Giáo án Lớp 1 - Tuần 12

A. Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc và viết chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng người

- Nhận ra các vần có kết thúc bằng người vừa học.

- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.

- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong câu chuyện : Chia phần.

- Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.

B. Đồ dùng - Dạy học:

- Sách tiếng việt 1, tập 1

- Bảng ôn

- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể

C. Các hoạt động dạy - Học:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n động tác đúng, chơi chủ động.
	3- Giáo dục: Năng tập thể dục
B- Địa điểm - Phương tiện: 
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
C- Các hoạt động cơ bản: 
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp: - KT cơ sở vật chất
	- Diểm danh
4-5p'
x x x x
x x x x
(GV) ĐHNL
- Phổ biến nội dung yêu cầu.
2- Khởi động:
3 - 5m
- Chạy nhẹ nhàng
30-50m
- Thành 1 hàng dọc
- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
+ Ôn phối hợp.
2x4 nhịp
- Đứng đưa 2 tay lên cao
- HS thực hiện dưới sự chỉ đạo 
II- Phần cơ bản:
+ Đứng kiễng gót 2 tay chống hông
22-25P'
của lớp trưởng.
x x x x
 x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
+ Đứng đưa 1 chân ra trước.
+ Đứng đưa 1 chân ra sau hai tay giơ lên cao.
- GV làm mẫu
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai
+ Trò chơi: Truyền bóng tiếp sức
III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học
(khen, nhắc nhở, giao bài D
- Xuống lớp
4-6P'
4-5P'
 x x x x
 x x x x ĐHTC
(GV)
x x x x
 x x x x ĐHXL
(GV)
Học vần:
Bài 52:	 Ong - Ông
A- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được: Ong, Ông, cái võng, dòng sông
- Đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "đá bóng"
B- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
Ong:
- HS đọc theo GV: ong, ông
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ong
H: Vần ong do mấy âm tạo nên ?
- Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng
+ Giống: Đều bắt đầu = 0
H: Hãy so sánh vần ong và on ?
+ Khác: Ong kết thúc = ng
on kết thúc = n
H: Phân tích vần ong ?
- Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau.
b- Đánh vần vần và tiếng khoá.
(+) Đánh vần vần
H: Vần ong đánh vần như thế nào ?
- O - ngờ - ong
- GV theo dõi, sửa sai
(+) Đánh vần và đọc tiếng khoá
HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Cho HS tìm và gài vần ong
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu học sinh tìm thêm chữ ghi vâm V và dấu ngã để gài vào vần
- HS gài: võng
- Yêu cầu học sinh đọc tiếng vừa gài
- HS đọc ĐT: võng
- GV ghi bảng: Võng
H: Hãy phân tích tiếng võng ?
- Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên O
- Yêu cầu học sinh đánh vần
- HS đánh vần (2HS)
vờ - ong - vong - ngã - võng
- GV thoi dõi, chỉnh sửa
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Yêu cầu đọc trơn
- HS đọc bài, tổ
(+) Đọc từ khoá
- HS quan sát
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cái võng
H: Tranh vẽ gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV ghi bảng: Cái võng (giải thích)
- GV chỉ cho HS đọc
- HS đọc đồng thanh
ong - võng, cái võng
c- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Dạy vần ông: (Quy trình tương tự) 
a- Nhận diện vần:
 - Vần ông được tạo nên bởi ô và ng
- So sánh ông và ong
- Giống: Kết thúc bằng = ng
- Khác: ông bắt đầu bằng ô
b- Đánh vần:
+ Vần: ông: Ô - ngờ - ông
+ Tiếng và từ khoá 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời 
H: Tranh vẽ gì ? (dòng sông)
- Đánh vần và đọc từ khoá (CN, nhóm, lớp)
Ô - ngờ - ông
Sờ - ông - sông
Dòng sông
c- Viết:
Lưu ý: Nét nối giữ ô và ng
Giữa s và ông
d- Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- 1 đến 3 HS đọc
- HS theo dõi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh vẽ
- HS quan sát tranh 
H: Tranh vẽ gì ?
