu
3-5 HS nhắc lại ghi nhớ.
Ngày soạn: 21/11/2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 23/11/2011
TIẾT 1 : TẬP ĐỌC
BÀI 28: HẠT GẠO LÀNG TA
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tuyền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: - Tranh minh hoạ trang 139
 - Bài hát hạt gạo làng ta
 HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài chuỗi ngọc lam.
- Câu chuyện nói về điều gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới
* Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
 a) luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp, sửa lỗi phát âm. 
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS kết hợp nêu chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc với giọng tình cảm nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở những từ ngữ: ngọt bùi, đắng cay, ...
b) Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm , yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi, thảo luận và trả lời lần lượt từng câu
+Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm ra từ đâu? 
+Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?
GV giảng
+Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
GV giảng.
+Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt vàng"?
+Qua phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV ghi nội dung chính của bài
c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, lớp tìm ra cách đọc hay
-Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 2
+ Đọc mẫu 1 lượt
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức đọc thuộc lòng
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
- 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS đọc bài và tả lời câu hỏi
-HS lắng nghe 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
(HS yếu đọc nối tiếp câu)
- HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe
HS đọc thầm và thảo luận nhóm 2
+Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ
+Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: 
 Giọt mồ hôi sa
 Những trưa tháng sáu
 Nước như ai nấu.
+Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.
- HS quan sát tranh minh hoạ 
+Hạt gạo đợc gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý làm nên từ công sức của bao người.
+Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hậu phương với tuyền tuyến trong những măn chiến tranh
- 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- HS nghe
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS tự đọc thuộc lòng
- 5 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ
- 1 HS đọc thuộc toàn bài
TIÊT 2 : TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: SGK, thước...
 HS: vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng YC HS làm BT HD luyện tập thêm tiết trước
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 
b. HD thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
* Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi”
- GV viết lên bảng các phép tính trong phần a) lên bảng rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận :
+ Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25 5) : (4 5) như thế nào so với nhau?
+ Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ?
+ Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số chia của hai biểu thức với nhau.
+ Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không ?
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV hỏi tổng quát : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ?
*Ví dụ 1
* Hình thành phép tính
- GV đọc yêu cầu VD 1. 
- GV hỏi : Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật.
- GVnêu: Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m).
* Đi tìm kết quả
- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 
57 : 9,5.
- GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ?m
- GV nêu và hướng dẫn HS : Thông thường để thực hiện phép chia 
57 : 95 ta thực hiện như sau:
570 9,5
 0 6 (m)
1'
5'
 1'
15'
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
+ Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
+Số bị chia của 25:4 là số 25, số bị chia của(25 5): (45) là tích (255) 
Số chia của 25:4 là số 4, còn số chia của (25 5) : (45) là tích (45)
Số bị chia và số chia của
(25 5):(45)chính là số bị chia và số chia của 25 : 4 nhân với 5.
+ Thương không thay đổi.
+Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
+Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài.
- HS nêu phép tính
57 : 9,5 = ? m
- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính :
(57 10) : (9,5 10)
= 570 : 95 = 6.
- HS nêu : 57 : 9,5 = 6m
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại phép chia 57 : 9,5.
- GV hỏi : Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ?.
- Thương của phép tính có thay đổi không?
*Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình.
* Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân ?
- GV nhận xét 
c)Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV cho HS nêu YC của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(dành cho HS khá, giỏi)
- Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta làm thế nào ?
- Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,1000,... ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả các phép tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV NX bài làm và cho điểm HS.
4 Củng cố – dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm BT HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
10'
5'
 3'
- HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách chia.
- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.
+Thương của phép chia không thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm cách tính.
- Một số HS trình bày trước lớp. HS cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ.
- HS trao đổi với nhuau và nêu : Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba ...chữ số.
-Muốn chia một số thập phân cho10, 100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba ...chữ số.
- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.
Bài giải
1m thanh sắt đó cân nặng là :
16 0,8 = 20 (kg)
 Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 0,18 = 3,6 (kg)
 Đáp số : 3,6 kg
TIẾT 3: THỂ DỤC
GV dự trữ dạy
------------------------------------o0o---------------------------------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
BÀI 27 : LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Mục tiêu
 - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản.
 - Trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.
 - HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
 GV:giấy khổ to và bút dạ, Một số các mẫu đơn đã học
 HS : vở, bút, SGK , 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.- Nhận xét ghi điểm 
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu – ghi đầu bài
 b. Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài
- Gọi HS trả lời 
+Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì?
+ Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.
KL: Biên bản là loại văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc diễn ra để làm bằng chứng . Nội dung biên bản gồm 3 phần: phần mở đầu ghi quốc hiệu,..
+ Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường gồm có những phần nào?
 c. Ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ
 d. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu ND của BT
- HS làm việc theo cặp
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét , kết luận bài đúng.
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
1'
5'
1'
15'
5'
5'
7'
2'
- 2 HS đọc
- HS nghe
- HS đọc 
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời
+Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã xảy ra ý kiến của mọi người, những điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết...
+ Cách mở đầu:
Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
Khác: biên bản không có tên nơi nhận , thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung .
+ Cách kết thúc:
Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn.
- Những điều cần ghi biên bản: thời gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
- HS thảo luận theo cặp
- HS trả lời
- HS đọc
- HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài tập
+ Biên bản đại hội liên đội
+ Biên bản bàn giao tài sản
+ Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông
+ Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
 TIẾT 5 : LỊCH SỬ
THU ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
I. Mục tiêu
 - Trình bày sơ lược diễn biến chính chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông năm 1947
trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu nóo kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: Hình minh hoạ trong SGK, Lược đồ chiến dịch VB thu đông 1947 
 Phiếu học tập của HS
 HS: vở, sgk
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
+ Lời kêu gọi kháng chiến của HCM thể hiện điều gì?
+Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân HN? 
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 *Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta.
- HS làm việc cá nhân, đọc SGK
+Sau khi đánh chiếm được HN và các thành phố lớn, TDP có âm mưu gì?
+Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?
+Trước âm mưu của địch Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì?
GV nhận xét và KL
* Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc Thu- đông 1947
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm
+Trình bày diễn biến của chiến dịch VB thu- đông 1947?
+Quân ta đã tiến công chặn đánh quân địch như thế nào?
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu quân ta thu được kết quả ra sao?
GV nhận xét và KL
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu- Đông 1947
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh thắng nhanh , kết thúc chiến tranh của TDP?
+Sau chiến dịch cơ quan đầu não của ta ở VB như thế nào?
+ Chiến dịch VB thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta?
+ Thắng lợi tác động như thế nào đến tinh thần chiến đấu của ND ta?
 GVnhận xét KL ý chính và ghi bảng
4. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS trình bày lại diễn biến của chiến dịch
1'
5'
 1'
10'
10'
5'
 3'
- 2 HS lần lượt trả lời 
- HS nghe
- HS đọc SGK
- Sau khi đánh chiếm được HN... TDP âm mưu mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.
+ Chúng quyết tâm tiêu diệt VB vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu thắng chúng có thể kết thúc chiến tranh
+Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của HCM đã họp và quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của của giặc.
- HS đọc SGK 
- Quân địch tấn công lên VB bằng một lực lượng lớn và chia thành 3 đường: 
+ Binh đoàn quân nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn
+ Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn
+Thuỷ binh từ HN theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang.
- Quân ta đánh địch cả 3 đường tấn công của chúng....
- Sau hơn 75 ngày chiến đấu ta đã tiêu diệt hơn 3000 tên địch bắt giam hàng trăm tên
Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên VB bảo vệ 
+ Thắng lợi của VB... đã phá tan âm mưu đánh nhanh thắng nhanh kết thúc chiến tranh của TD Pháp
+ Cơ quan đầu não của kháng chiến tại VB được bảo vệ vững chắc.
+ Cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta.
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta.
3-5 HS đọc nội dung bài
 Ngày soạn: 23/11/2011 Ngày dạy: Thứ 5/24/11/2011
TIẾT 1 : TOÁN
BÀI 69: LUYỆN TẬP(TR.70)
I. Mục tiêu
 Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
 *Bài tập cần làm: Bài 1;2;3.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: SGK, thước...
 HS: vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm BT HD luyện tập thêm của tiết trước
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3 Dạy – học bài mới 
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Dựa vào kết qủa khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc 
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài cho HS nêu cách tìm 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
Bài 4 (Nếu còn thời gian)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS kém.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố – dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nêu 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 5 : 0,5 5 2
 10 = 10
 52 : 0,5 52 2
 104 = 104
b) 3 : 0,2 3 5
 15 = 15
 18 : 0,25 18 4
 74 = 74
- Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; chia số đó cho 0,25ta có thể nhân số đó với 4.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích.
- 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là :
21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu là :
36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số : 48 chai dầu
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Diện tích của hình vuông là :
25 25 = 625 (m²)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là : 625 : 1,25 = 50 (m)
Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là :
 (50 + 12,5) 2 = 125(m)
 Đáp số : 125m
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 28 : ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo YC của BT1.
 - Dựa vào gợi ý khổ thơ hai trong bài hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu của (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
 GV:Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ
 HS: SGK; VBTTV5/1
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
Đặt câu có danh từ chỉ người?
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
Thế nào là động từ ?
Thế nào là tính từ ?
Thế nào là quan hệ từ ?
- GV nhận xét 
Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa
- GV nhận xét KL
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong bài hạt gạo làng ta.
Yêu cầu HS tự làm bài 
- HS đọc bài
- GV nhận xét cho điểm HS
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
1'
5'
 1'
15'
15'
3'
2 HS đặt câu
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời 
- HS đọc 
- HS làm bài trên bảng lớp.
+ Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
+Tính từ : xa. vời vợi, lớn
+ Quan hệ từ: qua, ở, với
- HS đọc yêu cầu 
- HS đọc khổ thơ 2
- HS tự làm bài
- HS đọc bài làm của mình
Động từ: Làm, đổ, mang lên, chết, nổi, ngoi, ẩn náu, đội nón, đi cấy, lăn dài, dính, thu, thương
Tính từ: nắng, lềnh b

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc