Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Đặng Thị Lan - Tiểu học hải Dương

I.Mục tiêu :

 -Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

-Đọc được từ ứng dụng :

-Rèn kĩ năng đọc , viết vần .

*MTR; HS đọc được ưu, ươi, .

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Đặng Thị Lan - Tiểu học hải Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g và đưa 2 tay lên cao chếch chữ V . 
-Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót , 2 tay chống hông , đứng đưa một chân ra trước , 2 ray chống hông . ( thực hiện bắt chươc theo GV)
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học (1 đến 2 phút).
Đứng tại chỗ hát (1 phút)
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1, 2.
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 30 đến 50 mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Nêu trò chơi : “Diệt các con vật có hại.”
2.Phần cơ bản:
Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông: 4 đến 5 lần.
GV nêu tên động tác và sau đó làm mẫu vừa giải thích động tác vừa cho học sinh tập theo 4 nhịp:
Nhịp 1:
Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 2:
Về TTĐCB.
Nhịp 3:
Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 4:
Về TTĐCB.
Sau mỗi lần tập GV sửa động tác cho học sinh.
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 10 đến 12 phút.
GV nêu trò chơi sau đó tập trung học sinh thành 2 hàng dọc (theo tổ), hàng nọ cách hàng kia tối thiểu 1 mét. Tổ trưởng đứng đầu hàng giơ cao bóngvà hạ xuống. GV làm mẫu cách chuyền bóng, cho học sinh làm thử đến khi học sinh biết cách làm rồi mới thực hành trò chơi.
3.Phần kết thúc :
Đi thườngtheo nhịp thành 2 đến 4 hàng dọc trên bãi tập, vừa đi vừa hát. Sau đó cho học sinh đứng tại chỗ xoay thành 2 đến 4 hàng ngang.
GV hệ thống bài.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh đứng tại chố hát.
Giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Học sinh chạy theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hành theo YC của GV.
Học sinh ôn lại trò chơi do lớp trưởng điều khiển.
Học sinh lắng nghe và nhẫm theo GV.
Học sinh thực hiện 4 -> 5 lần mỗi động tác.
HS đứng thành hai hàng dọc, lắng nghe GV phổ biến trò chơi.
Học sinh làm thử.
Học sinh thực hành.
Học sinh đi thường và hát, chuyển đội hình hàng dọc sang đội hình hàng ngang.
Học sinh nhắc lại cách tập động tác vừa học.
Tiết 2, 3: 	 Tiếng Việt
Bài 43 :ÔN TẬP
I.Mục tiêu : 	
-Đọc được các vần có kết thúc bằng u/o, cá từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38đến bài 43. 
-Viết được các vần, ở bài 38 đến bài 43, viết được cá sấu, kì diệu.
-Nghe hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và Cừu.
-GD HS ở hiền gặp lành.
*MTR; hs đọc viết được các vần đã học với tốc độ chậm, vừa.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài và ghi tựa: Ôn tập.
Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên treo bảng ôn:
Gọi học sinh chỉ vào bảng và đọc: Các âm đã học, vần đã học.
Ghép âm thành vần.
Lần lượt gọi đánh vần, đọc trơn vần theo hệ thống bảng ôn.
Đọc từ ứng dụng: Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng có trong bài: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
Giáo viên giải thích thêm về các từ này.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh .
Tập viết từ ứng dụng. 
Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.
Học sinh viết vào vở tập viết cá sấu.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn.
Đọc bài vừa ôn.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn.
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng cho học sinh quan sát và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn.
Luyện nói : Chủ đề “Sói và Cừu.”
Giáo viên treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu”
GV dựa vào tranh, gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp Học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : 
Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu chuyện.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu : ưu, ươu.
HS 6 -> 8 em
N1 : bầu rựơu. N2 : mưu trí.
3 em.
CN 1em
Học sinh vừa chỉ vừa đọc.
Học sinh đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
Nghỉ giữa tiết
1 dòng.
1 em.
3 em.
2 em.
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào cào.
Học sinh đọc trơn câu ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh quan sát lắng nghe.
Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu chuyện.
Học sinh lắng nghe.
Hai dãy thi đua nhau kể lại câu chuyện.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 4: 	 Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học.
 	-Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
	-HS làm được các bài tập theo yêu cầu.
*MTR: HS làm được một nữa số bài tập đề ra.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện:
5 – 1 = , 4 + 1 = 
5 – 2 = , 3 + 2 = 
5 – 4 = , 5 – 3 =
Cô ghi 4 – 1  3 + 2
5 – 2  1 + 2 
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: ( chỉ làm cột 1, 3 )
Học sinh nêu cách tính của dạng toán này.
Bài 3: ( làm cột 1, 3) Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Cô phát phiếu bài tập 2 và 3 cho học sinh làm.
Gọi học sinh nêu kết qủa. 
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
a) Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
5 
-
2
=
3
b) Treo tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
5 
-
1
=
4
4.Củng cố dặn dò 
Hỏi tên bài, hỏi miệng các phép tính trong phạm vi 5.
 -Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 5”
Tổ 2 nộp vở. 
2 em lên làm,
Học sinh làm bảng con.
Vài em nêu: Luyện tập.
Học sinh làm VBT.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh khác nhận xét.
5 – 2 = 3 
5 – 1 = 4 
Học sinh nêu, học sinh khác nhận xét bạn nêu.
Tiết 5:	 ÂM NHẠC
Học hát: Bài ĐÀN GÀ CON
 .
I. MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
-Đàn hát chuẩn xác bài hát Đàn gà con.
-Chép lời bài hát ra bảng phụ 
-Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, đệm ( song loan, thanh phách)
-Tranh trang 12 tập bài hát lớp 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Ổn định tổ chức: Nhắc HS ngồi ngay ngắn.
 Kiểm tra bài cũ: GV đệm đàn cho cả lớp hát lại một trong các bài hát ơn ở tiết trước, vỗ tay, đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca. GV nhận xét.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
Dạy bài hát Đàn gà con.
-Giới thiệu bài hát Bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
-Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc GV vừa đệm đàn vừa hát 
-Hướng dẫn HS tập đọc lời bài hát. (bài gồm cĩ 2 lời mỗi lời cĩ 4 câu hát ).
-GV đọc mẫu cĩ thể đọc theo tiết tấu lời ca để khi ghép giai điệu vào HS dễ thuộc hơn.
-Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2-3 lần để 
thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS biết lấy hơi (sau mỗi câu hát ).
-Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời, giai điệu và tiết tấu bài hát.
-GV sửa cho HS (nếu các em hát chưa đúng yêu cầu ), nhận xét.
Hoạt động 2: 
Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
-GV huớng dẫn HS Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu.
 Trơng kia đàn gà con lơng vàng.
 X x x x
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
 X x x x
-Hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
Trơng kia đàn gà con lơng vàng.
 X x x x x x x
4. Củng cố- Dặn dị: 
-GV hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tên tác giả.
-Cho HS đứng lên ơn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách 
-Tuyên dương tổ, nhĩm, cá nhân thể hiện tốt tiết học. 
-Động viên nhắc nhở những em chưa tập trung.
-Về nhà hát ơn bài hát vừa tập.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nghe 
-HS đọc lời ca theo hướng dẫn.
-HS nghe.
-HS tập hát từng câu chú ý chỗ lấy hơi.
Hát đồng thanh.
Hát theo dãy, nhĩm.
Hát cá nhân.
-HS nghe nhận xét.
-HS hát theo đàn kết hợp gõ đệm theo phách.
-HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca..
-Trả lời:
+Bài: Đàn gà con. 
+Nhạc: Phi-lip-Pen-Cơ.
+Lời Việt Anh.
-Cả lớp đứng lên thể hiện lại bài hát vừa học kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
-HS nghe và ghi nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.
******************************************************
Thứ tư ngày ../ 11/ 2010
Tiết 1	 Toán 
Nghỉ khối trưởng
Tiết 2:	Tiếng Việt
Nghỉ khối trưởng
Tiết 3: 	Mĩ thuật 
GV bộ môn soạn
Tiết 4:	Tiếng Việt 
Nghỉ khối trưởng
*********************************************************
Ngày soạn: .../11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ năm ngày .... /11/2010	
Tiết 1: 	 Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh được củng cố về :
