Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Nguyễn Thị Thanh - Trường Tiểu Học Số 1 Hải Ba

I.Mục tiêu :

 HS tìm hiểu trang trí đường diềm đơn giản .

Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm.

II.Đồ dùng dạy học:

-Các đồ vật có trang trí đường diềm như: khăn áo, bát, giấy khen

-Học sinh: bút, tẩy, màu

-PP chủ yếu:Quan sát, thực hành,.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Nguyễn Thị Thanh - Trường Tiểu Học Số 1 Hải Ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng con: cá sấu.
Học sinh viết vào vở tập viết cá sấu.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn.
Đọc bài vừa ôn.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn.
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng cho học sinh quan sát và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn.
Luyện nói : Chủ đề “Sói và Cừu.”
Giáo viên treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu”
GV dựa vào tranh, gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp Học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : 
Gọi đọc bài vừa ôn.
Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu chuyện.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu : ưu, ươu.
HS 6 -> 8 em
N1 : bầu rựơu. N2 : mưu trí.
3 em.
CN 1em
Học sinh vừa chỉ vừa đọc.
Học sinh đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
1 dòng.
1 em.
3 em.
2 em.
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào cào.
Học sinh đọc trơn câu ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh quan sát lắng nghe.
Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu chuyện.
Học sinh lắng nghe.
Hai dãy thi đua nhau kể lại câu chuyện.
Thực hiện ở nhà.
Toán
 SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ.
I.Mục tiêu : .
- Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ : 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau , một số trừ đi 0 bằng chính nó ; biết thực hiện phép trừ có số 0 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ .
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4.
-PP chủ yếu:Quan sát, thực hành,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi Học sinh nêu miệng bài tập
Làm bảng con : 5 – 1 – 2 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép trừ 1 – 1 = 0 (có mô hình).
GV cầm trên tay 1 bông hoa và nói:
Cô có 1 bông hoa, cô cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Hỏi cô còn lại mấy bông hoa?
GV gợi ý học sinh nêu: Cô không còn bông hoa nào.
Ai có thể nêu phép tính cho cô?
Gọi học sinh nêu:
GV ghi bảng và cho học sinh đọc:1–1= 0
Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 
GV cho học sinh cầm trên tay mỗi em 3 que tính và nói: Trên tay các em có mấy que tính?
Cho học sinh làm động tác bớt đi 3 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
Gợi ý học sinh nêu phép tính: 3 – 3 = 0
GV ghi bảng: 3 – 3 = 0 và gọi học sinh đọc.
GV chỉ vào các phép tính: 1 – 1 = 0 và 
3 – 3 = 0, hỏi: các số trừ đi nhau có giống nhau không?
Hai số giống nhau trừ đi nhau thì kết qủa bằng mấy?
Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi 0”
Giới thiệu phép tính 4 – 0 = 4
GV đính 4 chấm tròn lên bảng và hỏi:
Có 4 chấm tròn, không bớt đi chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? (GV giải thích thêm: không bớt đi chấm tròn nào nghĩa là bớt đi 0 chấm tròn)
Gọi học sinh nêu phép tính:
GV ghi bảng và cho đọc.
Giới thiệu phép tính 5 – 0 = 5 ( tương tự như 4 – 0 = 4)
GV cho học sinh nhận thấy:
4 –0 = 4 , 5 – 0 = 5
hỏi: Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên?
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Học sinh thực hành bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh làm phiếu học tập.
Gọi học sinh nêu kết qủa.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập: điền phép tính thích hợp vào ô vuông.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
Nêu trò chơi : Thành lập phép tính.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập
Tổ 3 nộp vở.
5 – 2 , 5 – 1– 1 
5 – 1  3 , 5 – 4 2
Toàn lớp.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu: Có 1 bông hoa, cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Cô không còn bông hoa nào (còn lại không bông hoa).
1 – 1 = 0
Học sinh đọc lại nhiều lần.
3 que tính.
0 que tính.
3 – 3 = 0 
Học sinh đọc lại nhiều lần.
Giống nhau.
Bằng không.
Còn lại 4 chấm tròn.
4 – 0 = 4 
Bốn trừ không bằng bốn.
Lấy một số trừ đi 0, kết qủa bằng chính số đó.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh làm phiếu học tập.
Trong chuồng có 3 con ngựa,chạy ra khỏi chuồng hết 3 con. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa?
