Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 (tiết 24)

Mục tiêu: Giúp HS biết

- Trẻ em đến tuổi học phải đi học.

- Thực hiện tốt những quy định của trường, những điều cô dạy bảo.

- Vui vẻ phấn khởi tự giác đi học.

- Thực hiện được những yêu cầu của giáo viên ngay ngày đầu đến trường.

II. Đồ dùng:

 

doc 20 trang Người đăng haroro Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 (tiết 24)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên lớp:
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Cho lớp hát bài “Em yêu trường em”.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ
* Giới thiệu bài
* HS làm quen với cô giáo và các bạn:
GV giới thiệu về mình với HS.
GV biên chế tổ, cán sự lớp.
* Giới thiệu các môn học ở lớp 1.
* Giới thiệu về sách Tiếng Việt.
* Nhắc một số nội quy của trường, lớp.
4. Củng cố:
Nêu tên các môn học ở lớp 1?
Nhắc lại nội quy của trường hoặc lớp?
5. Dặn dõ
Nhận xét giờ học.
Tuyên dương tổ, cá nhân có ý thức trong giờ học.
 - HS làm quen, tự giới thiệuvề mình với cô và các bạn.
 - HS làm quen với SGk
 - 4HS nhắclại
 **************************************
Tiết 4: toán:
 tiết học đầu tiên
I. Mục tiêu: Giúp HS
-Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học Toán.
-Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập môn Toán.
- Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Đồ dùng:
Sách Toán 1
Bộ đồ dùng học Toán.
III. Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sách, đồ dùng của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán.
GV hướng dẫn HS quan sát sách Toán.
Giới thiệu trang có “Tiết học đầu tiên”.
Hướng dẫn các em mở bài học.
GV giới thiệu ngắn gọn về sách, hướng dẫn cách cầm sách, giữ gìn sách.
* Làm quen với một số hoạt động học tập môn Toán.
GV kết hợp giải thích, nêu yêu cầu cần đạt sau khi học Toán.
Giới thiệu bộ đồ dùng Toán 1.
4. Củng cố dặn dò:
Để giữ cho sách bền, sạch mới em phải làm gì?
Nhận xét giờ học.
Tuyên dương tổ, cá nhân có ý thức trong giờ học.
 - HS mở SGK , làm quen với SGK
HS quan sát từng hình ảnh trong bài.
**************************************
Ngày soạn: 7/9/2008
Ngày giảng:9/9/2008
Tiết 1+2 : Học vần:
các nét cơ bản
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc và nhớ được các nét cơ bản.
- Viết đúng viết đẹp các nét cơ bản.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sách, đồ dùng của HS.
Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
Tiết 1
* Giới thiệu bài
* Dạy các nét cơ bản:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các nét cơ bản lên bảng.
- GV đọc
- GV hướng dẫn đọc từng nét
- GV chỉnh sửa phát âm
* Hướng dẫn viết bảng con:
- GV nói kết hợp viết từng nét mẫu
- Quan sát cho nhận xét, sửa cho HS.
- HS nghe, quan sát.
- HS đọc theo.
- Đọc cá nhân, dãy, bàn
- Lớp nhận xét đánh giá, đọc đồng thanh
- HS quan sát, nhắc lại.
- Viết bảng con, bảng lớp.
4. Củng cố dặn dò:
Đọc lại bài, thi viết đúng đẹp các nét vừa học.
Nhận xét giờ học.
Tuyên dương tổ, cá nhân có ý thức, đọc tốt, viết tốt. 
 ********************************** 
Tiết 2
* Giới thiệu bài
* Luyện tập:
-Các em đã được học những nét cơ bản nào?
- GV ghi bảng
- GV chỉnh sửa phát âm
- Nhận xét ghi điểm.
* Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết từng dòng
- GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách để vở cầm bút.
- GV quan sát giúp HS chậm.
- Thu chấm bài.
- HS nêu và đọc cá nhân 
- Đọc cá nhân, cặp, đồng thanh.
- Nhận xét đánh giá
- HS quan sát cô viết
- HS viết bài
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài, viết lại nét chưa chuẩn
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương, nhắc nhở HS.
 *******************************
Tiết3 : đạo đức: 
Bài 1: Em là học sinh lớp 1 (Tiết 1)
I.Mục tiêu: Giúp HS biết
- Trẻ em đến tuổi học phải đI học.
- Thực hiện tốt những quy định của trường, những điều cô dạy bảo.
- Vui vẻ phấn khởi tự giác đI học.
- Thực hiện được những yêu cầu của giáo viên ngay ngày đầu đến trường.
II. Đồ dùng: 
Vở BT Đạo đức 1.
Băng đĩa bài “Ngày đầu tiên đI học”, “Đi học”.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra vở BT Đạo đức của HS.
Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu nội dung bài:
*HĐ1: Trò chơi “Tên bạn, tên tôi”(5 phút).
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi: Hãy giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ bất kì một bạn hỏi :Tên bạn là gì?
- GV chia nhóm 6, cho một nhóm chơi thử
- Có bạn nào cùng tên với nhau không?
- Hãy kể tên một số bạn mà em nhớ được qua trò chơi?
=>KL: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn, cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi.
*HĐ2: Kể về sự chuẩn bị vào lớp 1 của mình.
- Vào lớp một em được bố mẹ chuẩn bị cho những gì?
- Được bố mẹ chuẩn bị cho việc đi học em cảm thấy thế nào?
=>KL: Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, ai cũng được bố mẹ mua quần áo, dày dép mới,  Các em cần phải có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
- Vì sao đi học cần phải có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập?
*HĐ3: Kể về ngày đầu đi học. 
Giao nhiệm vụ: HS kể theo cặp (5 phút)
- Ai đưa em đi học?
- Đến lớp học có gì khác với ở nhà?
- Cô giáo nêu ra những quy định gì cho HS?
- HS lắng nghe
- Lớp quan sát, nhận xét
- Các nhóm chơi
-Trình bày nhận xét theo nhóm, cá nhân.
- Cá nhân kể trước lớp
- Lớp nhận xét
- Để học bài tốt hơn, giỏi hơn.
- HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ sung
=>KL: Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của HS lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ, giữ trật tự trong lớp, yêu quý thầy cô và bận bè, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. Có như vậy các em mới chóng tiến bộ và được mọi người quý mến.
4. Củng cố dặn dò:
Vào lớp 1 có những quy định gì?
Vì sao cần có đủ sách vở đồ dùng học tập?
Nhận xét giờ, tuyên dương HS hăng hái phát biểu.
 *****************************************************************
 Ngày soạn: 8/9/2008
 Ngày giảng:10/9/2008
Tiết 1+2 : Học vần:
Bài 1: e
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết thành thạo chữ và âm e.
- Nhận biết được chữ và âm e trong sách, báo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng TV của HS và GV.
- Tranh vẽ phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc, viết các nét cơ bản
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
Tiết 1
* Giới thiệu bài bằng tranh
* Dạy âm e:
- Quan sát cho biết trong tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: bé, me, xe, ve
- Các tiếng này giống nhau ở điểm nào?
- GV viết, đọc e
- Chữ e giống hình gì?
- GV lấy dây vắt cheo cho HS xem
- Chỉnh sửa phát âm
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu: Chữ ghi âm e cao 2 li, gồm 1 nét thắt. Điểm đặt bút bắt đầu từ giữa li 1 tính từ dưới lên. Điểm dừng bút ở dòng kẻ ngang 2 tính từ dưới lên.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu
4. Củng cố dặn dò:
Đọc lại bài
Thi cài âm e
Nhận xét giờ, tuyên dương tổ, các nhân viết bài tốt
- HS quan sát tranh
- bé, me, xe, ve
-  đều có âm e
- HS đọc đồng thanh
- hình cái dây vắt chéo
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
Tiết 2
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
- Chỉnh sửa phát âm
- Chữ e gồm mấy nét đó là nét nào?
