Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn

I.Mục tiêu : Sau bài học HS :

 - Đọc được au,âu, cây cau, cái cầu ,từ và các câu ứng dụng

 - Viết được au,âu, cây cau, cái cầu

 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bà cháu

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hia em phần hơn.
Nhường cho em chơi.
Vài HS nhắc lại.
Nối : nên hoặc không nên vào tranh.
Không nên.
Nên.
Nên.
Không nên.
Nên.
Đóng vai thể hiện tình huống 2.
Đóng vai thể hiện tình huống 5.
Học sinh nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Vâng lời anh chị.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu.
Thực hiện ở nhà. 
 Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
	Thủ công: 	 XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 1)
I.Mục tiêu: - Sau bài học học sinh :
 - Biết cách xé, gián hình con gà con 
 - Xé,dán được hình con gà con.đường xé có thể bị răng cưa.hình dáng tương đối phẳng.Mỏ. mắt,chân gà có thể dùng búi màu để vẽ 
 - Với học sinh khéo tay xé, dán được hình con gà con. đường xé ít răng cưa.có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng kích thước màu sắc khác. có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con 
II.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 -Nhận xét kiểm tra
 2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát
 Mục tiêu: Cho HS xem bài mẫu và trả lời câu hỏi.
Cách tiến hành:
-Cho HS xem bài mẫu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà.
 Hỏi:
+ Em hãy nêu các bộ phận của con gà? Có màu gì? Có hình gì?
+ Em cho gà con có gì khác so với gà lớn? (gà trống, gàmái)
Kết luận: Gà con có đặc điểm khác so với gà lớn về đầu, thân , cánh, đuôi và màu lông. Khi xé , dán hình con gà con, em có thể chọn giấy màu tuỳ theo ý thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé, dán hình con gà con trên giấy nháp.
Cách tiến hành:
1. Xé hình thân gà:
 -Từ hình chữ nhật .
 -Dán qui trình xé hình thân gà, hỏi:
-Em hãy nêu cách xé hình thân gà?
-Xé mẫu giấy vàng (đỏ)
2. Xé hình đầu gà:
-Từ hình vuông .
-Dán qui trình hình đầu gà
Hỏi:
 +Muốn xé hình đầu gà em phải làm thế nào?
-Xé mẫu trên giấy màu vàng
 3. Xé hình đuôi gà:
-Từ hình vuông 
-Dán qui trình,hỏi:
+ Muốn xé dán hình đuôi gà em làm thế nào?
-Xé mẫu trên giấy cùng màu với đầu gà.
 4.Xé dán hình chân gà:
-Chân gà từ hình tam giác
-Mắt gà hình tròn nhỏ, dùng màu tô mắt gà
-GV vẽ ước lượng chân gà trên bảng
-GV xé mẫu trên giấy màu khác nhau
5. Dán hình:
GV hướng dẫn cách sắp xếp đủ các bộ phận của gà và lần lượt dán thân, đầu gà,chân, đuôi trên giấy màu nền rồi lấy bút màu để vẽ mỏ mắt của gà con.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)
-Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán hình con gà con
- Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho bài học sau “ xé,dán hình hình con gà con ( tiết 2)
- HS quan sát
- Con gà con có thân, đầu hơi tròn. Có các bộ phận: mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi; toàn thân có màu vàng.
-HS trả lời
- Đầu tiên xé hình chữ nhật, xé 4 góc, uốn nắn, sửa lại cho giống hình thân gà.
- HS quan sát.
-Trả lời:Đầu tiên là hình vuông. Xé 4 góc, uốn nắn cho giống hình đầu gà
- HS quan sát.
-Trả lời:
Đầu tiên xé hình vuông. Xé tiếp theo dấu vẽ được hình tam giác
-HS thực hành trên giấy nháp
HS quan sát hình con gà cho hoàn chỉnh
- 2HS nhắc lại
- HS dọn vệ sinh .