Có 2 con cá trong chậu, vớt đi hết 2 con. Hỏi trong chậu còn lại mấy con cá?
Học sinh làm :3 – 3 = 0 (con ngựa)
2 – 2 = 0 (con cá)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh lắng nghe.
Thủ công
 XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (tt)
I.Mục tiêu : 
-Giúp HS biết cách xé dán hình con gà con đơn giản.
-Dán cân đối, phẳng.
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc gà ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu xé dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì,
-PP chủ yếu:Quan sát, vấn đáp, thực hành,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi nêu nội dung bài.
Con gà có những bộ phận nào?
Nêu cách vẽ thân, đầu, chân, đuôi, mỏ.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới:Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
Treo mẫu xé dán con gà.
Hỏi: Con gà có những phần nào?
Gọi Học sinh nêu.
4.Thực hành :
* Xé dán hình con gà con.
QS vẽ, xé đầu gà.
QS vẽ xé thân, chân, đuôi, mỏ.
* Dán :
Hướng dẫn các em dán vào vở.
GV đến từng bàn theo dõi các em dán.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con gà.
Gọi nộp vở để GV chấm.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Chuẩn bị đồ dùng học tiết sau.
Hát 
Nêu : xé hình con gà con.
3 em.
thân, đầu, mỏ, chân, đuôi, mắt.
3 em.
Vài HS nêu lại.
Học sinh quan sát mẫu.
Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân, đuôi.
Lớp lấy màu, bút, keo, vở.
Vẽ, xé hình đầu gà.
Vẽ xé thân, chân, đuôi, mỏ.
Dán thân, chân, đuôi, mỏ, đầu, mắt.
Nêu tựa bài, nêu các bộ phận của con gà, nêu cách vẽ thân, đầu, mỏ, chân, đuôi.
 Thứ Tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
 Thể dục
 THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : -Ôn một số động tác thể dục rèn luyện cơ bản đã học. YC thực hiện các động tác tương đối chính xác.
-Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.YC thực hiện được động tác cơ băn đúng.
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II.Chuẩn bị :
 - Còi, sân bãi 
-PP chủ yếu:Quan sát, thực hành,...
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học (1 đến 2 phút).
Đứng tại chỗ hát (1 phút)
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1, 2.
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 30 đến 50 mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Nêu trò chơi : “Diệt các con vật có hại.”
2.Phần cơ bản:
Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông: 4 đến 5 lần.
GV nêu tên động tác và sau đó làm mẫu vừa giải thích động tác vừa cho học sinh tập theo 4 nhịp:
Nhịp 1:
Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 2:
Về TTĐCB.
Nhịp 3:
Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 4:
Về TTĐCB.
Sau mỗi lần tập GV sửa động tác cho học sinh.
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 10 đến 12 phút.
GV nêu trò chơi sau đó tập trung học sinh thành 2 hàng dọc (theo tổ), hàng nọ cách hàng kia tối thiểu 1 mét. Tổ trưởng đứng đầu hàng giơ cao bóngvà hạ xuống. GV làm mẫu cách chuyền bóng, cho học sinh làm thử đến khi học sinh biết cách làm rồi mới thực hành trò chơi.
3.Phần kết thúc :
Đi thườngtheo nhịp thành 2 đến 4 hàng dọc trên bãi tập, vừa đi vừa hát. Sau đó cho học sinh đứng tại chỗ xoay thành 2 đến 4 hàng ngang.
GV hệ thống bài.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh đứng tại chố hát.
Giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Học sinh chạy theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hành theo YC của GV.
Học sinh ôn lại trò chơi do lớp trưởng điều khiển.
Học sinh lắng nghe và nhẫm theo GV.
Học sinh thực hiện 4 -> 5 lần mỗi động tác.
HS đứng thành hai hàng dọc, lắng nghe GV phổ biến trò chơi.
Học sinh làm thử.
Học sinh thực hành.
Học sinh đi thường và hát, chuyển đội hình hàng dọc sang đội hình hàng ngang.
Học sinh nhắc lại cách tập động tác vừa học.
Học vần
 ON - AN
I.Mục tiêu : 	
- Đọc được : on , an , mẹ con , nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : on , an , mẹ con , nhà sàn 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè .
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
Tranh minh hoạ luyện nói: Bé và bạn bè.
-PP chủ yếu:Quan sát, đàm thoại,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần on, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần on.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét. 
So sánh vần on với oi
HD đánh vần vần on.
Có on, muốn có tiếng con ta làm thế nào?
Cài tiếng con.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng con.
Gọi phân tích tiếng con. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng con. 
Dùng tranh giới thiệu từ “mẹ con”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng con, đọc trơn từ mẹ con.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần an (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : on, mẹ con, an, nhà sàn.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gấu mẹ dạy gấu con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
 GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bé và bạn bè”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Các bạn con là những ai? Họ ở đâu?
Con có quý các bạn đó không?
Các bạn ấy là những người như thế nào?
Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì?
Con mong muốn gì đố với các bạn?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần on và an. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : ao bèo. N2 :cá sấu.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : O đầu vần
Khác nhau : n và i cuối vần
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần on.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng con.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : o và a đầu vần
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
non, hòn, hàn, bàn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
Toán
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :.
 - Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau , phép trừ một số cho số 0biết làm tính trừ các số trong phạm vi đã học .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh làm các bài tập:
Bài 1: Tính:
1 – 0 =  , 2 – 0 =  
3 – 1 =  , 3 – 0 = 
5 – 5 =  , 0 – 0 = 
Bài 2: Điền dấu > , < , = vào ô trống:
1 – 0  1 + 0 , 0 + 0  4 – 4
5 – 2  4 – 2 , 3 – 0  3 + 0
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh làm bảng con, mỗi lần 2 cột.
Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài?
Giáo viên hỏi học sinh khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì?
Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài.
Học sinh làm VBT.
Cho học sinh đổi vở và kiểm tra bài chéo nhau trong tổ. 
Giáo viên nhận xét học sinh làm.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần ?
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Làm mẫu 1 bài:
 5 – 3  2
 2 = 2
Giáo viên phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm bài tập.
Bài 5 : Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt được bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gọi lớp làm phép tính
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng
4. Củng cố: 
Hỏi tên bài, hỏi miệng.
3 + 2 = ? , 3 – 1 = ?
0 – 0 = ? , 3 – 1 – 1 = ?
1 + 4 = ? , 5 – 0 = ?
5.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
1 em nêu 
Tổ 1 nộp vở. 
2 em lên làm hai cột.
Lớp làm bảng con 2 dãy.
4 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm bảng con.
Viết kết quả thẳng cột với các số trên.
Học sinh làm VBT.
Thực hiện phép trừ từ trái sang phải.
Hai lần.
Tính kết quả rồi so sánh.
Học sinh làm ở phiếu học tập.
3 em nêu: 4 – 4 = 0 (quả bóng)
 3 – 3 = 0 (con vịt)
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh khắc sâu kiến thức.
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Học vần
 ÂN - Ă - ĂN
I.Mục tiêu : 	
- Đọc được : ân , ă , ăn , cái cân , con trăn ; từ và câu ứng dụng .
- Viết được : ân , ă , ăn , cái cân , con trăn 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nặn đồ chơi.
-PP chủ yếu:Quan sát, vấn đáp,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giáo viên nêu : Em nào cho cô biết con chữ nào không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần mà chúng ta đã được học?
Giáo viên khen học sinh nói đúng.
Hôm nay, chúng ta biết thêm một con chữ nữa cũng không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. Đó là chữ ă (ghi bảng). Con chữ này khi đánh vần ta gọi tên là á.
Gọi học sinh đọc ă.
GV giới thiệu tranh rút ra vần ân, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ân.
Lớp cài vần ân.
So sánh ân với an?
GV nhận xét 
HD đánh vần vần ân.
Có ân, muốn có tiếng cân ta làm thế nào?
Cài tiếng cân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cân.
Gọi phân tích tiếng cân. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cân.
Dùng tranh giới thiệu từ “cái cân”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cân, đọc trơn từ cái cân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ăn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : ân, ăn, cái cân, con trăn. GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bé chơi thân với bạn Lê.
Bố bạn Lê là thợ lặn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Thi tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn, trong sách báo 