- 1 vài HS nêu
- GV viết câu ứng dụng lên bảng 
H: Hãy viết câu ứng dụng ?
- 2 HS đọc
H: Khi viết 1 dòng thơ ta phải chú ý gì ?
- Nghỉ hỏi 
- Hướng dẫn và giao việc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV đọc mẫu
- 1 vài HS đọc lại
b- Luyện viết
 H: Khi viết vần hoặc các từ trong bài các em cần chú ý gì ?
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí các dấu.
- GV hướng đẫn và giao việc
- GV thoe dõi, uốn nắn
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói:
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2
H: Tranh vẽ gì ?
H: Em thường xem bóng đá ở đâu?
H: Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt ?
H: Nơi em ở có đội bóng không ?
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học
- Đọc bài trong SGK
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài 53
- HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Bài 11:	 Nền nhà, nhà in, cá biển
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách viết và viết được bài
2- Kĩ năng: Biết viết đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách 
3- Thái độ: ý thức viết chữ đẹp
B- Đồ dùng: Chữ mẫu của giáo viên
C- Các hoạt động - dạy học:
Giáo viên
Học sinh
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lên bảng viết
- Mỗi tổ viết 1 từ (bảng con)
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Treo chữ mẫu lên bảng
- 1 vài HS đọc
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS nhận xét về khoảng cách, độ cao, cách nối...
3- Hướng dẫn và viết mẫu
- GV viết mẫu, kết hợp hướng dẫn 
- GV quan sát, sửa cho HS
- HS quan sát, viết bảng con từng từ
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
4- Hướng dẫn học sinh viết vở:
- GV hướng dẫn và giao việc
- Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút..
- Giúp đỡ HS yếu
5- Chấm, chữa bài:
- Thu vở tổ 1 để chấm điểm
- Nêu và chữa nỗi sai phổ biến
- HS viết bài theo mẫu
- Tổ 2 - 3 đổi vở KT chéo 
- Chữ lỗi trong vở viết
6- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những bài viết đúng, đẹp
- Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Tiết 46:	 Phép cộng trong phạm vi 6
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 6
- Biết dựa vào tranh đặt đề toán và ghi phép tính
B- Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: 5 - 3 = 5 - 0 =
- 2 HS lên bảng làm
 3 + 2 = 0 + 4 =
H: Hai số giống nhau, đem trừ đi nhau cho ta kq' bằng mấy ?
- Bằng không
H: Một số bất kỳ đem trừ đi 0 cho ta kết quả bằng mấy ?
- Bằng chính số đó 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
a- Lập công thức: 5 + 1 = 6; 1 + 5 = 6
- GV gắn lên bảng gài: ờờờờờ/ờ
- Y/c HS quan sát và nêu bài toán.
- HS quan sát và nêu
- Có 5 hình ờ xanh và 1
- Cho HS đếm số hình ờ và trả lời 
H: 5+1 bằng 6, vậy 1+5= mấy? Vì sao ?
b. Hướng dẫn lập các công thức:
4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6
(Tương tự)
c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng.
- Cho HS đọc lại bảng cộng
- GV cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần
Hình ờ đỏ. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình ờ ?
- 5 hình ờ và một hình ờ là 6 hình tam giác.
- 5 + 1 = 6 thì 1 + 5 cũng bằng 6 vì: khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc thuộc bảng cộng
3- Thực hành:
Bài 1 (65): Bảng con
- GV đọc phép tính; Y/c HS ghi phép tính vào bảng con và tính kết quả.
H: Bài củng cố kiến thức gì ?
 5 2 0
+ 1 + 4 + 6
 6 6 6
Bài 2: (65):
- Hướng dẫn HS tính nhẩm, điền kết quả và nêu miệng.
- 4 + 2 = 6 5 + 1 = 6
2 + 4 = 6 1 + 5 = 6
Bài 3: (65)
- Cho HS nêu yêu cầu và cách làm.
