Giáo án lớp 1 tuần 1 - Trường TH số 2 Hòa Bình 2

I/Mục tiêu Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số ; số lớn nhất số bé nhất có một chữ số số lớn nhất số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau Rèn luyện tính cẩn thận.

II/Chuẩn bị GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK

III/Các hoạt động Bài 1 Bài 2 Bài 3

 

doc 14 trang Người đăng haroro Lượt xem 853Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 1 - Trường TH số 2 Hòa Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thầy dặn học sinh luyện đọc. Chuẩn bị kể chuyện.
Thứ ba ngày 30 tháng 8 nam 2011
Toán 	Ôn tập các số đến 100 (tt)
I. Mục tiêu
Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. Biết so sánh các số trong phạm vi 100. Giáo dục tính cẩn thuận 
II. Chuẩn bị GV: Bảng cài – số rời HS: Bảng con - vở
III. Các hoạt động Bài 1 ; Bài 3 ; Bài 4 ; Bài 5
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 
Số liền trước của 72 là số nào?
Số liền sau của 72 là số nào?
3. Bài mới 
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100
Phát triển các hoạt động 
Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
Bài 1:
Nêu cách đọc
Không đọc là tám mươi năm
85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Hoạt động 2: So sánh các số 
Bài 3: 
Nêu cách thực hiện
Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4:Thầy yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.
Bài 5:Nêu cách làm
Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
Thầy cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số 
 --------------------------------------------------->
 	10	30 60 	 80	 100
Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
- Hát
à (ĐDDH: bảng cài)
- Tám mươi lăm
 85 = 80 + 5
- HS làm bài
à (ĐDDH: bảng phụ)
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
 38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38
 - HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
à (ĐDDH: tranh)
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số.
 24	79	37
 65	18	43
4. Củng cố – Dặn dò Xem lại bài. Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
Kể chuyện 	có công mài sắt có ngày nên kim
I/Mục tiêu Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện
II/Chuẩn bị : GV: Tranh. HS: SGK
III/Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Thầy kiểm tra SGK
3. Bài mới Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH: tranh)
Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn?
Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?
Kể theo tranh 2
Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
Bà cụ trả lời thế nào?
Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
Kể theo tranh 3
Bà cụ trả lời thế nào?
Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì?
kể theo tranh 4
Em hãy nói lại câu tục ngữ
Câu tục ngữ khuyên em điều gì?
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm 
Thầy cho HS kể theo từng nhóm
Thầy theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc
Thầy tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
v Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
Thầy giúp HS nắm yêu cầu bài tập
Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
- Hát
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim.
- HS nêu 
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành
- Giọng người kể chuyện chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn
4. Củng cố – Dặn dò Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh. Về tập kể chuyện. Chuẩn bị bài chính tả.
Thể dục : Giới thiệu chương trình : Trò chơi 
Giáo viên chuyên dạy
Chính tả 	Có công mài sắt có ngày nên kim
I/Mục tiêu
Chép lại chính xác bài chính tả SGK trình bày đúng 2 câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.Làm được các bài tập 2, 3, 4
Rèn luyện tính cẩn thận chăm chỉ.
II/Chuẩn bị : GV: Bảng phụ chép bài mẫu HS: Vở HS
III/Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1/Bài cũ Kiểm tra vở HS
2/Bài mới 
Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn.
Phát triển các hoạt động 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ)
Thầy chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
Thầy đọc đoạn chép trên bảng
Hướng dẫn HS nắm nội dung.
Đoạn này chép từ bài nào?
Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
Thầy hướng dẫn HS nhận xét.
Đoạn chép có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu đoạn viết ntn?
Thầy hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép 
(ĐDDH: Bảng phụ)
Thầy theo dõi uốn nắn.
Thầy chấm sơ bộ nhận xét
Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ)
Bài 1, 2, 3: Thầy cho HS làm mẫu
Thầy sửa
Học thuộc lòng bảng chữ cái
Thầy xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
Thầy xoá lên chữ viết cột 3
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
3/ Củng cố – Dặn dò Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết. Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011
Thể dục ; Tập họp hàng dọc, hàng ngang
Thầy Nhiêu dạy
Tập đọc 	 Tự thuật 
I. Mục tiêu
Đọc đúng và rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dâu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phân trả lời ở mỗi dòng. Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (trả lời câu hỏi SGK)
Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Có công mài sắt có ngày nên kim
3. Bài mới Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động (26’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
Thầy đọc mẫu
Thầy yêu cầu HS từ khó phát âm và từ khó hiểu
Từ khó phát âm.
Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
Thầy chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
Thầy cho HS đọc theo nhóm
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Thầy đặt câu hỏi
Em biết những gì về bạn Thanh Hà
Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
Thầy cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Thầy hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
- Hát
- HS đọc
- Huyện, phường, xã Nghĩa Thịnh
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK)
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ. Tự thuật là gì? Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật. Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
Toán 	Số hạng - tổng
I. Mục tiêu
Biết số hạng, tổng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bảng chữ, số HS: SGK
III. Các hoạt động Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập các số đến 100 (tt)
Thầy cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
------------------------------------------------------------>
12	15	17	 20	 23	 26
3. Bài mới Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
Thầy ghi bảng phép cộng
35 + 24 = 59
Thầy gọi HS đọc
Thầy chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
Thầy giới thiệu phép cộng
Thầy yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
 Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1:
Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2: Thầy làm mẫu.
Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS tóm tắt
Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
Tóm tắt
v Hoạt động 3: Trò chơi
Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
Thầy nêu phép cộng
24 + 24 = ?
- Hát
à (ĐDDH: bảng chữ)
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
+
à (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
4. Củng cố – Dặn dò Xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập
Luyện từ 	Luyện từ và câu
I. Mục tiêu
Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1 ; BT2) ; viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3)
Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị Tranh và ảnh rời. Thẻ chữ có sẵn.Thẻ chữ để ghi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
Ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ
Bài tập 1: 
Treo tranh: 8 ảnh rời
Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ.
Thầy vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc.
Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua. Từng em của các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ chữ / nhóm.
Hoạt động 2: Luyện tập về Từ
Bài tập 2: 
Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS.
Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng.
Hoạt động 3: Luyện tập về Câu
Bài tập 3:)
Thầy: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
Thầy: Hãy tìm hiểu xem: 
Tranh vẽ cảnh gì? 
Trong tranh có những ai? 
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp.
Thầy sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa.
Thầy chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói.
Hát
à (ĐDDH: tranh)
Học cả lớp.
2 nhóm thi đua
Thi đua: tiếp sức.
Nhóm1
Nhóm2
Trường
Trường
Học sinh
Học sinh
Học sinh đọc lại các từ
Tháo hình vẽ và thẻ chữ.
à (ĐDDH: bảng phụ
Từ chỉ ĐDHT
Từ chỉ HĐ của HS
Từ chỉ tính nết của HS
Bút
Vở
Bảng con
Đọc
Vẽ
Hát
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
à (ĐDDH: tranh)
Nhận xét.
Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
-Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
4. Củng cố – Dặn dò Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại. Thầy: Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết sau. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
Thủ công 	Gấp tên lửa (t1)
I. Mục tiêu
Biết cách gấp tên lửa. Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫi quy trình giấy tên lửa. HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS.
3. Bài mới Giới thiệu: GV giời thiệu – ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Ÿ Hình thức: Học theo nhóm
Ÿ Đồ dùng dạy học: Mẫu gấp tên lửa.
+ Hình dáng của tên lửa?
+ Màu sắc của mẫu tên lửa?
+ Tên lửa có mấy phần?
+ Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau?
- GV chốt lại cách gấp.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
Ÿ Hình thức: Học theo lớp.
Ÿ ĐDDH: Mẫu quy trình các bước gấp tên lửa. Giấp thủ công minh họa các bước thực hiện.
- GV treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6).
- GV gọi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.
- GV thao tác mẫu từng bước:
@ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
@ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
v Hoạt động 3: Củng cố.
Ÿ Hình thức: Nhóm.
Ÿ ĐDDH: 6 hình vẽ rời trong bảng quy trình
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa.
- GV quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
- Hình chữ nhật, hình vuông, . . .