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : thợ lặn. N2 :bàn ghế.
Con chữ â (ớ)
Học sinh đọc ă (á)
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : ân bắt đầu bằng â.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ân.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : â và ă đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
thân, gần, rằn, dặn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần ân, ăn.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
Học sinh lắng nghe
Toàn lớp
1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : 
- Thực hiện được phép cộng , phép trừ các số đã học , phép cộng với số 0 , phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to các bài tập.
-Bộ đồ dùng toán 1.
-PP chủ yếu:Quan sát, thực hành,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh làm các bài tập GV đã cho về nhà.
Học sinh làm bảng con
Điền số thích hợp vào ô trống.
Dãy 1: 5 -  = 3
Dãy 2: 4 -  = 0
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài?
Giáo viên hỏi học sinh khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì?
Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài.
Học sinh làm VBT.
Cho học sinh đổi vở và kiểm tra bài chéo nhau trong tổ. 
Giáo viên nhận xét học sinh làm.
Bài 2: Học sinh nêu cầu của bài:
Gọi học sinh làm miệng.
Gọi học sinh khác nhận xét.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Làm mẫu 1 bài:
 4 + 1  4
 5 > 4
Bài 4 : Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt được bài toán.
Giáo viên phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh lên chữa ở bảng bài 5.
4. Củng cố: 
Hỏi tên bài, hỏi miệng.
Các phép tính cộng trừ trong phạm vi đã học để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
5.Nhận xét dặn dò:
Học bài, xembài ở nhà.
Chuẩn bị bài mới, xem sách giáo khoa trước các bài tập.
1 em nêu 
Tổ 2 nộp vở. 
2 em lên làm bài 3 VBT.
Lớp làm bảng con 2 dãy.
Học sinh lắng nghe.
Viết kết quả thẳng cột với các số trên.
Học sinh làm VBT.
Học sinh theo tổ nối tiếp nhau nêu miệng kết qủa khi bạn này hỏi bạn kia đáp.
Thực hiện phép trừ từ trái sang phải.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh chữa bài 5 ở bảng
3 + 2 = 5 (con chim)
5 – 2 = 3 (con chim)
Học sinh nêu.
Học sinh khắc sâu kiến thức.
Môn : Hát
BÀI : ĐÀN GÀ CON
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Đàn gà con do nhạc sĩ người nga tên là Phi líp pen cô sáng tác. Lời bài hát Tiếng Việt do tác giả Việt Anh phỏng dịch.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ 
-GV thuộc bài hát. 
-PP chủ yếu:đàm thoai , trực quan, thực hành,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
*Dạy bài hát “Đàn gà con”
GV hát mẫu hoặc cho học sinh nghe băng.
Dạy hát từng câu.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
*Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
Vỗ tay đệm theo phách. Gv làm mẫu
Trông kìa đàn gà con lông vàng
 x x x x
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
 X x x x
Gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ gõ.
Gv làm mẫu.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả. 
HS hát lại bài hát vừa học.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
HS nêu.
vài em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh hát theo.
Lớp hát và gõ phách
Lớp hát và gõ phách
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Hai dãy chọn người hát thi.
BUỔI CHIỀU
Tiếng Việt
luyện tập
Tiết 1 	 
I . Mục tiêu :
 Rèn luyện kỹ năng đọc cho hoc sinh
 Học sinh đọc đúng , trôi chảy các vần vừa học
II . Các hoạt động dạy học :
 1 . Học sinh ôn lại bài 44
Lớp đọc đồng thanh 
Luyện đọc theo nhóm - cá nhân
 2 . Giáo viên gọi học sinh đọc bài
Lưu ý học sinh yếu
 3 . Thi đọc 
Các nhóm thi đua đọc giữa lớp
Thi đọc cá nhân 
Lớp bình chọn bạn đọc tốt . GV nhận xét tuyên dương
 4 . Củng cố , dặn dò :
HS đọc lại bài
VN ôn bài , đọc bài tiếp theo .
Toán
 LUYỆN TOÁN
 I Mục tiêu :
Giúp HS làm tính trừ trong phạm vi các số đã học 
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp 
II . Các hoạt động dạy học :
1 . Hướng dẫn làm bài tập ở VBT/46 
Bài1 :HS nêu yêu cầu
HS làm vở - 3HS lên bảng làm - chữa bài
Bài 2 HS nêu yêu cầu
GV hướng dẫn - HS làm vở
HS nêu kết quả - chữa bài
Bài 3 HS nêu yêu cầu
HS làm vở - 3 HS lên bảng làm - chữa bài
Bài 4 HS nêu yêu cầu
	HS làm vở -Nêu kết quả - chữa bài.
Bài 5 HS quan sát kĩ 2 bức tranh
GV hương dẫn HS làm vở
 Chấm chữa bài : GV chấm bài nhận xét
2 Dặn dò :
VN ôn lại bài
 Thứ sáu ngày13 tháng11 n

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(29).doc