Giáo án lớp 1 - Tuần 12

I- Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

 - Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

 - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

 - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

 - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

 - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có

 - Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.

II- Đồ dùng dạy học:

HS: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình

GV: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.

 - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 1330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình tròn màu sắc, kích thước khác nhau, 1số vật thật có dạng hình vuông, hình tròn.
	- HS: Bộ đồ dùng học toán 
III- Các hoạt động dạy học:
1. Ổn Định : Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa. Hộp thực hành 
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ?
+ Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít hơn ?
+ Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình 
- Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi lần đưa 1 hình đều nói Đây là hình vuông 
- Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh Đây là hình gì ?
- Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khác nhau và hỏi Còn đây là hình gì?
Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp lại
- Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, kích thước khác nhau
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
- Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông, hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn 
- Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói tên hình 
- Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên những vật có hình vuông, hình tròn 
* Thực hành :
- Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn vào vở bài tập toán 
- Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh yếu 
Nhận dạng hình qua các vật thật 
- Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 
- Học sinh quan sát lắng nghe 
- Học sinh lặp lại hình vuông
- Học sinh quan sát trả lời 
- Đây là hình vuông
- Học sinh cần nhận biết đây cũng là hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau.
- Học sinh nêu : đây là hình tròn 
- Học sinh nhận biết và nêu được tên hình 
- Học sinh để các hình vuông, tròn lên bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình đó ví dụ : 
Học sinh cầm và đưa hình vuông lên nói đây là hình vuông 
Học sinh nói với nhau theo cặp 
- Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông 
- Chiếc khăn tay có dạng hình vuông
- Viên gạch lót nền có dạng hình vuông
- Bánh xe có dạng hình tròn
- Cái mâm có dạng hình tròn 
- Bạn gái đang vẽ hình tròn 
- Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn.
- Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có dạng hình tròn.
- Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài chữ có dạng hình vuôngv.v.
4. Củng cố, dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập 
- Xem trước bài hôm sau 
– Khen ngợi học sinh hoạt động tốt.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Học âm
Bài 1: b
I- Mục tiêu:
	- Nhận biết được chữ và âm b
	- Đọc được: be
	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ có tiếng : bé, bẽ, bóng, bà, giấy ôli, sợi dây
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : chim non, voi, gấu, em bé
- HS: - S GK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III- Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc và viết :e (Trong tiếng me,ve,xe)
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: - GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm:
- Nhận diện chữ: Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt
Hỏi: So sánh b với e?
- Ghép âm và phát âm: be,b
Hoạt động 2: Luyện viết
GV viết mẫu trên bảng lớp.
-Hướng dẫn viết bảng con :
4. Củng cố, dặn dò:
 Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc bài tiết 1
GV sữa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
HS tô đúng âm b và tiếng be vào vở
GV hướng dẩn HS tô theo dòng
Hoạt động 3: Luyện nói: “Việc học tập của từng cá nhân”
Hỏi: - Ai học bài? Ai đang tập viết chữ e?
 - Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không?
 - Ai đang kẻ vở? Hai bạn nhỏ đang làm gì?
 - Các bức tranh có gì giống và khác nhau?
4. Củng cố và dặn dò
- Đọc SGK
- Củng cố và dặn dò
- Nhận xét và tuyên dương
Thảo luận và trả lời: bé, bẻ, bà, bóng
Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b
Khác: chữ b có thêm nét thắt
Ghép bìa cài. 
Đọc (C nhân- đ thanh)
Viết : b, be
Đọc :b, be (CN- đ. thanh)
Viết vở Tập viết
Thảo luận và trả lời
Giống: Ai cũng tập trung vào việc học tập
Khác: Các loài khác nhau có những 
công việc khác nhau
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
	To¸n (tiết 4)
Bµi 4: H×nh tam gi¸c
I- Mục tiêu:
	Nhận biết được hình tam giác, nói dúng tên hình.
II- Đồ dùng dạy học:
 + Một số hình tam giác mẫu 
 + Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông 
III- Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Giáo viên đưa hình vuông hỏi : - đây là hình gì ?
+ Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là hình gì ?
- Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống nhau không 
- Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù các hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình tam giác. 
- Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu tên hình 
Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác
Mt : Học sinh nhận ra hình qua các vật thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK .
-Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu được vật nào có dạng hình tam giác 
Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ dùng ra
- Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em : Đây là hình gì ?
Cho học sinh mở sách giáo khoa 
- Nhìn hình nêu tên 
- Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9 được lắp ghép bằng những hình gì ?
* Học sinh thực hành :
- Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình 
- Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu. 
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình nhanh
Mt : Củng cố việc nhận dạng hình nhanh, chính xác 
Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia chơi .
- Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên hô tìm cho cô hình  
- Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình gắn lên bảng .Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 
- Học sinh trả lời : hình tam giác 
- Không giống nhau : Cái cao lên, cái thấp xuống, cái nghiêng qua 
- Học sinh được chỉ định đọc to tên hình : hình tam giác 
- Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi đua, biển báo giao thông có dạng hình tam giác .
- Học sinh lấy các hình tam giác đặt lên bàn.
Đây là : hình tam giác 
- Học sinh quan sát tranh nêu được : Biển chỉ đường hình tam giác, Thước ê ke có hình tam giác, cờ thi đua hình tam giác 
- Các hình được lắp ghép bằng hình tam giác,riêng hình ngôi nhà lớn có lắp ghép 1 số hình vuông và hình tam giác 
- Học sinh xếp hình xong nêu tên các hình : cái nhà, cái thuyền, chong chóng,nhà có cây, con cá 
- Học sinh tham gia chơi trật tự. 
4. Củng co,á dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Ở lớp ta có đồ dùng gì có dạng hình tam giác ?
- Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về xem lại bài 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
–––––––
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 3: Dấu sắc 
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
	- Đọc được tiếng: bé
	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bé, cá, lá, chó,khế
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : một số sinh hoạt của bé ở nhà trường
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng , con, phấn, khăn lau.
III- Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Viết và đọc : b, be (Viết bảng con và đọc 5-7 em)
 - Chỉ b ( Trong các tiếng : bé , bê, bóng) (Đọc 2-3 em)
 - Nhận xét KTBC 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài- GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 1: Dạy dấu thanh:
 Nhận diện dấu sắc có một nét 
xiên phải
Hỏi: Dấu sắc giống cái gì ?
b. Ghép chữ và phát âm: 
-Hướng dẫn ghép:
 -Hướng dẫn đọc:
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên trên bảng lớp(Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
4. Củng cố, dặn dò :
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
HS phát âm đúng tiếng bé
Đọc lại bài tiết 1
GV sữa lỗi phát âm
Hoạt động 2: Luyện nói:
 Treo tranh
Hỏi: -Quan sát tranh : Những em bé thấy những gì?
 - Các bức tranh có gì chung?
 - Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao?
Phát triển chủ đề nói:
- Ngoài hoạt động kể trên, em và các bạn có những hoạt động nào khác?
- Ngoài giờ học,em thích làm gì nhất?
- Đọc lại tên của bài này?
Hoạt động 2: Luyện viết
HS tô đúng:be, bé vào vở
Hướng dẫn HS tô theo từng dòng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc SGK, bảng lớp
- Củng cố dặn dò
- Nhận xét – tuyên dương
Đọc dấu sắc trong các tiếng bé, lá, chó, khế, cá(Cá nhân- đồng thanh)
- Thảo luận nhóm ( Các bạn đang ngồi học trong lớp. Hai bạn gái nhảy dây. Bạn gái đi học)
Đều có các bạn đi học
Thảo luận và trả lời câu hỏi: Thước đặt nghiêng
bé(Cá nhân- đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp Tô vở tập viết. 
Bé(Cá nhân- đồng thanh)
ÂM NHẠC (TIẾT 1)
QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
I. Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
- Biết vổ tay theo bài hát.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Hát chuẩn xác bài quê hương tươi đẹp.
	- Nhạc cụ đệm, gõ, máy nghe, băng hát mẫu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
	1. ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
	2. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành vì là bài đầu tiên
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Quê hương tươi đẹp.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
+ Giới thiệu qua cho HS biết:
- Cho HS nghe băng hát mẫu( GV vừa đệm đàn vừa hát).
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca từng câu ngắn ( bài chia làm 5 câu).
-Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2 – 3 lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Chú ý những tiếng cuối cấu hát ứng với trường độ từng nốt để nhắc HS ngân đúng phách
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sửa cho HS ( nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét.
*Hoạt động 2: hát kết hợp với vận động phụ họa.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gỗ đệm theo phách.
Quê hương em biết bao tươi đẹp
x x x x
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách ( mỗi bên gõ 2 phách)
* Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: 
- Cho HS ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách 1 lần trước khi kết thúc tiết học.
- Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, dân ca của dân tộc nào?
- Nhận xét chung ( khen thưởng các em thuộc lời, gõ phách và biết vận động phụ họa nhịp nhàng, đúng yêu cầu; nhắc nhở các em yêu cầu trung trong tiết học cần cố gắng hơn). Dặn HS về ôn bài hát vừa tập
-Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
Nghe băng mẫu ( hoặc nghe GV hát mẫu)
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV.
Chú ý tư thế ngồi hát ngay ngắn. Hát ngân đúng phách theo hướng dẫn của GV.
HS thực hiện hướng dẫn của GV
+ Hát đồng thanh.
+ Hát theo dãy, nhóm.
+ Hát cá nhân
- Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ. Theo hướng dẫn của GV
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Ôn lại bài hát theo hướng dẫn của GV
- Trả lời
+ Bài; Quê hương tươi đẹp.
+ Dân ca Nùng
- Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ
SINH HOẠT
Kiểm điểm tuần 1
I/ Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu điểm ,khuyết điểm của các cá nhân, tập thể trong tuần 1.
	- Năm được những yêu cầu, nhiện vụ của tuần 2.
	- Kể được một số câu chuyện về Bác Hồ và tự liên hệ
II/ Các hoạt động dạy-học
	1. Đánh giá nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần 1
- GV cho HS đã được phân công theo dõi đánh giá, nhận xét.
- GV nhận xét chung.
	2. GV phổ biến những yêu cầu, nhiệm vụ tuần 2.
	3. Tổ chức HS kể chuyện về Bác Hồ
TUẦN 2 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
CHÀO CỜ
Nhận xét tuần 1
I- Mục tiêu:
	- Học sinh quen với nề nếp chào cờ.
	- Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm của lớp,của mìnhtrong tuần qua.
	- Nắm được phương hướng tuần 2.
II- Các hoạt động chủ yếu:
1. ổn định lớp
2. Tiến hành
GV nêu nhận xét các nề nếp thực hiện trong tuần 1.
 + Tuyên dương những HS thực hiện tốt.
 + Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
- GV nêu phương hướng tuần 2
3. Tổng kết.
- GV tổng kết, nhận xét giờ.
- HS ổn định lớp.
- HS nghe nhận xét.
- HS nghe nhiệm vụ.
- HS vui văn nghệ.
________________________________________
Tiếng việt
Bài 4:Dấu hỏi, dấu nặng
I- Mục tiêu:
	- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
	- Đọc được: bẻ, bẹ.
	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ
-Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp
HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III- Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức : hát
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Viết, đọc : dấu sắc,bé (Viết bảng con).
 - Chỉ dấu sắc trong các tiếng : vó, lá, tre, vé, bói cá, cá mè ( Đọc 5 - 7 em).
 - Nhận xét KTBC.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài - GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 1: Dạy dấu thanh:
a. Nhận diện dấu :
- Dấu hỏi : Dấu hỏi là một nét móc
 Hỏi: Dấu hỏi giống hình cái gì?
 - Dấu nặng : Dấu nặng là một dấu chấm.
Hỏi: Dấu chấm giống hình cái gì?
b. Ghép chữ và phát âm:
- Khi thêm dấu hỏi vào be ta được tiếng bẻ
- Phát âm:
- Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng bẹ
- Phát âm:
Hoạt động 2: Luyện viết
+ Viết mẫu trên bảng lớp (Hướng dẫn qui trình đặt viết).
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
4. Củng cố dặn dò:
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu hỏi
Đọc các tiếng trên(Cá nhân- đồng thanh)
Thảo luận và trả lời : giống móc câu đặt ngược, cổ ngỗng
Thảo luận và trả lời 
Đọc tên dấu : dấu nặng
Đọc các tiếng trên (Cá nhân- đồng thanh)
Thảo luận và trả lời : giống nốt ruồi, ông sao ban đêm 
Ghép bìa cài
Đọc : bẻ(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài
Đọc : bẹ (Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : bẻ, bẹ
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1.
GV sữa phát âm cho HS
Hoạt động 2: Luyện viết:
HS tô đúng bẻ , bẹ
GV hướng dẫn HS tô theo dòng.
Hoạt động 3: Luyện nói: “ Bẻ”
HS luyện nói được theo nội dung đề tài bẻ.
Treo tranh
Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì?
 - Các bức tranh có gì chung?
 - Em thích bức tranh nào ? Vì sao Củng cố, dặn dò:
- Đọc SGK.
- Nhận xét tuyên dương.
Đọc lại bài tiết 1(Cá nhân- đồng thanh)
Tô vở tập viết : bẻ, bẹ
Chú nông dân đang bẻ bắp. Một bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn. Mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đến trường.
Đều có tiếng bẻ để chỉ các hoạt động.
Toán (tiết 5)
Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết hình:hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
	- Ghép các hình đã biết thành hình mới.
II- Đồ dùng dạy học.
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- GV giới thiệu các loại hình đã học.
Hoạt động 2: Kể tên một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- GV tổ chức thi giữa các nhóm.
Hoạt động 3: Xếp hình.
- GV kiểm tra, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hát tập thể.
- KT đồ dùng.
- HS quan sát và đọc tên các hình đó.
- HS thực hành lấy hình trong bộ đồ dùng.
- HS kể trong nhóm.
- HS đại diện kể trước lớp.
- HS tập xếp hình bằng que tính.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiếng việt
Bài 4:Dấu huyền, dấu ngã
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
	- Đọc được: bè, bẽ.
	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp
HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III- Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức : hát
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Viết, đọc : dấu hỏi, nặng(Viết bảng con).
 - Chỉ dấu hỏi, nặng trong các tiếng : bẻ, bẹ( Đọc 5 - 7 em).
 - Nhận xét KTBC.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài - GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 1: Dạy dấu thanh:
a. Nhận diện dấu :
- Dấu huyền : Dấu huyền là một xiên trái
 - Dấu ngã : Dấu ngã là một nét uốn lượn.
b. Ghép chữ và phát âm:
- Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè
- Phát âm:
- Khi thêm dấu ngã vào be ta được tiếng bẽ
- Phát âm:
Hoạt động 2: Luyện viết
+ Viết mẫu trên bảng lớp (Hướng dẫn qui trình đặt viết).
4. Củng cố dặn dò:
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu huyền
Đọc các tiếng trên(Cá nhân- đồng thanh)
Đọc tên dấu : dấu ngã
Đọc các tiếng trên (Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài
Đọc : bè(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài
Đọc : bẽ (Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : bè, bẽ.
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1.
GV sữa phát âm cho HS
Hoạt động 3: Luyện nói: “ Bè, bẽ”
HS luyện nói được theo nội dung đề tài bè, bẽ.
Treo tranh
Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì?
 - Bè đi trên cạn hay dưới nước?
 - Vậy em cho cô biết thuyền và bè khác nhau như thế nào?
 - Em thích bức tranh nào ? Vì sao?
 - Em đọc lại tên bài này ?
Hoạt động 2: Luyện viết:
HS tô đúng bè, bẽ.
GV hướng dẫn HS tô theo dòng.
 Củng cố, dặn dò:
- Đọc SGK.
- Nhận xét tuyên dương.
Đọc lại bài tiết 1(Cá nhân- đồng thanh)
Vẽ bè.
Đi dưới nước
Thuyền có khoang chở người và hàng hóa.
Bè không có khoang trôi bằng sức nước.
Bè.
Tô vở tập viết : bè, bẽ.
MĨ THUẬT (tiết 2)
Bài 2: Vẽ nét thẳng
I- Mục tiêu:
	- HS nhận biết được một số loại nét thẳng.
	- Biết cách vẽ nét thẳng.
	- Biết phối hợp các nét thẳng để vẽ, tạo hình đơn giản.
II- Đồ dùng dạy học: - Màu vẽ, giấy vẽ
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách vẽ bằng các nét thẳng.
- Vẽ nét thẳng ngang: Từ trái sang phải.
- Vẽ nét thẳng nghiêng: Từ trên xuống.
-Vẽ nét thẳng gấp khúc
Hoạt động 2: Thực hành vẽ.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể.
- KT đồ dùng của HS.
- HS quan sát thao tác của GV.
- HS thực hành vẽ bài.
- HS trình bày sản phẩm.
TOÁN (tiết 6)
Bài 6: Các số 1, 2, 3
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật.
- Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3.
- Biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1;biết thứ tự của cá số 1, 2, 3.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm có 1,2,3 đồ vật cùng loại ( 3 con gà, 3 bông hoa, 3 hình tròn).
- 3 tờ bìa mỗi tờ ghi 1 số : 1, 2, 3 . 3 tờ bìa vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn.
III- Các hoạt động chủ yếu:
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì ? Nhận xét bài làm của học sinh trong vở bài tập toán 
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số 1,2,3 
Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về số 1,2,3. 
- Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử. Giới thiệu với học sinh : Có 1 con chim, có 1 bạn gái, có 1 chấm tròn, có 1 con tính.
- Tất cả các nhóm đồ vật vừa nêu đều có số lượng là 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. 
- Giáo viên giới thiệu số 1, viết lên bảng . Giới thiệu số 1 in và số 1 viết. 
- Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như giới thiệu số 1 
Hoạt động 2 : Đọc viết số 
Mt : Biết đọc, viết số 1,2,3. Biết đếm xuôi, ngược trong phạm vi 3 
- Gọi học sinh đọc lại các số 
- Hướng dẫn viết số trên không. Viết bảng con mỗi số 3 lần.Gv xem xét uốn nắn, sửa sai .
- Hướng dẫn học sinh chỉ vào các hình ô vuông để đếm từ 1 đến 3 rồi đọc ngược lại 
- Cho nhận xét các cột ô vuông
- Giới thiệu đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn (1,2,3).Đếm ngược là đếm từ lớn đến bài (3,2,1)
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt : Củng cố đọc, viết đếm các số 1,2,3 Nhận biết thứ tự các số 1,2,3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên 
Bài 1 : Cho học sinh viết các số 1,2,3 
Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu : viết số vào ô trống.
Bài 3 : Viết số hoặc vẽ số chấm tròn. 
- Giáo viên giảng giải thêm về thứ tự các số 1,2,3 ( số 2 liền sau số 1, số 3 liền sau số 2 )
Hoạt động 4 : Trò chơi nhận biết số lượng 
Mt : Củng cố nhận biết số 1,2,3 
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên tham gia chơi 
- Giáo viên nêu cách chơi 
-Giáo viên nhận xét tổng kết 
- Học sinh quan sát tranh và lặp lại khi giáo viên chỉ định.”Có 1 con chim ”
- Học sinh nhìn các số 1 đọc là : số một .
- Học sinh đọc : số 1 , số 2, số 3 
- Học sinh viết bóng 
- Học sinh viết vào bảng con 
- Học sinh đếm : một, hai, ba 
 Ba, hai, một 
- 2 ô nhiều hơn 1 ô 
- 3 ô nhiều hơn 2 ô, nhiều hơn 1 ô 
- Học sinh đếm xuôi, ngược (- Đt 3 lần )
- Học sinh viết 3 dòng 
- Học sinh viết số vào ô trống phù hợp với số lượng đồ vật trong mỗi tranh 
- Học sinh hiểu yêu cầu của bài toán 
- Viết các số phù hợp với số chấm tròn trong mỗi ô. 
- Vẽ thêm các chấm tròn vào ô cho phù hợp với số ghi dưới mỗi ô.
- Em A : đưa tờ bìa ghi số 2 .
- Em B phải đưa tờ bìa có vẽ 2 chấm tròn. 
- Em A đưa tờ bìa vẽ 3 con chim.
- Em b phải đưa tờ bìa có ghi số 3 
4. Củng co,á dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Em hãy đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
I- Mục tiêu:
	- Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: Dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, 
dấu huyền, dâú ngã.
	- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẽ, bẻ, bẹ.
	- Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng ôn : b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. 
 - Tranh minh hoạ các tiếng : be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
 - Các vật tương tự hình dấu thanh. Tranh luyệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 theo chuan KTKN tuan 12.doc