- Cộng và ghi kết quả của phép cộng
- Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ ba
- Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào sách, đổi vở kiểm tra chéo
 4 + 1 + 1 = 6
 3 + 2 + 1 = 6 ...
Bài 4: (65)
- Cho HS nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp
- HS nêu bài toán và viết phép tính:
a- 4 + 2 = 6
b- 3 + 3 = 6
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tự nghĩ ra một bài toán có phép cộng trong phạm vi 6
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện làm tính ở nhà
- HS chơi theo nhóm
Thứ tư ngày tháng năm 2006
Thủ công:
Tiết:
ôn tập chương I
kỹ thuật xé dán giấy
A. Mục tiêu:
	- HS năm được kỹ thuật xé, dán giấy.
	- Biết chọn giấy mầu phù hợp, xé dán được các hình và biết cách ghép, dán.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các hình mẫu.
2. Học sinh:	- Giấy thủ công các màu.
	- Giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay.
C. Nội dung ôn tập:
Giáo viên
Học sinh
1. Ôn tập:
- Yêu cầu học sinh nêu các nội dung của chương.
- Trong chương đã học các bài 
+ Xé, dán các hình vuông, hình, chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.
+ Xé dán hình quả cam.
+ Xé dán hình cây, hình con gà con.
- Yêu cầu học sinh nêu các bước xé, dán của từng hình.
- Hình vuông: Đếm đánh dấu các điểm, nối các điểm thành hình vuông có cạnh 8 ô và xé. 
- Hình chữ nhật: đếm đánh dấu, nối các điểm để có hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 8 ô.
- Hình tam giác: Xé từ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- Giáo viên chốt ý.
- Hình tròn: Xé từ hình tròn có cạnh 8 ô. 
2. Thực hành:
- Giáo viên cho học sinh lại các hình mẫu.
- Học sinh quan sát
- Yêu cầu học sinh chọn 1 hình mà em thích trong số hình đã học để thực hành - Học sinh thực hành.
- Học sinh thực hành.
Lưu ý: Nhắc học sinh xé cho đẹp mắt, xắp xếp hình cân và dán.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn những học sinh còn yếu kém.
3. Trưng bày sản phẩm.
- Yêu cầu học sinh ở các tổ lên bảng gắn các sản phẩm của mình. 
- Học sinh trưng bày theo tổ.
- Yêu cầu học sinh quan sát và đánh giá sản phẩm theo mức "Hoàn thành", "chưa hoàn thành".
- Học sinh đánh giá cá nhân, đánh giá theo tổ.
- Giáo viên nhận xét, thống nhất ý kiến.
4. Củng cố dặn dò:
- Tuyên dương những học sinh đạt ở mức hoàn thàn, nhắc nhở những học sinh chưa đạt ôn luyện thêm.
- Học simh lắng ngheva ghi nhớ.
Học vần:
	Bài 53: ăng - âng
a.Mục tiêu:
	- Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
	- Đọc được từ và câu ứng dụng.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Con ong - Vòng tròn, công viên
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- 3 Học sinh đọc.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài(Trực tiếp)
- Hướng dẫn đọc theo giao viên: ăng, âng
2. dạy vần: ăng
a. Nhận diện vần
- Viết bảng vần ăng và hỏi.
- Vần ăng do mấy âm tao thành?
- Vần ăng do ă và âm ng tạo nên
- So sánh vần ăng và ong?
- Giống: Kết thúc = ng.
- Khác: ăng bắt đầu = ă.
- Hãy phân tích vần ăng?
- Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau.
b. Đánh vần:
+ Vần: 
- ă - ng - ăng.
- vần ăng đánh vần NTN? 
- HS đánh vần CN, nhóm ,lớp 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá: 
- Y/c HS tìm và gài vần ăng 
- Cho HS gài tiếp tiếng măng 
- HS gài và đọc: ăng, măng 
- Ghi bảng: măng (mầm cây nứa, tre non)
- Cả lớp đọc: măng 
- Hãy phân tích tiếng măng 
- Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau 
- Hãy đánh vần tiếng măng 
- mờ - ăng - măng 
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- HS đánh vần CN nhóm, lớp 
+ Từ khoá:
- Treo tranh lên bảng 
- HS quan sát nhận xét. 