- Gấp phần mũi trước, phần thân sau.
- HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6
- HS nêu
- HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
- 1 HS phóng thử tên lửa – Nhận xét.
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời.
4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô) Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2. Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011
Tập viết 	A - Anh em thuận hoà
Mục tiêu
Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hoà thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ GV giới thiệu về các dụng cụ học tập. Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn.
3. Bài mới Giới thiệu: Nhiệm vụ của giờ tập viết.
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
Chữ A cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa
Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
HS viết bảng con
* Viết: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Hát
à (ĐDDH: chữ mẫu)
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- A, h: 2,5 li ; - t: 1,5 li ; - n, m, o, a: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â 
- Dấu huyền (\) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở
4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Toán 	Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận
II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: SGK
III. Các hoạt động Bài 1 ; Bài 2 ( cột 1 ) ; Bài 3 ( a, b ) ; Bài 4
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Số hạng - tổng
3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề Luyện tập
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành phép cộng các số hạng
* Bài 1: Nêu cách thực hiện?
Nêu tên các thành phần trong phép cộng
* Bài 2: Nêu yêu cầu
Cộng nhẩm từ trái sang phải
* Bài 3:
Nêu yêu cầu về cách thực hiện
v Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 4: Để tìm số học sinh đang ở trong thư viện ta làm ntn? Đặt lời giải dựa vào đâu?
* Bài 5: Nêu yêu cầu.
+
Thầy làm mẫu	 32 
	45 
	77 
- Hát
à (ĐDDH: bảng phụ)
- Cộng theo cột dọc
- HS làm bài – sửa bài
+
	34 --> số hạng 
	42 --> số hạng
	76 --> tổng
- Tính nhẩm
- HS làm bài, sửa bài
+
+
 +
	43 	 20	 5
	25 	 68	 21
	68 	 88	 26
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- Lấy số HS trai + số HS gái
- Dựa vào câu hỏi:
- HS làm bài, sửa bài
- Điền chữ số còn thiếu vào chỗ chấm.
- HS làm bài, sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò Xem lại bài Chuẩn bị: Đêximet
Mĩ thuật : Vẽ trang trí : Vẽ đậm nhạt
Cô Xuân Thu dạy
Chính tả 	Nghe – viết : Ngày hôm qua đââu rồi?
I. Mục tiêu
Nghe – viết chính xác khổ thơ cuối bài : Ngày hôm qua đâu rồi ? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT3, BT4, BT2 a/b, 
Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Có công mài sắt có ngày nên kim
3. Bài mới Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Phương pháp: Đàmthoại
Thầy đọc mẫu khổ thơ cuối
Nắm nội dung
Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
Thầy cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
 Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
 Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
 Phương pháp: Luyện tập
Thầy đọc bài cho HS viết
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm, chữa bài
 Hoạt động 3: Làm bài tập
 Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2: Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3:Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4: Nêu yêu cầu
Thầy cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Học thuộc bảng chữ cái
Thầy xoá những cái ở cột 2
Thầy xoá cột 3
Thầy xoá bảng
- Hát
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
4. Củng cố – Dặn dò Thầy nhận xét bài viết. Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
Tự nhiên xã hội Cơ quan vận động
I. Mục tiêu
Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
Tạo hứng thú ham vận động cho HS.
II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới Giới thiệu: Cơ quan vận động.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành
Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất?
Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh)
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?
GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?
GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
Tranh 5, 6 vẽ gì?
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được.
Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
GV đính kiến thức.
Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3
GV phổ biến luật chơi. 
- Hát
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS 2 nhóm thực hiện.
4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp. GV nhận xét tuyên dương. Chuẩn bị bài: Hệ xương
Thứ bảy ngày 3 tháng 9 năm 2017
Toán Đề – xi - mét
I. Mục tiêu
Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị Đêximét Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét.Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học.
II. Chuẩn bị GV: Băng giấy có chiều dài 10 cm Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm HS: SGK, thước có vạch cm
III. Các hoạt động Bài 1 ; Bài 2 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 T1 LONG GHEPDOC.doc