 Luyện đọc SGK
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét đánh giá
* Luyện nói: Theo cặp trong 5 phút
- Quan sát tranh cho biết tranh vẽ gì?
- Mỗi bức tranh nói về loài nào?
- Các bạn nhỏ trong tranh đang học gì?
- Các bức tranh có điểm gì giống nhau?
- GV quan sát giúp đỡ
=>Ai cũng phải có lớp học của mình vì vậy các em cần phải đến lớp học tập. Đi học là một việc rất cần thiết và rất vui, các em cần đi học đều và chăm chỉ.
* Luyện viết:
- Yêu cầu mở vở đọc bài
- Bài yêu cầu tô mấy dòng?
- Chữ ghi âm e viết như thế nào?
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố dặn dò:
Đọc lại bài
Thi viết e
Nhận xét giờ
Tuyên dương tổ, các nhân viết bài tốt.
-HS đọc cá nhân, tổ , lớp
- Lớp nhận xét
-Tìm âm e trong bộ chữ
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Các bạn nhỏ đều học
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung
- HS viết bài
 ***********************************
Tiết 3 Toán (tiết 2):
 Nhiều hơn, ít hơn
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
 - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn” “ít hơn” khi so sánh.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II.Đồ dùng:
- 5 cái cốc, 4 cái thìa.
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS
- GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn so sánh số lượng cố và thìa:
- GV đặt số cốc và thìa đã chuẩn bị lên bàn.
- HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa
? Còn cốc nào không có thìa?
? Hãy so sánh số lượng cốc và thìa?
?Số thìa như thế nào so với số cốc?
*Hướng dẫn so sánh số lượng hai nhóm đồ vật trong SGK.
Q/sát hình vẽ so sánh số nút chai và chai như thế nào?
- So sánh số thỏ và cà rốt trong hình?
- Nhận xét đánh giá
* Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
- Nêu tên trò chơi, luật chơi.
- Nhận xét tuyên dương tổ thắng.
- HS lên thực hiện, lớp quan sát
- số cốc nhiều hơn số thìa
-  số thìa ít hơn số cốc
- Nhận xét nhắc lại
- số nút chai nhiều hơn, số chai ít hơn.
- số nút thỏ nhiều hơn, số cà rốt ít hơn.
-Nhận xét nhắ lại.
-HS chơi thử, lớp nhận xét.
- Chơi thi giữa các tổ
4. Củng cố dặn dò:
So sánh số lượng cửa sổ và cửa ra vào? số lượng bàn GV với bàn HS?
Nhận xét giờ học.
Tuyên dương nhắc nhở HS, tổ có ý thức trong giờ học.
	*************************************
Ngày soạn: 9/9/2008
Ngày giảng:11/9/2008
Tiết 1+2 : Học vần:
Bài 2: b
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng âm b, chữ ghi âm b, tiếng be.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng TV của HS và GV.
- Chữ cái b.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp chữ ghi âm e.
- Đọc bài trong SGK.
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
Tiết 1
* Giới thiệu bài bằng tranh
* Giới thiệu chữ ghi âm b:
- Quan sát cho biết trong tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: bé, bê, bóng, bà
- Các tiếng này giống nhau ở điểm nào?
- GV viết bảng, đọc b
- Chữ ghi âm b được viết như sau:
- GV viết : b
- Chỉnh sửa phát âm
- HS cài chứ ghi âm b
* Giới thiệu tiếng be:
- Có chữ b rồi muốn có tiếng be ta làm thế nào?
- GV ghi bảng: be
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu: 
- Quan sát giúp đỡ HS yếu
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài
- Nhận xét giờ, tuyên dương tổ, các nhân viết bài tốt.
- HS quan sát tranh
-bé, bê, bóng, bà
-  đều có âm b
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc cá nhân, lớp
- ghép b đứng trước e đứng sau
- HS cài tiếng be
- Nhận xét đọc bảng cài.
- HS đánh vần, đọc cá nhân, tổ, lớp
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
Tiết 2
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
- Chỉnh sửa phát âm
- Chữ b gồm mấy nét đó là nét nào?
 Luyện đọc SGK
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét đánh giá
* Luyện nói: Theo cặp trong 5 phút
- Tại sao chú voi lại cầm ngược sách?
- Ai đang tập viết chữ e?
- Ai chưa biết đọc chữ?
- Các bức tranh có gì giống và khác nhau?
- GV quan sát giúp đỡ
- GV nhận xét kết luận
* Luyện viết:
- Yêu cầu mở vở đọc bài
- Bài yêu cầu viết chữ gì?
- GV viết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng.
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố dặn dò:
Đọc lại bài
- Chơi “Thi tìm chữ”
Nhận xét giờ
Tuyên dương tổ, các nhân viết bài tốt.
-HS đọc nối tiếp
- Lớp nhận xét
 -gồm 2 nét cơ bản là khuyết xuôi
 và móc ngược (phải)
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Thảo luận cặp
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung
- HS viết bài
 ***********************************
Tiết 3 Toán (tiết 3):
hình vuông, hình tròn
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
- Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Đồ dùng:
- 3 hình vuông, 3 hình tròn bằng bìa, một số vật có hình vuông hình tròn.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? So sánh số bảng con và bảng lớp? số bạn nam và nữ của lớp?
Nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Giới thiệu hình vuông:
- GV lần lượt đính từng hình vuông lên bảng.
? Đây là hình gì?
-GV chỉ vào hình và nói: Đây là hình vuông.
- Chỉ ra một số đồ vật có mặt là hình vuông?
* Giới thiệu hình tròn:
- GV lần lượt đính từng hình tròn lên bảng.
? Đây là hình gì?
-GV chỉ vào hình và nói: Đây là hình tròn.
- Tìm một số đồ vật có mặt là hình tròn?
(Yêu cầu thảo luận theo cặp thời gian 3 phút)
* Thực hành:
Bài 1(8): GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn tô màu
- GV giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2(8): GV nêu yêu cầu bài tập
- Chữa bài, đánh giá nhận xét.
Bài 3(8): GV nêu yêu cầu bài tập
? Bài yêu cầu gì?
? Để nhận ra hình vuông, hình tròn nhanh các em cần tô màu như thế nào?
- GV quan sát giúp HS yếu
- Chấm chữa bài cho HS.
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lên chỉ và nêu lại
- Thi tìm hình tròn trong bộ đồ dùng.
- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lên chỉ và nêu lại
- Thi tìm hình tròn trong bộ đồ dùng.
- Thảo luận cặp
- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại 
- HS lấy màu tô hình
- HS nhắc lại yêu cầu BT
- HS làm vào SGK, 1 lên bảng làm
- HS tô vào SGK
4. Củng cố dặn dò: Thi chỉ nhanh chỉ đúng.
Nhận xét giờ học.
Tuyên dương nhắc nhở HS, tổ có ý thức trong giờ học.
 *************************************
Tiết 4 Thủ công:
giới thiệu một số loại 
giấy, bìa và dụng cụ học thủ công (tiết 1)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
- Giáo dục HS biết giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học, yêu thích môn học.
II.Đồ dùng:
Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ học thủ công
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng môn thủ công
GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Giới thiệu giấy, bìa:
- Cho HS quan sát giấy, bìa
- GV: Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề,
- Yêu cầu HS quan sát quyển vở chỉ ra đâu là bìa đâu là giấy? chúng có gì khác nhau? 
=> Giấy là phần bên trong mỏng hơn bìa, bìa đóng bên ngoài dày hơn.
- Cho HS quan sát giấy màu học thủ công nêu nhận xét?
=>  mặt là các màu, mặt sau có kẻ ô.
* Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
- GV cho quan sát từng dụng cụ yêu cầu nêu tên và công dụng sau đó mới kết luận.
+ Thước kẻ: Làm bằng gỗ hay nhựa dùng để đo chiều dài, trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
+ Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng, vẽ, viết.
+ Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa.
+ Hồ dán: Dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở.
4. Củng cố dặn dò:
- Thi kể tên và công dụng một số dụng cụ học môn thủ công.
- Nhận xét giờ, khen tổ cá nhân có tinh thần học tập.
	********************************************************
 Ngày soạn: 10/9/2008
 Ngày giảng: 12/9/2008
Tiết 1+2 : Học vần:
Bài 3: Dấu / 
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được dấu thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sách báo.
- Ghép và đọc được tiếng bé.
- Đọc và viết thành thạo dấu thanh sắc, tiếng có dấu sắc.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng TV của HS và GV.
- Tranh bài luyện nói.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp : e, b, be
- Đọc : e, b, be.
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
Tiết 1
* Giới thiệu bài bằng tranh
* Giới thiệu âm b:
- Quan sát cho biết trong tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: cá, bé, lá
- Các tiếng này giống nhau ở điểm nào?
- GV viết bảng /
- Chỉnh sửa phát âm
- Dấu thanh / giống nét gì? 
* Giới thiệu cách ghép tiếng bé:
- Có tiếng be rồi muốn có tiếng bé ta làm thế nào?
- GV gài tiếng bé
- Nhận xét, phân tích tiếng be?
- GV ghi bảng: bé
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu: 
- Quan sát giúp đỡ HS yếu
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài, thi chỉ đúng dấu /
- Nhận xét giờ, tuyên dương tổ, các nhân đọc tốt.
- HS quan sát tranh
-cá, bé, lá
- HS đọc
-  đều có thanh dấu thanh /
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- giống nét xiên trái
- HS tìm thanh / trong bộ đồ dùng
- Lấy thước làm dấu thanh sắc
- ghép thêm dấu / đứng trên âm e 
- HS cài tiếng bé
- gồm âm b đứng trước âm e đứng sau và dấu / đặt trên âm e .
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ, lớp
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
Tiết 2
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
- Chỉnh sửa phát âm
 Luyện đọc SGK
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét đánh giá
* Luyện nói: Theo cặp trong 5 phút
- Tranh vẽ gì?
- Các tranh có gì giống và khác nhau?
- Em thích tranh nào nhất? vì sao?
- Ngoài các hoạt động trên em còn có hoạt động nào khác nữa?
 - GV nhận xét kết luận
* Luyện viết:
- Yêu cầu mở vở đọc bài
- Bài yêu cầu viết chữ gì?
- GVviết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài
- Thi viết nhanh viết đẹp : be, bé
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương tổ, các nhân đọc, viết tốt.
-HS đọc nối tiếp
- Lớp nhận xét
- HS chỉ tay đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Thảo luận cặp
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung
- HS viết bài
 ***********************************
Tiết 3 Toán (tiết 4):
hình tam giác
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
- Giáo dục HS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng học Toán
- Một số vật có mặt là hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Lên chỉ và gọi tên hình vuông. hình tròn?
Nhận xét đánh giá, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Giới thiệu hình tam giác:
- GV lần lượt đính 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác lên bảng.
- Gọi HS chỉ và nêu tên hình vuông, hình tròn?
- Hình còn lại là hình gì?
- Yêu cầu mở SGK (9).
- Chỉ ra một số đồ vật có mặt là hình vuông?
 * Thực hành:
 Xếp hình ngôi nhà.
- GV nêu yêu cầu, chia nhóm.
- Yêu cầu lấy đồ dùng ra xếp theo nhóm 4, thời gian 5 phút.
 - GV quan sát giúp HS .
Thi xếp thuyền, chong chóng, cá. TGian
(5 phút)
- GV giao nhiệm vụ, chia nhóm.
- Quan sát giúp đỡ các nhóm.
- HS quan sát
- HS trả lời
- hình tam giác
- HS lên chỉ và nhắc lại
-HS tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng.
- Quan sát hình trong SGK
-cờ đuôi nheo, biển báo, khăn đỏ, 
 - Các nhóm thực hành xếp.
- Đại diện 2 nhóm lên thi xếp trước lớp. 
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thực hành xếp 
- Vài nhóm thực hành trước lớp.
- Lớp nhận xét đánh giá.
4. Củng cố dặn dò: 
- Kể tên các vật có mặt là hình tam giác?
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương nhắc nhở HS, tổ có ý thức trong giờ học.
 ******************************************
Tiết4 Thể dục:
Tiết 1: Tổ chức lớp- trò chơi
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nội quy học tập, biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Biết những quy định cơ bản.
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có haị”
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Địa điểm phương tiện: - Sân bãi
III. Nôị dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu( 8phút):
- Tập trung, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ buổi tập.
- Kiểm tra trang phục.
- Khởi động hát vỗ tay, giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
2. Phần cơ bản (20 phút):
* Biên chế tổ chọ cán sự bộ môn.
* Phổ biến nội quy tập luyện:
- Tập ngoài sân theo sự điều khiển của GV và cán sự thể dục.
- Trang phục gọn gàng.
- Ra vào lớp phải xin phép.
* Chơi trò chơi “Diệt các con vật có haị”.
- GV nêu tên trò chơi, luật chơi.
- Cho chơi thử
- Tiến hành chơi dưới sự điều khiển của cán sự thể dục.
- GV quan sát giúp đỡ lớp.
- Nhận xét đánh giá chung
3. Phần kết thúc (5phút):
- Đứng vỗ tay hát.
- Nhận xét giờ học. 
- Về có thể chơi trò chơivới các anh chị.
************************************************************
Tuần 2
Ngày soạn: 13/9/2008
Ngày giảng:15/8/2008
Tiết 1: 
 Chào cờ
 ************************************
Tiết 2+3 : Học vần:
Bài 4: Dấu ?, .
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được dấu ghi thanh ?, . 
- Ghép và đọc được tiếng bẻ, bẹ.
- Biết các dấu ghi thanh ?, . ở sách báo
- Đọc và viết thành thạo dấu ?, . và tiếng có dấu ?, .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
- Giáo dục HS say mê học tập.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng TV của HS và GV, sách báo.
- Tranh bài luyện nói.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp : / , be ,bé
- Đọc : /, be, bé.
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
Tiết 1
* Giới thiệu bài .
* Dạy dấu ghi thanh ?:
- Quan sát cho biết trong tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: giỏ, hổ, thỏ, mỏ
- Các tiếng này giống nhau ở điểm nào?
- GV ghi bảng dấu ?
- Chỉnh sửa phát âm
 * Dạy dấu ghi thanh . :
(Tương tự dạy dấu ghi thanh ?)
- Dấu thanh? và thanh . giống nét gì vật gì? 
* Giới thiệu cách ghép tiếng bẻ, bẹ:
Ghép tiếng bẻ:
- Có tiếng be rồi muốn có tiếng bẻ ta làm thế nào?
- Nhận xét, phân tích tiếng bẻ?
- GV ghi bảng: bẻ
Ghép tiếng bẹ: (tương tự như tiếng bẻ)
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu: 
- Quan sát giúp đỡ HS yếu
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài, thi chỉ nhanh chỉ đúng tiếng cô đọc.
- Nhận xét giờ, tuyên dương tổ, các nhân đọc tốt.
- HS quan sát tranh
-giỏ, hổ, thỏ, mỏ
- HS đọc
-  đều có thanh dấu thanh?
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS tìm thanh ? và . trong bộ đồ dùng
- ghép thêm dấu ? trên âm e 
- HS cài tiếng bẻ
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ, lớp
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
Tiết 2
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
- Chỉnh sửa phát âm
Luyện đọc SGK
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từng trang.
- Nhận xét đánh giá
* Luyện nói:Quan sát tranh trả lời theo cặp trong 5 phút
- Tranh vẽ gì?
- Các tranh có gì giống và khác nhau?
- Em thích tranh nào nhất? vì sao?
- Nhà em có trồng ngô (bắp) không?
- Tiếng bẻ còn được dùng khi nào nữa?
- GV nhận xét kết luận
* Luyện viết:
- Yêu cầu mở vở đọc bài
- Bài yêu cầu tô mấy dòng?
- Nhắc tư thế ngồi cầm b

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L1 tuan 1(1).doc