 Học vần
BÀI 41 : IÊU- YÊU
I.Mục tiêu : Sau bài học :
 - 	-Đọc và viết được iêu, yêu, sáo diều, yêu quý.
	-Nhận ra iêu, yêu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêu.
Lớp cài vần iêu.
GV nhận xét 
HD đánh vần vần iêu.
Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào?
Cài tiếng diều.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng diều.
Gọi phân tích tiếng diều. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “sáo diều”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng diều, đọc trơn từ sáo diều.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần yêu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : iêu, sáo diều, yêu, yêu quý.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bé tự giới thiệu”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Sắm vai là những người bạn mới quen và tự giới thiệu về mình.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : líu lo. N2 : kêu gọi.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm d đứng trước vần iêu và thanh huyền trên đầu vần iêu.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng diều.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : êu cuối vần.
Khác nhau : i và y đầu vần.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
chiều, hiểu, yêu, yếu.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần iêu, yêu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng hiệu, thiều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
 Toán : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh :
 - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3, 4 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp(cộng hoặc trừ )
 -Bài 5dành cho học sinh khá giỏi 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
 + Gọi 3 học sinh đọc lại công thức trừ phạm vi 4 
4 4 4
2 3 1
 + 3 học sinh lên bảng : HS1: 4 – 3 = HS2: HS3: 2 + 1 + 1 = 
 4 – 2 = 4 – 1 – 1 = 
 4 – 1 = 4 - 1 – 2 = 
 + Học sinh dưới lớp làm bảng con 
 + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép trừ trong phạm vi 3,4
Mt :Học sinh nắm được nội dung bài , đầu bài học :
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài .
-Cho học sinh ôn lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3 , phạm vi 4 
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Học sinh biết làm tính cộng trừ trong phạm vi 3 , 4 
-Cho học sinh mở SGK .Giáo viên hướng dẫn nêu yêu cầu từng bài và lần lượt làm bài 
Bài 1 : Tính và viết kết quả theo cột dọc 
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm và tự làm bài vào vở bài tập 
-Lưu ý học sinh bài 1b) là bài 3 ở SGK
Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống
-Cho Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 
-Giáo viên lưu ý học sinh tính cẩn thận, viết chữ số nhỏ nhắn, đẹp.
-Cho học sinh làm bài tập vào vở BT 
Bài 3 : Tính 
-Nêu cách làm 
-Học sinh làm vở BT
Bài 4 : So sánh phép tính 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài và cách làm bài 
-Cho học sinh làm bài 
Bài 5 : Quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính phù hợp 
-Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp 
-Cho học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-4 em đọc đt 
-Học sinh mở SGK
-Học sinh làm bài vào vở Bài tập toán phần 1a) và 1b) ( Bài 3 / SGK)
-Học sinh nêu cách tính ở bài 3 SGK
- 1 học sinh sửa bài chung 
-1 học sinh nêu cách làm và làm mẫu 1 bài 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Tính kết quả của phép tính đầu, lấy kết quả vừa tìm được cộng hay trừ với số còn lại 
- Tính kết quả của phép tính, so sánh 2 kết quả rồi điền dấu thích hợp 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-5a) Dưới ao có 3 con vịt. Thêm 1 con vịt nữa. Hỏi dưới ao có tất cả mấy con vịt ? 
 3 + 1 = 4 
-5b) Dưới ao có 4 con vịt.Bớt đi 1 con vịt.Hỏi còn lại mấy con vịt ?
 4 - 1 = 3 
-Học sinh tự sửa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ?
- Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng trừ và chuẩn bị bài mới
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
 Thø n¨m ngµy 29 th¸ng 10n¨m 2009
 Học vần: 
BÀI 42 : ƯU - ƯƠU
I.Mục tiêu : 	
-HS hiểu được cấu tạo ưu, ươu.
	-Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
	-Nhận ra ưu, ươu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước
Đọc sách kết hợp bảng con
Viết bảng con
GV nhận xét chung
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ưu, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ưu.
Lớp cài vần ưu.
GV nhận xét 
HD đánh vần vần ưu.
Có ưu, muốn có tiếng lựu ta làm thế nào?
Cài tiếng lựu.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng lựu.
Gọi phân tích tiếng lựu. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng lựu.
Dùng tranh giới thiệu từ “trái lựu”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng lựu, đọc trơn từ trái lựu.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.
Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Thi tìm tiếng có vần vừa học trong SGK, trong sách báo 
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : hiểu bài. N2 :già yếu.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần ưu và thanh nặng dưới vần ưu.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng lựu.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : u cuối vần.
Khác nhau : ư và ươ đầu vần.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
cừu, mưu, rượu, bướu.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần ưu, ươu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
4 em đánh vần tiếng cừu, hươu đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
 Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh :
 - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng 
 - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5 
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 5
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
2.Kiểm tra bài cũ :
+Gọi 4 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3 ,4
+ 3 học sinh lên bảng : HS1: 3 + 1 = HS2: 2 + 1 = HS3: 3 + 1 3 - 1 
 4 –1 = 3 - 2 = 4 - 3 1 + 1 
 4 - 3 = 3 - 1 = 4 – 1  2 + 1
 + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 5
Mt :Học sinh nắm được phép trừ trong phạm vi 5 
-Giáo viên lần lượt treo các bức tranh để cho học sinh tự nêu bài toán và phép tính
-Giáo viên ghi lần lượt các phép tính và cho học sinh lặp lại .
 5 – 1 = 4 
 5 – 2 = 3 
 5 – 3 = 2 
 5 – 4 = 1 
-Gọi học sinh đọc lại các công thức 
-Cho học thuộc bằng phương pháp xoá dần 
-Giáo viên hỏi miệng : 5 – 1 = ? ; 5 – 2 = ? ; 5 – 4 = ?
5 - ? = 3 ; 5 - ? = 1 
-Gọi 5 em đọc thuộc công thức 
 Hoạt động 2 : Hình thành công thức cộng và trừ 5
Mt : Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
 -Treo tranh các chấm tròn, yêu cầu học sinh nêu bài toán và các phép tính 
-Cho học sinh nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
Hoạt động 3 : Thực hành 
Mt : Biết làm tính trừ trong phạm vi 5 
-Cho học sinh mở SGK lần lượt nêu yêu cầu, cách làm bài và làm bài .
Bài 1 : Tính
-Học sinh nêu cách làm và tự làm bài chữa bài 
Bài 2 : Tính .
-Cho học sinh nêu cách làm .
-Giáo viên nhận xét, sửa sai 
Bài 3 : Tính theo cột dọc 
-Chú ý viết số thẳng cột dọc .
Bài 4 : Quan sát tranh nêu bài toán và ghi phép tính 
-Gọi học sinh làm bài miệng
-Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán 4 a)
-Với bài 4b) giáo viên gợi ý cho học sinh có thể nêu 4 bài tính khác nhau và 4 phép tính phù hợp với bài tính đã nêu 
-Có 5 quả bưởi. Hái đi 1 quả bưởi .Hỏi còn mấy quả bưởi ? 
 5 – 1 = 4 
-Có 5 quả bưởi. Hái đi 2 quả bưởi .Hỏi còn mấy quả bưởi ? 
 5 – 2 = 3 
-Có 5 quả bưởi. Hái đi 3 quả bưởi .Hỏi còn mấy quả bưởi ? 
 5 – 3 = 2 
- 5 em đọc lại.
-Học sinh đọc đt nhiều lần 
-Học sinh trả lời nhanh 
4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 
1 + 4 = 5 2 +3 = 5 
5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 
 5 – 4 = 1 5 – 3 = 2 
- 2 số bé cộng lại ta được 1 số lớn. Nếu lấy số lớn trừ số bé này thì kết quả là số bé còn lại 
-Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
- Học sinh làm miệng 
-Học sinh tự làm bài ( miệng ) 
-Nhận xét cột 2 , 3 để Củng cố quan hệ giữa cộng trừ 
Học sinh tự làm bài vào vở Btt 
-4 a) Trên cây có 5 quả cam . Hải hái 2 quả . Hỏi trên cây còn mấy quả ?