- Tranh vẽ gì? 
- Tranh vẽ măng tre 
- Viết bảng: Măng tre 
- HS CN, nhóm, lớp 
- Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre 
- HS đọc Cn, nhóm.
c- Viết: 
- GV viết mẫu,nêu quy trình viết 
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- NX và chữa lỗi cho HS 
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
Âng: ( quy trình tương tự )
a. Nhận diện vần : 
- Vần âng được tạo nên bởi â và ng 
- So sánh âng với ăng: 
Giống kết thúc = ng 
Khác: âng bắt đầu = â 
b. đánh vần: 
Vần: ớ - ngờ- âng 
Tiếng khoá: Tờ- âng- tầng- huyền- tầng 
Từ khoái: Nhà tầng 
c- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. 
- HS thựci hiện theo HD 
d. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV đọc mẩu và giải thích 
Rặng dừa: 1 hàng dừa dài 
Nâng niu : cầm trên tayvới tình cảm trân trọng yêu quý. 
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp 
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Cho học sinh đọc lại bài trên bảng 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- HS đọc ĐT 
Tiết 2
3 - Luyện đọc: 
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1 
- HS đọc CN,nhóm ,lớp 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
+ Đọc câu ứng dụng 
- Giới thiệu tranh minh hoạ 
- HS quan sát tranh và theo dõi 
- Tranh vẽ gì? 
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh 
- HS đọc Cn, nhóm ,lớp
- Câu này chúng ta phải chú ý điều gì? 
- Đọc rõ ràng, nghỉ hơi đúng chỗ 
GV đọc mẫu 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
- Một vài em đọc lại. 
b- Luyện viết: 
- Chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu 
-Khi viết vần trong từ khoá trong bài chúng ta cần chú ý điều gì? 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV hướng dẫn và giao việc 
- GV theo dõi và hướng dẫn cho HS
Nghỉ giải lao giữa tiết 
Lớp trưởng điều khiển 
c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ :
- Cho HS đọc bài luyện nói 
- một vài em đọc 
 -GV HD và giao việc 
- HS qs và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề nói hôm nay 
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì? 
- Vẽ những ai? 
- Em bé trong tranh đang làm gì? 
- Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? 
- Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ em không:
- Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào?
- Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm?
4. Củng cố dặn dò.
Trò chơi: Thám tử.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe, nghi nhơ.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:
	Tiết: 	Phép trừ trong phạm vi 6
A. Mục tiêu: 
Học sinh được:
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ.
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
- Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6.
B. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị 6 hình tam giác, 6 hình tròn, 6 hình vuông bằng bìa.
- Mỗi HS một bộ đồ dùng học toán lớp 1.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện phép tính 
- 2 HS lên bảng
 5 - 1 + 2 = 3 - 3 + 6 =
 5 - 1 + 2 = 6 3 - 3 + 6 = 6
 4 - 2 + 4 = 2 - 1 + 5 = 
 4 - 2 + 4 = 6 2 - 1 + 5 = 6
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài (Linh hoạt).
2. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. 
Bước 1: Thành lập công thức : 6 - 1=5 
 Và:6 - 5= 1
- Giáo viên dán các hình đã chuẩn bị lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát. 
- Học sinh quan sát, nêu bài toán và gọi bạn trả lời.
- Làm thế nào để biết còn mấy hình tam giác.
- Đếm số hình ở bên trái.
- Yêu cầu học sinh đếm và nêu kết quả.
- 6 hình D bớt 1 hình D còn 5 hình D.
- TL
- Ta có thể nói gọi như thế nào?
- 6 bớt 1 còn 5.
- Yêu cầu học sinh viết 5 vào chỗ chấm trong phép trừ: 6 - 1 = 5.
- HS viết 6 - 1= 5
- Giáo viên ghi bảng: 6 - 1 = 5.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Cả lớp đọc sáu trừ một bằng năm.
+ Tiếp theo GV yêu câù học sinh quan sát để nêu kết quả của phép trừ: sáu hình tam giác bớt đi 5 hình D hỏi còn mấy hình D?
- 6 hình D bớt đi 5hình D còn lại 1 hình D. 
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS viết kết quả tìm được vào chỗ chấm.
- HS viết: 6 - 5 = 1
- GV ghi bảng: 6 - 5 = 1
- HS đọc sáu trừ năm bằng một.
- Cho HS đọc lại cả hai công thức.
6 - 5 = 1
6 - 1 = 5
Bước 2: Lập công thức 6 - 2 = 4
 6 - 4 = 2
 Và 6 - 3 = 3
(cách tiến hàng tương tự)
Bước 3: HDHS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
- Cho cả lớp đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6.
- HS đọc đối thoại.
- GV xoá bảng trừ và giao việc.
- HS đọc thi giữa các tổ.
3. Luyện tập.
Bài 1: 
- HS làm bảng con theo tổ.
HD HS sử dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để thực hiện phép tính.
 6 6 6 6
 3 4 1 5
 3 2 5 1
- Lưu ý HS viết các số phải thẳng cột.
Bài 2:
- Cho cả lớp làm bài và gọi HS lên bảng chữa.
- Học sinh làm rồi 3 học sinh lên bảng chữa
- Cho học sinh quan sát kỹ cột 1: 
 5 + 1 = 6
 6 - 5 = 1
 6 - 1 = 5
 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6
 6 - 5 = 1 6 - 2 = 4
 6 - 1 = 5 6 - 4 = 2
- Qua đó củng cố cho học sinh mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
- HS theo dõi quan sát.
(Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng)
 Bài3: - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào SGK. 
- HS làm bài nêu miệng cách phép tính và kết quả .
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Bài4: 
- Cho học sinh quan sát tranh, nêu đề toán và viết phép tính thích hợp.
- Học sinh làm bài theo hướng dẫn
a. Trong ao có 6 con vịt, 1 con vịt lên bờ. Hỏi trong ao lúc này còn mấy con vịt?
 6 - 1 = 5
b. Lúc đầu trên dây điện có 6 con chim, 2 con vừa bay đi. Hỏi lúc này còn mấy con chim?
 6 - 2 = 4.
4. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6 
- Học sinh đọc CN, ĐT
- Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà.
Tự nhiên Xã hội:
	Tiết12: Nhà ở
A. mục tiêu:
1. Kiến thức : - Học sinh thấy được nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình 
2. Kỹ năng: - Học sinh biết có nhiều loại nhà ở khác nhau, mỗi nhà đều có 1 địa chỉ.
	 - Kể được địa chỉ nhà ở của mình và các đồ đạc trong nhà mình.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu quý ngôi nhà và đồ dung trong gia đình của em
B. Chuẩn bị:	 
	 - Phóng to các hình trong SGK.
	 - Giáo viên sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại nhà ở khác nhau
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước ta đã học bài gì?
- Hàng ngày em đã làm gì để thể hiện lòng yêu quý của mình đối với mọi người trong gia đình? 
- 1 vài em trả lời 
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh
Tập viết:
Bài 11:	 Nền nhà, nhà in, cá biển
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách viết và viết được bài
2- Kĩ năng: Biết viết đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách 
3- Thái độ: ý thức viết chữ đẹp
B- Đồ dùng: Chữ mẫu của giáo viên
C- Các hoạt động - dạy học:
Giáo viên
Học sinh
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lên bảng viết
- Mỗi tổ viết 1 từ (bảng con)
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Treo chữ mẫu lên bảng
- 1 vài HS đọc
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS nhận xét về khoảng cách, độ cao, cách nối...
3- Hướng dẫn và viết mẫu
- GV viết mẫu, kết hợp hướng dẫn 
- GV quan sát, sửa cho HS
- HS quan sát, viết bảng con từng từ
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
4- Hướng dẫn học sinh viết vở:
- GV hướng dẫn và giao việc
- Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút..
- Giúp đỡ HS yếu
5- Chấm, chữa bài:
- Thu vở tổ 1 để chấm điểm
- Nêu và chữa nỗi sai phổ biến
- HS viết bài theo mẫu
- Tổ 2 - 3 đổi vở KT chéo 
- Chữ lỗi trong vở viết
6- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những bài viết đúng, đẹp
- Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Học vần:
	Bài 53: ăng - âng
a.Mục tiêu:
	- Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
	- Đọc được từ và câu ứng dụng.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Con ong - Vòng tròn, công viên
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- 3 Học sinh đọc.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài(Trực tiếp)
- Hướng dẫn đọc theo giao viên: ăng, âng
2. dạy vần: ăng
a. Nhận diện vần
- Viết bảng vần ăng và hỏi.
- Vần ăng do mấy âm tao thành?
- Vần ăng do ă và âm ng tạo nên
- So sánh vần ăng và ong?
- Giống: Kết thúc = ng.
- Khác: ăng bắt đầu = ă.
- Hãy phân tích vần ăng?
- Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau.
b. Đánh vần:
+ Vần: 
- ă - ng - ăng.
- vần ăng đánh vần NTN? 
- HS đánh vần CN, nhóm ,lớp 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá: 
- Y/c HS tìm và gài vần ăng 
- Cho HS gài tiếp tiếng măng 
- HS gài và đọc: ăng, măng 
- Ghi bảng: măng (mầm cây nứa, tre non)
- Cả lớp đọc: măng 
- Hãy phân tích tiếng măng 
- Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau 
- Hãy đánh vần tiếng măng 
- mờ - ăng - măng 
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- HS đánh vần CN nhóm, lớp 
+ Từ khoá:
- Treo tranh lên bảng 
- HS quan sát nhận xét. 
- Tranh vẽ gì? 
- Tranh vẽ măng tre 
- Viết bảng: Măng tre 
- HS CN, nhóm, lớp 
- Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre 
- HS đọc Cn, nhóm.
c- Viết: 
- GV viết mẫu,nêu quy trình viết 
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- NX và chữa lỗi cho HS 
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
Âng: ( quy trình tương tự )
a. Nhận diện vần : 
- Vần âng được tạo nên bởi â và ng 
- So sánh âng với ăng: 
Giống kết thúc = ng 
Khác: âng bắt đầu = â 
b. đánh vần: 
Vần: ớ - ngờ- âng 
Tiếng khoá: Tờ- âng- tầng- huyền- tầng 
Từ khoái: Nhà tầng 
c- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. 
- HS thực hiện theo HD 
d. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV đọc mẩu và giải thích 
Rặng dừa: 1 hàng dừa dài 
Nâng niu : cầm trên tayvới tình cảm trân trọng yêu quý. 
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp 
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Cho học sinh đọc lại bài trên bảng 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- HS đọc ĐT 
Tiết 2
3 - Luyện đọc: 
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1 
- HS đọc CN,nhóm ,lớp 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
+ Đọc câu ứng dụng 
- Giới thiệu tranh minh hoạ 
- HS quan sát tranh và theo dõi 
- Tranh vẽ gì? 
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh 
- HS đọc Cn, nhóm ,lớp
- Câu này chúng ta phải chú ý điều gì? 
- Đọc rõ ràng, nghỉ hơi đúng chỗ 
GV đọc mẫu 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
- Một vài em đọc lại. 
b- Luyện viết: 
- Chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu 
-Khi viết vần trong từ khoá trong bài chúng ta cần chú ý điều gì? 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV hướng dẫn và giao việc 
- GV theo dõi và hướng dẫn cho HS
Nghỉ giải lao giữa tiết 
Lớp trưởng điều khiển 
c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ :
- Cho HS đọc bài luyện nói 
- một vài em đọc 
 -GV HD và giao việc 
- HS qs và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề nói hôm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc