Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Trường TH Long Điền Tiến A

I. Mục tiêu:

* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: run rẩy, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.

* Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.

 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con .

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

 - HS: SGK

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2: Làm việc với cả lớp 
+ GV hỏi một số câu gợi ý:
1. Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2. Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa  chúng ta cần chú ý những gì?
3. Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4. Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn?
* Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
- Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
- 3 HS kể. Ví dụ:
	(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh )
- Các nhóm thảo luận.
- Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . . 
Hình 2: . . . . . . . 
Hình 3: . . . . . . . 
Lợi ích
. . . . . . . . . .
. . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
 Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu.
Đồ dùng trong gia đình
Đồ 
gỗ
. . .. . 
Đồ 
nhựa
. . . . . 
.
Đồ sứ thủy tinh
. . . . . . . 
. . . . . . . 
Đồ dùng sử 
dụng điện
. . . . . . . 
. . . . . . . 
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
	Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
+ Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó.
+ Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra.
- HS chơi thử.
- HS tiến hành chơi.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bày lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.
	 Tiết 2 Môn: Chính tả (nghe - viết)
 Bài: Sự tích cây vú sữa
 (Tiết 23) 
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
 5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
 - Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
 b) Hướng dẫn viết chính tả.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 - GV đọc đoạn chính tả
 - Giúp HS nắm nội dung và nhận xét
+ Đoạn văn nói về cái gì?
+ Cây lạ được kể ntn?
+ Tìm và đọc những câu văn có dấuphẩy trong bài.
+ Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
 Ÿ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết .
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. 
- Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.
* Viết chính tả.
 - GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
* Soát lỗi.
 - GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi.
* Chấm bài.
 - Thu và chấm một số bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2, 3.
 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
 - Nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Tổng kết tiết học.
 - Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học.
 - Chuẩn bị: Mẹ.
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: lên thác xuống ghềnh, gạo trắng
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt ý.
- HS viết : trổ ra, dòng sữa trắng, trào ra
- Đọc các từ các từ vừa viết .
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập.
Lời giải.
Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3: 
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
 Tiết 3 Môn: Toán 
	 Bài: 13 Trừ đi một số: 13 - 5
 (Tiết 57)
I. Mục tiêu: 
 * Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ 13 – 5.
- Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.
- Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Que tính. Bảng phụ
 - HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp thực hiện các yêu cầu sau:
 * Tìm x:
 x – 14 = 62 x – 13 = 30
 - Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
b) Thực hiên phép trừ 13 – 5:
- Như các tiết trước.
 c) Luyện tập – thực hành
* Bài 1: 
 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
* Bài 2:
 - Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính:
13 – 9; 13 – 4.
* Bài 3. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS lần lượt làm bảng con, nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 4:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
 - Yêu cầu HS tự giải bài tập.
 - Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
 - Chuẩn bị: 33 – 5.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
* Tính nhẩm:
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13
13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7
* Tính:
-
-
-
-
-
 13 13 13 13 13 
 6 9 5 4 5
 7 4 8 9 8
- Đặt tính rối tính hiệu, biết số bị trứ và số trừ lần lượt là:
a) 13 và 9 b) 13 và 6 c) 13 và 8
_
_
_
 13 13 13
 9 6 8
 4 7 5
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
Bài giải
Số xe đạp còn lại là:
 13 – 6 = 7 (xe đạp)
 Đáp số: 7 xe đạp.
 Tiết 4 Môn: Kể chuyện 
 Bài: Sự tích cây vú sữa
 (Tiết 12) 
I. Mục tiêu :
 - Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình. Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện.
- Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng. Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện:
* Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
- Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.
Ÿ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
+ Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn.
c) Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể: “Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi  đợi con về” .
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- 2HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ . . .
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1. Môn: Tập đọc
 Bài: Mẹ 
 (Tiết 36) 
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ: con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, Ngắt đúng nhịp thơ lục bát. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn.
- Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng, mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: bài thơ nói lên nổi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ mẹ dành cho con.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bài “Sự tích cây vú sữa” trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
b) Luyện đọc:
 v GV đọc mẫu 1 lần: Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
v Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu thơ.
* Đọc cả bài.
- Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
* Thi đọc
* Đọc đồng thanh
c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
 + Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
+Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
d) Luyện đọc thuộc lòng bài thơ :
- GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Gọi điện.
- HS 1: Đọc đoạn 1,2.
- HS 2: Đọc đoạn 3,4.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc các từ cần luyện phát âm (đã giới thiệu ở phần mục tiêu).
- HS đọc cả bài trước lớp.
- Luyện ngắt nhịp thơ:
 Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. 
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời.
- Thực hành đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc .
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài .
+Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)
+ Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con.
+ Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
+ Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la.
 	Tiết 2 	 Môn: Tập viết
	 Bài : Chữ hoa K
	(Tiết 12)
I. Mục tiêu: 
 * Rèn kỹ năng viết chữ :
 - Viết K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
 5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: G - Góp sức chung tay 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
b)Hướng dẫn viết chữ cái hoa :
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ K 
+ Chữ K cao mấy li? 
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ K và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. 
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
* HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c)Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh
- Quan sát và nhận xét:
 + Nêu độ cao các chữ cái.
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền.
- HS viết bảng con
* Viết: : Kề 
- GV nhận xét và uốn nắn.
d) Viết vở:
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
+ 5 li
+ 6 đường kẻ ngang.
+ 3 nét
- HS quan sát.
HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- K, h : 2,5 li
- t :1,5 li
- s :1,25 li
- e, a, i, n : 1 li
- Dấu huyền(\) trên ê.
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Tiết 3	Môn: Toán
 	Bài: 33 – 5
	(Tiết 58)
I. Mục tiêu:
 * Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 33 – 5. 
- Áp dụng phép trừ có dạng 33 – 5 để giải các bài toán liên quan.
- Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Que tính, bảng ghi.
- HS: Vở bài tập, que tính, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 13 – 5.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 33 – 5:
* Bước 1: Nêu vấn đề:
+ Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 33 – 5.
* Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả.
+ 33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
+ Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 33 – 5 = 28
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính:
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và nêu rõ cách đặt tính .
c) Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý .
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
 + (x) là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4.
- HS thực hành theo yêu cầu BT.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
- Chuẩn bị: 53 – 15.
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện.
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 33 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau ).
* 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính
* 33 trừ 5 bằng 28
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
_
 - HS đặt tính ở bảng con:
 33
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 3.
 5
 28
* Vậy 33 – 5 = 28
-
-
-
-
-
Tính : 63 23 53 73 83
 9 6 8 4 7
	 54 17 4 5 69 	 76
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
+ Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-
-
-
 43 93 33
 5 9 6
 38 84 27
- Đọc đề bài.
+Là số hạng trongphépcộng.Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- HS thực hành theo yêu cầu của GV. Nhận xét bài bạn.
-
Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2012
Môn: Luyện từ và câu
 Bài : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS.
- Biết cách đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu. Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
- GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
* Bài 2:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
* Bài 3:
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài.
- Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. 
* Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Chữa bài chấm điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
+ Yêu mến, quí mến.
- Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
- Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. 
Lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến.
- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị.
- Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá.
- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
 a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b) Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
Môn: Toán
Bài : 53 – 15
 (Tiết 59)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 53 – 15.
- Áp dụng phép trừ có dạng 53 –15 để giải các bài toán liên quan (tìm x, tìm hiệu). Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ. Củng cố biểu tượng về hình vuông.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Que tính. Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
 - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng cả lớp thực hiện bảng con :
+ Đặt tính rồi tính: 73 – 6
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu: 
 Trongtiếthômnay,chúngtacùngnhau học về cách thực hiện phép tính trừ 53 –15 và giải các bài toán có liên quan.
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 53 – 15.
*Bước 1: Nêu vấn đề:
- Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 + Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
* Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. 
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt 15 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu kết quả và cách bớt .
 + 53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
 + Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
 + Em đã đặt tính như thế nào?
+ Em thực hiện tính như thế nào?
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
c) Luyện tập – thực hành.
Bài 1:
-
- Yêu cầu HS tự làm vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu nêu cách tính của vài phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 + Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- Cả lớp lần lượt làm bảng con. Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm .
* Bài 3. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4.
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
 + Muốn vẽ hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53 –15.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có dạng nhớ 53 – 15 
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
 73 – 6
-
 73
 6
 67
- Lấy que tính và nói: Có 53 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời, còn 38 que tính.
- Nêu cách bớt.
+ Còn lại 38 que tính.
* 53 trừ 15 bằng 38.
-
53
15
38
+ Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao cho 5 thẳng hàng với cột 3, 1 thẳng hàng với cột 5 chục. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
* 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS làm bài
-
-
-
-
-
83 43 93 63 73
19 28 54 36 27
64 15 39 27 4 6
- Đọc yêu cầu.
+ Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
-
-
-
 63 83 53
 24 39 17
 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 12.doc