 5 – 2 = 3 
-4b) Lan vẽ 5 bức tranh. Lan đã tô màu 1 bức tranh . Hỏi còn mấy bức tranh chưa tô màu ?
 5 – 1 = 4
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ? 2 em đọc lại phép trừ phạm vi 5 
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về ôn lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.
 TNXH:
 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 - Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
- Khắc sâu hiểu biết về thực hành vệ sinh hằng ngày, các hoạt động, các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
- Học sinh khá nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như: 
 + Buổi sáng: Đánh răng.rửa mặt 
+ Buổi trưa: Ngủ trưa.chiều tắm gội 
+Buổi tối: Đánh răng 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Kể những hoạt động mà em thích?
Thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Alibaba”.
Mục đích tạo ra không khí sôi nổi hào hứng cho lớp học.
Lưu ý: Khi gần kết thúc trò chơi GV nên có những câu hát hướng vào bài học.
Ví dụ : GV hát “Hôm nay Ali baba yêu cầu chúng ta học hành thật chăm”. Học sinh hát đệm “Alibaba”.
Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Làm việc với phiếu học tập:
MĐ: Củng cố các kiến thức cơ bản về bộ phận cơ thể người và các giác quan.
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV phát phiếu cho các nhóm. Nội dung phiếu có thể như sau:
Cơ thể người gồm có  phần. Đó là
Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là:..
Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có:
Bước 2: 
GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2:
Gắn tranh theo chủ đề:
MĐ: Củng cố các kiến thức về các hành vi vệ sinh hằng ngày. Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
Các bước tiến hành:
Bước 1 : 
GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to (nếu có tranh thì phát cho các nhóm) và yêu cầu các em gắn tranh ảnh (có thể vẽ), các em thu thập được về các hoạt động nên làm và không nên làm.
Bước 2 : 
GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét.
Học sinh lên trình bày và giới thiệuvề các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe.
Kết thúc hoạt động: GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp.
Hoạt động 3: Kể về một ngày của em.
MĐ : Củng cố và khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh, ăn uống, hoạt động, nghỉ ngơi hằng ngày để có sức khoẻ tốt.
Học sinh tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
Các bước tiến hành 
Bước 1:
GV yêu cầu Học sinh nhớ và kể lại ngững việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe.
GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm gì?
Buổi trưa em ăn những thứ gì?
Đến trường, giờ ra chơi em chơi những trò gì?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
Học sinh nêu tên bài.
HS kể.
Học sinh nêu.
Toàn lớp thực hiện.
Theo dõi và lắng nghe.
Nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em, điền vào chỗ chấm các câu trả lời.
Học sinh nêu lại nội dung trong phiếu.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm việc theo nhóm: dán tranh (hoặc vẽ) theo yêu cầu của GV.
Các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. 
Các nhóm khác xem và nhận xét.
Lắng nghe.
Học sinh liên hệ thực tế bản thân, kể theo gơi ý câu hỏi.
Học sinh nêu tên bài
Thi đua 2 nhóm.
 Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
 Âm nhạc: 
 ÔN HAI BÀI HÁT : TÌM BẠN THÂN - LÝ CÂY XANH
I.Mục tiêu :
 - HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
- Biết thực hiện các động tác phụ hoạ theo tiết tấu bài hát.
- Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
*Ôn bài hát “Tìm bạn thân”
Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Hoạt động 2 :
*Ôn bài hát “Lý cây xanh”
Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát.
Gọi Học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả từng bài hát.
HS hát lại 2 bài hát vừa ôn.
Học sinh thi hát cá nhân.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Ôn lại 2 bài hát đã học. Hát và biểu diễn cho cả nhà xem.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
Hát thi giữa các tổ.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách.
Hát thi giữa các tổ.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Hai dã

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc