Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Vũ Thị Hoa Mai - Trường Tiểu học Tùng Lâm

I- Mục tiêu:

 -HS nhận biết được vần ưu , ươu trong các tiếng bất kỳ.

- Đọc , viết được vần , tiếng có ưu, ươu .

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ưu, ươu.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Hổ , báo , gấu , hươu , nai , voi.

 II- Chuẩn bị:

- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: trái lựu , hươu sao.

- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.

III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Vũ Thị Hoa Mai - Trường Tiểu học Tùng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: Viết phép tính thích hợp: 
HS dựa vào tranh viết phép tính: 5 - 2 = 3 5 - 3 = 2 4 + 1 = 5
Bài 5: Viết số :
HS làm bài - 1 em lên chữa bài .
IV- Củng cố-Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
-------------------------------------------------------------------
Đạo đức : 
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ 1
I - Mục tiêu: 
-HS hiểu và nhớ được các hành vi đạo đức trong 5 bài đã học .
-HS biết thực hiện tốt các kỹ năng , các hành vi đạo đức đã học ở trường cũng như ở nhà .
II- Chuẩn bị :
GV: SGV, vở bài tập đạo đức.
HS: Vở bài tập đạo đức, 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/ Kiểm tra bài cũ:
Kể về anh , chị , em trong gia đình?(2 em kể ) Lớp nhận xét - Bổ sung.
2/ Bài mới 
HĐ1: Ôn tập : 
+ GV gợi ý cho HS nhớ lại và nêu tên các bài đạo đức đã học :
+ Mỗi bài GV nêu câu hỏi về nội dung chính của bài - HS trả lời:
Em là HS lớp 1: 
- Bài này cho em biết trẻ em có quyền gì? ( Quyền có họ tên , quyền được đi học..)
Gọn gàng , sạch sẽ :
Thế nào là ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng?Lợi ích của việc ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng?
Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập : 
Vì sao phải giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập ?
Em đã giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập như thế nào ? 
Gia đình em: 
Gia đình em có những ai ?
Những người trong gia đình em làm việc gì? Em có yêu quý gia đình không ?
Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ:
 -Kể về các anh , chị em trong gia đình em? Là anh chị trong gia đình phải nh thế nào?
-Là em trong gia đình phải nh thế nào? 
HĐ2 : Trò chơi đóng vai 1 số tiểu phẩm về gia đình , anh chị em trong gia đình.
IV - Củng cố- Dặn dò: 
Buổi chiều
Ôn Toán
ôn tập phép trừ trong phạm vi 5 
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép trừ trong phạm vi 5
Làm thông thạo các phép tính trừ trong phạm vi 5 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức
Học sinh đọc lại bảng cộng , trừ trong phạm vi 5
GV nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính: 
HS làm bài - 2 em lên bảng chữa bài 
3 + 2= 4+1=
5 – 2 = 5 – 1 = 
5 – 3 = 5 – 4 =
Bài 2: Viết số : 
- HS thực hiện từ trái sang phải: 
 5 -1 - 4 = 3 +2 – 0 =
 4 - 1 + 1 = 3 + 1 - 2
- HS làm bài - 2 em lên bảng chữa bài - Nhận xét.
 Bài 3: Điền dấu = : 
 HS nhẩm kết quả phép tính và điền dấu chấm
 5 -3 ...2 5 - 4 ... 2 5 - 1 ...3 4 3 +0 1 +4 .5
IV- Củng cố-Dặn dò:
Nhận xét tiết học
 Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
Ôn Tiếng Việt
ôn luyện vần ưu – ươu
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh ôn luyện vần ưu-ươu
- HS đọc thông viết thạo vần ưu-ươu và các tiếng ứng dụng
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: Luyên đọc 
-GV cho học sinh đọc lại bài 42
Hoạt động 2: Thực hành luyện viết 
- GV cho học sinh viết vần ưu-ươu vào vở ôli và các tiếng và từ khoá . 
- HS thi tìm các tiếng có vần ưu – ươu.
III-. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
Ôn tập
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh
 -HS nhận biết được các vần có âm cuối o, u trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được các vần , tiếng có âm cuối o, u.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Hiểu và kể được nội dung câu chuyện: Sói và cừu.- dựa theo tranh minh hoạ .
 II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn , tranh minh hoạ: chuyện sói và cừu.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết I:
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Viết các chữ : ưu, ươu, mưu trí , bướu cổ.
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài ưu –ươu trang 86 ( 4em đọc )
2/ Bài mới 
HĐ1 : Ôn tập
- GV đưa tranh : cây cau, - HS nêu tiếng dưới tranh: cây cau cao- GV ghi bảng .
- Đánh vần - đọc trơn : c-au- cau, c - ao- cao.
-Đọc cá nhân - đồng thanh: cau, cao.
- HS nêu các vần đã học -GV ghi lên bảng: ao, au, âu, êu, iu, u, iêu, yêu, ơu.
- Đọc cá nhân - đồng thanh. 
- GV gài bảng ôn : - HS đọc các âm trong bảng ôn .
-GV đọc âm - HS lên chỉ các âm.
-HS chỉ và đọc âm trong bảng ôn .
HĐ2: Ghép các âm thành vần:
- Ghép âm cột dọc với âm cột ngang u, o:
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- Đồng thanh cả bài.
HĐ3: Đọc từ , câu ứng dụng :
- HS nêu từ - Giảng từ : cá sấu , kì diệu .
- Đọc nối tiếp - nhóm - đồng thanh các từ.
-Quan sát tranh : Nhà sáo sậu ở sau dãy núi
 -HS đọc cá nhân - GV đọc mẫu – HS đọc đồng thanh .
Tiết II:
 HĐ1: Luyện đọc 
-Đọc SGK Trang88 ,89 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Kể chuyện : Sói và cừu.
- GV kể toàn bộ câu chuyện - lần 2 kể theo tranh minh hoạ.
- HS tập kể từng đoạn theo tranh ( các nhóm thảo luận - tập kể). 
-Cá nhân tập kể toàn bộ câu chuyện .
- ý nghĩa câu chuyện:Sói chủ quan và kiêu căng nên bị đền tội . Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 
HĐ3: Viết bảng con: cá sấu , kì diệu .
-HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ 
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
-Luyện viết vào vở: cá sấu , kì diệu.
HĐ4: Trò chơi : Thi tìm chữ có âm cuối u,o đã học( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có âm cuối u, o đã học trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết các tiếng có âm cuối u, o đã học.
----------------------------------------------------------
Toán:
Số 0 trong phép trừ.
I- Mục tiêu:
- HS bước đầu thấy được số 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau.
- Nắm được 1 số trừ đi 0 luôn cho kết quả là chính số đó .
- Biết thực hiện phép trừ có chữ số 0 hoặc có kết quả là 0.
- Nhìn tranh tập nói được đề toán và biểu thị bằng 1 phép tính thích hợp .
II- Chuẩn bị: 
GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1.
HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/Kiểm tra bài cũ : 
1 em đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
Làm tính: 5 - 4 = 5 - 2 = 4 - 3 = 3 - 2 =
2 em lên bảng - Lớp làm bảng con.
2/ Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau:
a) Phép tính: 1 - 1 = 0 
GV nêu bài toán - Gợi ý :Có 1 bông hoa cho đi 1 bông hoa . Còn mấy bông hoa ? 
Bài này ta làm tính gì? (-)
- 1 em nêu phép tính.- HS gài phép tính: 1 - 1 = 0
- GV ghi bảng - HS đọc: 1 - 1 = 0 ( đồng thanh )
Tương tự GV đưa ra 1 số ví dụ cho HS rút ra các phép tính :
3 - 3 = 0; 2 - 2 = 0; 4 - 4 = 0; 5 -5 = 0
b)Giới thiệu phép trừ : Một số trừ đi 0:
GV cầm đĩa táo và hỏi : Trong đĩa có mấy quả táo?(có 3 quả táo) Cô không lấy đi quả nào . Vậy trong đĩa còn mấy quả táo? ( 3 quả ) Lấy đi là bớt đi hay thêm vào ? ( bớt) Ta làm tính gì?( trừ )
 1 em nêu phép tính - HS gài phép trừ : 3 - 0 = 3
 GV ghi bảng - HS đọc : 3 - 0 = 3( đồng thanh )
Tương tự GV đưa ra 1 số ví dụ cho HS rút ra các phép tính :
4 - 0 = 4; 2 - 0 = 2; 1 - 0 = 1; 5 - 0 = 5
KL : Một số trừ đi 0 thì kết quả bằng chính số đó .
HĐ3: Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Tính :
 3 
HS làm bài -2 em lên bảng chữa bài- Nhận xét.
Bài 2:Tính
-HS dựa vào phép cộng và trừ với 0, trừ 2 số bằng nhau để làm tính 
-HS làm bài -2 em lên bảng chữa bài- Nhận xét.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
HS dựa vào tranh nêu đầu bài toán và nêu phép tính : 
IV- Củng cố- Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
vần on - an
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
 -HS nhận biết được vần on- an trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được vần , tiếng có on , an .
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần on, an. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé và bạn bè.
II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: mẹ con , nhà sàn.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết I:
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ : ao bèo, cá sấu.
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài ôn tập trang 88 (4em đọc ).
2/ Bài mới 
HĐ1 : Nhận diện vần on , an : 
- Giới thiệu tiếng vần on: 
+ Vần on gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm : o -n )
 - HS ghép vần on, HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh )
+Muốn có tiếng con ta thêm âm gì ? ( c)
- HS ghép con: - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
 +Tiếng con gồm có âm gì ghép với vần gì ? (c- on )
- HS quan sát tranh rút ra từ mẹ con - Đọc cá nhân – nhóm , đồng thanh .
+Bài hôm nay học được vần gì ? ( on )
 + Vần on có trong tiếng gì? ( con )
 +Tiếng con có trong từ gì?( mẹ con )
- Tìm tiếng có vần on: HS nêu - GV ghi bảng - cá nhân - đồng thanh.
- Dạy vần an- sàn- nhà sàn-( thực hiện tuơng tự các bước trên )
- So sánh 2 vần on an: đồng thanh 2 vần .
- HS đọc toàn bài trên bảng( 2em lên bảng chỉ- đọc )
HĐ2: Đọc từ , câu ứng dụng :
- 4em đọc 4 từ - Giảng từ: rau non, thợ hàn .
- HS đọc nối tiếp các từ - Đồng thanh - cá nhân .
- Phát hiện các tiếng có vần on, an trong các từ .
- Quan sát tranh – thảo luận , đọc câu ứng dụng trong bài .
Tiết II:
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 90 ( cá nhân - đồng thanh.)
- Cá nhân - đọc nhóm -đồng thanh .
HĐ2: Luyện nói: Bé và bạn bè.
 - GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 91 ( SGK)
HĐ3: HD viết bảng con: on, an, mẹ con, nhà sàn.
-HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ. 
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
-Luyện viết vào vở: : on, an, mẹ con, nhà sàn.
- GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết .
HĐ4: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần on an ( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có vần on an trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết vần , tiếng có on an.
-------------------------------------------------------------
Toán:
Luyện tập .
I - Mục tiêu: 
Củng cố và khắc sâu về phép trừ 2 số bằng nhau và phép trừ 1 số trừ đi 0, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi đã học .
Tập nêu được bài toán và làm phép tính tương ứng (cộng hoặc trừ).
II- Chuẩn bị: 
 GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1.
 HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/Kiểm tra bài cũ : 
1 em đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
Làm tính: : 4 - 4 = 5 - 0 = 4 - 0 = 2 - 0 = 
2/ Bài mới 
HĐ1: Thực hành trên bảng con.
Bảng con : 5 - = 0 4 - 0 = 3 - 0 = 2 - =0
1 em lên bảng - lớp làm bảng con.
HĐ2: Thực hành Luyện tập:
Bài 1: Tính :
HS làm bài - 2 em lên bảng chữa bài.- Nhận xét.
Bài 2: Tính: Các bước tương tự bài 1 .
Bài 3: Tính: 
- HS thực hiện từ trái sang phải: 2 - 1 -1 = 4 - 0 - 1 = 5 - 3 - 0 =
Bài 4:Điền dấu = : 
 HS nhẩm kết quả phép tính và điền dấu: 5 - 3 ...2 4 - 4 ..0 4 - 0 ...
Bài 5: Viết phép tính thích hợp: 
HS dựa vào tranh viết phép tính: a) 2 + 2 = 4 b ) 3 - 3 = 0
HS làm bài 2 em lên chữa bài
Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
IV- Củng cố- Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
Buổi chiều
Ôn Tiếng Việt 
ôn luyện bài 42 đến bài 44
I- Mục tiêu: 
 - Tiếp tục giúp học sinh ôn lại các bài học từ bài 42 đến bài 44
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HĐ1: Luyện đọc : 
-Đọc SGK từ bài 42 đến bài 44 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện viết vào vở: ưu- ươu-on-an và các tiếng có các vần trên
 - GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết .
HĐ3: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ưu- ươu-on-an và một số vần đã học trong các bài từ bài 42 đến bài 44 ( Hình thức thi đua)
III- Củng cố:
 - Tìm tiếng có vần: ưu- ươu-on-an trong sách báo , văn bản .
*Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết vần , tiếng có: ưu- ươu-on-an 
 -------------------------------------------------------------
Ôn Toán
ôn tập phép cộng, trừ trong phạm vi 5 
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép trừ trong phạm vi 5
Làm thông thạo các phép tính trừ trong phạm vi 5 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức
Học sinh đọc lại bảng cộng , trừ trong phạm vi 5
GV nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính: 
HS làm bài - 2 em lên bảng chữa bài 
4+ 1= 3+2=
4 – 2 = 4 – 1 = 
5 – 3 = 5 – 4 =
Bài 2: Viết số : 
- HS thực hiện từ trái sang phải: 
 5 -1 - 3 = 2 + 2 – 0 =
 4 - 2 + 1 = 4 + 1 - 2
- HS làm bài - 2 em lên bảng chữa bài - Nhận xét.
 Bài 3: Điền dấu = : 
 HS nhẩm kết quả phép tính và điền dấu chấm
 5 -3 ...1 4 - 4 ... 2 4 - 1 ...3 3 3 +0 1 +4 .4
IV- Củng cố-Dặn dò:
Nhận xét tiết học
 Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 5 tháng 11năm 2009
Tiếng Việt:
vần ân, ă - ăn
I- Mục tiêu: 
 -HS nhận biết được vần ân- ă- ăn trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được vần , tiếng có ân - ă -ăn .
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ân, ăn 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nặn đồ chơi.
 II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: cái cân, con trăn.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết I:
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ : on, an, rau non , bàn ghế.
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài on, an trang 90(4em đọc ).
2/ Bài mới 
HĐ1 : Nhận diện vần : ân , ă- ăn:
- Giới thiệu vần ân: 
+ Vần ân gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm : â-n )
 - HS ghép vần ân,HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh )
+Muốn có tiếng cân ta thêm âm gì ? ( c)
- HS ghép cân: - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
 +Tiếng cân gồm có âm gì ghép với vần gì ? (c- ân )
- HS quan sát tranh rút ra từ cái cân – HS đọc cá nhân , nhóm , đồng thanh .
+Bài hôm nay học được vần gì ? ( ân )
- Dạy vần ă- ăn- trăn ( thực hiện tuơng tự các bước trên )
- So sánh 2 vần ân ăn: đồng thanh 2 vần .
- HS đọc toàn bài trên bảng( 2 em lên bảng chỉ- đọc )
HĐ2: Đọc từ , câu ứng dụng :
- 4em đọc 4 từ - Giảng từ: bạn thân , khăn rằn.
- HS đọc nối tiếp các từ - Đồng thanh - cá nhân .
- Phát hiện các tiếng có vần ân, ăn trong các từ .
- Nhận xét tranh – GV nêu câu ứng dụng – HS đọc .
Tiết II:
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 92, 93 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện nói: Nặn đồ chơi
 - GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 93 ( SGK)
HĐ3: HD viết bảng con: ân, ăn, cái cân, con trăn.
 -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ. 
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
* Luyện viết vào vở: ân, ăn, cái cân, con trăn.
 - HS viết trong vở tập viết .
HĐ4: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ân, ăn ( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
------------------------------------------------------------------
Toán:
Luyện tập chung.
I - Mục tiêu: 
Củng cố và khắc sâu về phép cộng , trừ , thực hiện phép tính trừ trong phạm vi đã học .
Phép cộng, trừ 1 số với 0, trừ 2 số bằng nhau.
Tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp (cộng hoặc trừ)
II- Chuẩn bị: 
 GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1.
 HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
Làm tính: : 1 - 1 = 5 - 0 = 
1 em lên bảng - lớp viết bảng con.
2/ Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Tính: Gv gắn bảng phụ- HS nêu yêu cầu 
-HS làm bài - Gọi lần lượt HS lên bảng chữa bài 
Bài 2: Tính: 
Gv gắn bảng phụ – HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả .
HD HS nx về kết quả của từng cột .
Bài 3: Tính 
-HS tự làm bài -Gọi lần lượt HS lên bảng chữa bài – HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả .
Bài 4:Điền dấu = : 
-HDHS nhẩm kết quả phép tính và điền dấu
- Tổ chức trò chơi tiếp sức để chữa bài .
Bài 5: Viết phép tính thích hợp: 
- GV gắn bảng phụ – nêu yêu cầu . 
HS dựa vào tranh tự nêu bài toán .
Gọi 2 HS lên bảng viết phép tính:
IV- Củng cố- Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
----------------------------------------------------------------------
Thể dục :
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản 
 Trò chơivận động
I - Mục tiêu : 
- Ôn 1 số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học.Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi :Chuyền bóng tiếp sức.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II- Địa điểm , phương tiện 
GV: 1 cái còi.
HS: Dọn sân bãi sạch , kẻ sân.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp 
HĐ1: Phần mở đầu 
- GV tập hợp lớp thành 2 - 4 hàng dọc ( Mỗi hàng mỗi tổ ) sau đó chuyển thành hàng ngang .
- GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học( 1 - 2 phút). 1 phút giành cho HS chấn chỉnh trang phục.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát ( 1-2 phút).
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường(30- 50 m)
HĐ2: Phần cơ bản:
Đứng đưa 1 chân ra trước , 2 tay chống hông( 4 - 5 lần):
GV làm mẫu , giải thích động tác ( Chống hông ngón cái để ra sau lng)
 HS tập - Cán sự điều khiển ,GV giúp đỡ sửa động tác sai cho HS.
Từng tổ lên thực hành Lớp nhận xét.
*Trò chơi : Chuyền bóng tiếp sức ( 10 -12 phút)
HĐ3: Phần kết thúc 
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát( 2- 3 phút)
- Trò chơi hồi tĩnh: Diệt con vật có hại ( 2 phút) Giậm chân tại chỗ - đếm to theo nhịp - 1-2, 1-2 ..(1-2 phút) 
- Nhận xét giờ học( 1 phút).
- Về nhà : Ôn luyện lại các động tác đã học. 
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tập viết 
Tuần 9
I- Mục tiêu: 
-HS biết viết theo mẫu chữ : cái kéo, trái đào , sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
-Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ.
-Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
-Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết.
II- Chuẩn bị: 
-GV :Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : cái kéo, trái đào , sáo sậu, líu -lo, hiểu bài, yêu cầu. 
- HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
Viết các chữ : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
2 em lên bảng viết - Lớp viết bảng con.
Thu, chấm một số bài viết ở nhà của HS.
2/ Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn viết bảng con:
-GV treo bảng phụ - HS nhận xét các chữ mẫu : cái kéo, trái đào , sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
- HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh.
-GV nêu quy trình viết chữ : cái kéo.
 - Cách viết : lưu ý các nét nối giữa các con chữ, khoảng cách 2 con chữ cách nhau 1 ô ly,các tiếng cách nhau 2 ô ly, viết đúng vị trí các dấu thanh.( cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) 
 - GV viết mẫu - HS viết bảng con - đọc lại. 
- Dạy viết từ: trái đào , sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu( thực hiện tương tự các bước trên)
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở: 
HS đọc cá nhân - đồng thanh : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
HS nhắc lại cách viết các chữ, tư thế ngồi viết- cách cầm bút , để vở.
- HS viết vào vở.
IV- Củng cố.- Dặn dò:
 -Về nhà luyện viết lại nội dung bài.
-----------------------------------------------------
Tập viết
 Tuần 10
I- Mục tiêu: 
-HS biết viết theo mẫu chữ : chú cừu , rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. 
-Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ.
-Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
-Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết.
II- Chuẩn bị: 
GV :Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : chú cừu , rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
 HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
Viết các chữ :ân , ăn ,cái cân, con trăn.`.
2 em lên bảng viết – Lớp viết bảng con.
Thu, chấm một số bài viết ở nhà của HS.
2/ Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn viết bảng con:
-GV treo bảng phụ – HS nhận xét các chữ mẫu: chú cừu , rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh.
-GV nêu quy trình viết chữ : chú cừu. 
-Cách viết : lưu ý các nét nối giữa 2 con chữ, khoảng cách 2 con chữ cách nhau 1 ô ly,các tiếng cách nhau 2 ô ly, viết đúng vị trí các dấu thanh.( cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) 
-GV viết mẫu – HS viết bảng con - đọc lại 
- Dạy viết từ: rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.( thực hiện tương tự các bước trên)
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở: 
-HS nhắc lại cách viết các chữ, tư thế ngồi viết -cách cầm bút , để vở.
- HS viết vào vở.
IV- Củng cố- Dặn dò: -Về nhà luyện viết lại nội dung bài.
-----------------------------------------------------
Tự nhiên- Xã hội 
Gia đình.
I / Mục tiêu :
HS biết gia đình là ttổ ấm của emở đó có những người thân yêu nhất.
Kể được những người trong gia đình mình với những bạn trong lớp.
Biết yêu quý gia đình và những ngời thân trong gia đình 
II- Chuẩn bị : 
 GV : Tranh SGK phóng to Chủ đề : Gia đình.
 HS : SGK, vở bài tập TNXH.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/ Kiểm tra bài cũ :2 em trả lời câu hỏi:
 Hằng ngày em thường đánh răng vào lúc nào ?
Phải ăn uống nh thế nào cho cơ thể khoẻ mạnh ?
2/ Bài mới 
HĐ1:Gia đình là tổ ấm của em:
Bước 1:Thảo luận theo nhóm :3 nhóm:
Nội dung: Quan sát tranh trang 24 : Mỗi nhóm 1 tranh:
+ Gia đình Lan có những ai ?( Có bố , mẹ , Lan và em bé Gia đình nhỏ có 2 thế hệ )
+Gia đình Lan có ông bà không?( Không)
+ Gia đình Lan đang làm gì?( ăn cơm)
Gia đình Lan chỉ có bố mẹ và 2 con . Như vậy gia đình Lan chỉ có 2 thế hệ – Gọi là gia đình nhỏ .Gia đình Lan sống rất hoà thuận : Bố mẹ và các con cùng đi chơi công viên , cùng ngồi ăn chung bên mâm cơm rất đầm ấm .
+ Gia đình Minh có mấy ngời ?( 6 ngời )
+ Gia đình Minh có ông bà không?( có)
Gia đình Minh Có ông , bà, bố , mẹ , Minh và em bé. Đây là gia đình có 3 thế hệ . Gọi là gia đình lớn.Gia đình Minh cũng rất đầm ấm , vui vẻ . Nhìn tranh ta thấy Gia đình Minh biểu hiện là một gia đình nề nếp , lễ phép , trên kính dưới nhường : ông bà ngồi trên chiếc chõng tre , con cháu ngồi phía dưới , giành phần riêng cho ông bà , bố mẹ cha ăn còn lo cho ông bà , cho con cái.
+ Gia đình Lan và gia đình Minh giống nhau và khác nhau điểm nào ?
-Giống nhau :Gia đình hoà thuận , hạnh phúc .
- Khác nhau: Gia đình 2 thế 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 - tuan 11.doc