 	-Phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ một số đi 0.
	-Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học.
 	-Quan sát tranh, nêu được bài toán và phép tính thích hợp. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh làm các bài tập:
Bài 1: Tính:
1 – 0 =  , 2 – 0 =  
3 – 1 =  , 3 – 0 = 
5 – 5 =  , 0 – 0 = 
Bài 2: Điền dấu > , < , = vào ô trống:
1 – 0  1 + 0 , 0 + 0  4 – 4
5 – 2  4 – 2 , 3 – 0  3 + 0
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh làm bảng con, mỗi lần 2 cột.
Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài?
Giáo viên hỏi học sinh khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì?
Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài.
Học sinh làm VBT.
Cho học sinh đổi vở và kiểm tra bài chéo nhau trong tổ. 
Giáo viên nhận xét học sinh làm.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần ?
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Làm mẫu 1 bài:
 5 – 3  2
 2 = 2
Giáo viên phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm bài tập.
Bài 5 : Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt được bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gọi lớp làm phép tính
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng
4. Củng cố: 
Hỏi tên bài, hỏi miệng.
3 + 2 = ? , 3 – 1 = ?
0 – 0 = ? , 3 – 1 – 1 = ?
1 + 4 = ? , 5 – 0 = ?
- Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
1 em nêu 
Tổ 1 nộp vở. 
2 em lên làm hai cột.
Lớp làm bảng con 2 dãy.
4 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm bảng con.
Viết kết quả thẳng cột với các số trên.
Học sinh làm VBT.
Thực hiện phép trừ từ trái sang phải.
Hai lần.
Tính kết quả rồi so sánh.
Học sinh làm ở phiếu học tập.
3 em nêu: 4 – 4 = 0 (quả bóng)
 3 – 3 = 0 (con vịt)
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh khắc sâu kiến thức.
Tiết 2, 3: 	 Tiếng Việt
Bài 45 :ân - ă , ăn
I.Mục tiêu : 	
	-Đọc và viết được ân, ăn, cái cân, con trăn.
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Luyện nói từ 2- 3câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi.
-GD HS có ý thức yêu thích đồ chơi, biết cách tự làm đồ chơi để chơi.
*MTR: HS đọc được vần, từ ứng dụng, viết dược vần vừa học.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nặn đồ chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giáo viên nêu : Em nào cho cô biết con chữ nào không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần mà chúng ta đã được học?
Giáo viên khen học sinh nói đúng.
Hôm nay, chúng ta biết thêm một con chữ nữa cũng không đi một mình, chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. Đó là chữ ă (ghi bảng). Con chữ này khi đánh vần ta gọi tên là á.
Gọi học sinh đọc ă.
GV giới thiệu tranh rút ra vần ân, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ân.
Lớp cài vần ân.
So sánh ân với an?
GV nhận xét 
HD đánh vần vần ân.
Có ân, muốn có tiếng cân ta làm thế nào?
Cài tiếng cân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cân.
Gọi phân tích tiếng cân. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cân.
Dùng tranh giới thiệu từ “cái cân”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cân, đọc trơn từ cái cân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ăn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : ân, ăn, cái cân, con trăn. GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
-Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bé chơi thân với bạn Lê.
Bố bạn Lê là thợ lặn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Nặn đồ chơi”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi: Ghép âm với vần đẻ tạo tiếng, từ chứa vần vừa học.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : thợ lặn. N2 :bàn ghế.
Con chữ â (ớ)
Học sinh đọc ă (á)
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : ân bắt đầu bằng â.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ân.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : â và ă đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
thân, gần, rằn, dặn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần ân, ăn.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 4: 	 Thực hành Tiếng Việt 
	LUYỆN TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu:
-HS đọc trơn bài ân, ăn một cách trôi chảy .
Hs làm được các bài tập ở VBT.Viết được một số từ ứng dụng.
*MTR: HSkkvh đọc được vần và từ ứng dụng , đánh vần được câu ứng dụng.
II, Đồ dùng dạy học:
SGV, bảng con, vở ô li.
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt đôïng của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ; gọi 3 hs đọc lại bài vần ân, ăn ,. Cả lớp viết vần vào bảng con
Gv nhận xét.
2,Bài mới :
*Luyện đọc :
-GV gọi 10 15 em lên đọc bài . Luyện đọc cho hs yếu
-Đọc lại toàn bài ở sgk.
*Bài tập 
Cho hs làm bài tập 1, 2 ở VBT.
-Hs đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe.
-GV thu chấm bài. 
*Luyện viết :
GV đọc HS nghe viết vào bảng con: con trăn , muối mặn, quả mận, giận hờn. 
GV viết lên bảng- HS đọc và viết vào vở ô li.
3. Củng cố dặn dò.
Gọi 1 hs đọc lại toàn bài.
*Trò chơi ; Ai nhanh hơn:
GV tổ chức cho HS ghép âm với vần tạo tiếng theo yêu cầu GV đọc.
GV nhận xét đội nào ghép đúng và nhanh.
GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà đọc bài 
 3 em lên đọc bài .Cả lớp viết vào bảng con : co trăn , cái cân.
Hs đọc bài các nhân
10 em lần lượt lên đọc bài.
HS làm bài tập.
HS nộp vở chấm.
HS viết bảng con. 
HS viết vào vở ô li
1 em đọc toàn bài.
HS chơi theo 4 đội.
*************************************
BUỔI CHIỀU
Tiết 1:	 Thực hành Toán
LUYỆN TOÁN 
Mục tiêu
-HS làm các bài tập có dạng một số trừ đi 0, 2 số bằng nhau trừ đi nhau bằng 0.
*MTR: hs làm được một nữa số bài theo yêu cầu.
II. Chuẩn bị:
Bảng con, vbt
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs 
1.Bài cũ; Gọi hs lên bảng làm bài 2 sgk.
Gv nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
-GV tổ chức cho HS làm bài tập.
Bài 1.Tính . hs làm bài vào VBT trang 45 ( cột 1,2 )
Gv theo dõi hướng dẫn thêm
Bài 2: Tính : cho hs làm bảng con cột 1, 2.
Bài 3; Số ? GV cho hs làm bài theo nhóm , 
Gọiđại diện các nhóm lên chữa bài
Bài 4 : GV hướng dẫn cách viết phép tính thích hợp khi quan sát các hình vẽ.
3 – 3 = 0 2 -2 =0
3. Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Điền nhanh điền đúng.
GV yêu cầu cách chơi hướng dẫn chơi.
GV nhận xét trò chơi. Nhận xét giờ học.dặn dò chuẩn bị bài sau.
2 em lên bảng làm , cả lớp làm vào bảng con.
HS làm bài vào vở bài tập.
Hs làm vào bảng con.
HS làm bài theo nhom các nhóm trình bày kếùt quả.
HS thi đua chơi điền nhanh điền đúng.
Tiết 2: 	 Thực hành Toán
LUYỆN TOÁN 
Mục tiêu:
HS làm được một số bài tập thuộc dạng toán trừ trong phạm vi 5, toán trừ các số trong phạm vi đã học. Biết được mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các bài tập. Biết so sánh kết quả của các phép tính.
*MTR; HS làm được một nữa số bài tập theo yêu cầu.	 
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ: Gọi hs lên bảng làm bài tập 
5 – 3 = 5 – 2 = 1 + 4 =
5-4 = 4-1 = 3 + 2 =
GV nhận xét ghi điểm.
2, Bài mới:
GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau.
Bài 1: Số 
 2 + ...= 5 4 - .... = 5 ...+ 2 = 5
 .....- 3 = 2 .....+ 1 = 5 5 - ....2= 3
GV cho hs làm bảng con , 3 em lên bảng làm.
Bài 2: , =
 2 + 3 .....5 – 1 5 – 3 ......2+ 1 
 4 – 2 ..... 3 + 0 3 + 2 ....4 + 1
 5 – 1 .....3 – 2 5 + 0.....4 - 1 
 Gv cho HS làm bài vào vở ô li.
Gọi 2 em lên chữa bài, hs đổi vở kiểm tra bài bạn.
Bài 3: Tính.
 2 + 1 + 2 = 5 – 2 - 1 = 
 5 – 4 + 3 = 5 - 1 + 1 =
Cho hs làm bài vào vở ô li.
GV thu vở chấm nhận xét.
3, Củng cố dặn dò.
*Trò chơi : Ai nhanh hơn.
GV cho phép tính yêu cầu hs nêu nhanh kết quả , ai nhanh đúng sẽ hơn.
GV nhận xét trò chơi, nhận xét giờ học. Dặn về nhà học bài.
2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
HS làm vào bảng con.
3 em lên chữa bài.
-HS làm vào vở ô li, đổi chéo kiểm tra bài bạn,
HS làm vào vở ô li.
HS nộp vở.
HS thi đua đọc nhanh kết quả.
Tiết 3: 	Thực hành Tiếng Việt 
 RÈN CHỮ
I, Mục tiêu :
- HS rèn viết lại các vần và từ ngữ vừa học trong tuần
-Rèn kĩ năng viết đúng , đẹp cho các em 
-HSKH viết được ½ số từ ngữ theo yêu cầu .
II, Đồ dùng :
-Bảng con , bảng phụ viết sẳn các vần , từ ngữ vừa học 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1, Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết : buổi chiều , con trăn
-Nhận xét ghi điểm 
2, Bài mới : GV treo bảng phụ viết các vần và từ cho hs đọc 
GV viết mẫu và hướng dẫn cho hs viết các vần và từ sau : iêu , yêu , ân, ăn 
Gọi hs đọc .
Gọi hs nhận xét độ cao của các con chữ 
Cho hs viết bảng con cá

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan11.doc