Giáo án Lớp 1 - Tuần 1

I.Yêu cầu:

-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học

-Biết tên trường lớp , tên thầy, cô giáo một số bạn bè trong lớp

-Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp

- Học sinh khá giỏi : Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt, biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn

*KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người. Kĩ năng lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

GV:Các điều khoản 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em

Các bài hát về quyền được họic tập “ Trường em”,”Đi học”, “ Em yêu trường em”

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng honganh Lượt xem 1210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Các điều khoản 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em
Các bài hát về quyền được họic tập “ Trường em”,”Đi học”, “ Em yêu trường em”
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: ( 5’) Kiểm tra sách vở
2. Bài mới: (28’)
Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên
- Em thứ nhất g/t tên mình
- Em thứ 2 giới thiệu tên bạn 1+ tên mình
- Em thứ 3 giới thiệu tên bạn 1+ bạn 2+ tên mình
- ....đến em cuối cùng
+ Em cảm thấy như thế nào khi nghe các bạn giới thiệu tên mình, giới thiệu tên mình với các bạn?
- Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên
 Hoạt động 2: HS tự giới thiệu sở thích của mình
+ Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích?
+ Những điều bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
- Kết luận:: Mỗi người đều có những điều mình thích............. bạn khác
 Hoạt động 3: Kể về ngày đầu tiên đi học của mình
+ Em đã mong chờ chuẩn bị cho ngày đầu tiên như thế nào?
+ Bố mẹ em đã chuẩn bị những gì cho em?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng hs lớp1? -Kết luận: Vào lớp Một......... thật ngoan
3. Củng cố ,dặn dò: (2’)
- Đứng thành vòng tròn 6-10 em điểm danh từ 1 đến hết
- Tiến hành chơi
- Trả lời câu hỏi
HS lắng nghe
- Tự giới thiệu trước lớp
- Tự giới thiệu
- Tự nhận xét 
HS lắng nghe
- Tự kể lại theo gợi ý câu hỏi 
- Nhận xét 
HS kể theo nhúm đụi 
Một số HS lờn kể trước lớp
Một số HS lên kể trước lớp
Cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét
HS chú ý lắng nghe
TIẾT 2 + 3: TIẾNG VIỆT: TCT 1, 2: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
A/Yêu cầu: Giúp HS biết:
Một số nề nếp được quy định của lớp
Một số quy định để thực hiện tốt trong giờ học
Phân chia tổ, sắp xếp lại chỗ ngồi cho hợp lý
HS có ý thức vươn lên trong học tập
B/ Chuẩn bị: GV: Sơ đồ lớp
C/ Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
- GV đưa ra một số quy định về nề nếp của lớp học
Nêu tên một số kí hiệu để HS nắm và thực hiện tốt trong giờ học
Phân chia tổ, sắp xếp lại chỗ ngồi cho hợp lí
GV hướng dẫn HS thực hiện đúng các quy định để uốn nắn dần cho HS thực 
Hiện tốt trong giờ học
 Tiết 2
Bình bầu ban cán sự lớp:
Lớp trưởng: Đỗ đức Anh 
Lớp phó học tập: Lương Âu Quỳnh Diễm
Lớp phó văn nghệ: Đỗ Thị Thanh Thảo
Tổ trưởng tổ 1: Phan Việt Quang
Tổ trưởng tổ 2: Đinh Thị Nọc Trâm
Tổ trưởng tổ 3: Nguyễn Minh Thắng
Gọi các tổ lên xếp hàng dưới sự điều khiển của tổ trưởng
GV quy định vị trí đứng cho HS khi xếp hàng
Cho HS sinh hoạt văn nghệ
Dặn dò:HS thực hiện tốt các quy định và một số kí hiệu đã đề ra
 Nhận xét giờ học
TIẾT 4: ÂM NHẠC: TCT 1. Giáo viên bộ môn dạy
TIẾT 1: THỂ DỤC: TCT 1. Giáo viên bộ môn dạy
TIẾT 2 + 3: TIẾNG VIỆT: TCT 3, 4: CÁC NÉT CƠ BẢN
I/Yêu cầu:
- HS nắm được tên gọi các nét cơ bản
- HS viết được các nét cơ bản
-HS có ý thức tốt trong học tập
II/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. (5’)
2/ Bài mới: (28’) 
TIẾT1
a. Giới thiệu các nét cơ bản
- Viết và giới thiệu các nét cơ bản
HS Chuẩn bị đồ dung
Hs lắng nghe
+ Nét sổ ngang, nét sổ dọc, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc hai đầu, nét cong hở trái, nét cong hở phải, nét cong kính, nét khuyết trên, nét khuyết dưới
Cho HS đọc các nét cơ bản
GV chú ý theo dõi để uốn nắn cho HS
Nhận xét 
 TIẾT 2
b. Luyện viết các nét cơ bản:
GV viết lần lượt các nét lên bảng và hướng dẫn cách viết
- Nhắc lại các nét cơ bản
Hướng dẫn HS cách viết
- Theo dõi bắt tay và uốn nắn cho HS
- Nhận xét và sửa sai cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
Cho HS nhắc lại các nét cơ bản
Dặn dò : HS nắm được các nét cơ bản đã học
 Nhận xét giờ học
- Theo dõi trên bảng
- Nhắc lại tên các nét cơ bản 
HS đọc cá nhân, bàn tổ lớp
HS đọc lần lượt các nét 
HS chú ý theo dõi cách viết
Cá nhân, bàn , tổ , lớp
- Tập viết trên không trung.
- Tập viết trên bảng con
- Đọc tên các nét cơ bản đó
- Luyện viết trong vở
Nhắc lại các nét cơ bản
Về nhà luyện viết lại.
TIẾT 4: TOÁN: TCT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/ Yêu cầu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp.HS tự giới thiệu về mình, bước đầu làm quen với SGK,đồ dùng học Toán, các hoạt động học tập trong giờ học Toán
-Học sinh khá giỏi : yêu thích học Toán
II/ Chuẩn bị
- Sách Toán 1, ĐDHT
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ. (5’)Kiểm tra dụng cụ học tập
2/ Bài mới : (28’)
a/Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn sử dụng sách Toán 1
- HD mở sách
- Giới thiệu về sách
c.Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán 1
d. Giới thiệu yêu cầu cần đạt sau khi học toán
- Đếm, đọc, viêt số, so sánh hai số
- Làm tính cộng, trừ
- nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài tập 
- Biết giải các bài toán
- Biết đo độ dài xem lịch
e. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán
- Giới thiệu từng đồ dùng 
- Yêu cầu lấy đồ dùng
GV giới thiệu lần lượt từng đồ dùng
3. Củng cố dặn dò . ( 2’)
Dặn dò: HS nắm được các dụng cụ học Toán
 Nhận xét giờ học
- Xem sách Toán 1
- Mở sách
- QS các ảnh và thảo luận nội dung các ảnh
HS chú ý lắng nghe
- Mở hộp đựng đồ dùng học tập
- Nêu tên của từng đồ dùng
- Lấy đồ dùng theo yêu cầu.
HS chú ý lắng nghe
TIẾT 1 + 2: HỘC VẦN: TCT 5,6: ÂM E
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
 - Nhận biết được chữ e, và âm e.
 - Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 - Hs khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ. 5’
Hs nhắc tên các nét cơ bản
2.Bài mới: 30’
a/Giới thiệu bài:
GV cho học sinh quan sát và thảo luận:
 + Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào?
GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e.
GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
b. Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
Nhận diện chữ e:
Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
Phát âm e
GV phát âm mẫu
Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép 
GV ghi bảng 
Đánh vần tiếng (2lần)
Đọc trơn tiếng
Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ
Đọc từ (2lần)
Đọc tổng hợp toàn bài 
-YC HS đọc bài ở bảng lớp .
 c/ Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
GV treo khung chữ e lên bảng để học sinh quan sát.
GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết bảng con .e
 Giới thiệu từ ứng dụng
Gv gới thiệu tranh ,đồ dùng ,vật mãu
Kết hợp giảng từ 
Ghép từ
Viết từ HS ghép trên bảng
Đánh vần tiếng mới 
Đọc trơn tiếng mới 
Đọc toàn bài
NX tiết học TD
 Tiết 2
3. Luyện tập. 33’
a) Luyện đọc:
Gọi học sinh phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b.Luyên viềt;
- Gv hướng dẫn hs tô chữ e trong vở tập viết
- Gv qsát hs tô chữ e
c. Luyện nói:
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
 + Trong tranh vẽ gì?
Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho học sinh.
 + Các em nhỏ trong tranh đang làm gì?
GV kết luận: 
4.Củng cố, dặn dò: 2’
Nhận xét tiết học, tuyên dương.dặn dò
Học sinh thực hành quan sát và thảo luận.
- bé, me, xe, ve
Nhiều học sinh đọc lại.
- Có 1 nét thắt, .
Nhắc lại.
Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
HS thực hiện ghép bảng cài
Hs ghép xong đọc
Cá nhân phân tích 
lớp ghép từ 
Cá nhân- đồng thanh 
Cá nhân- ĐT
HS viết trên không .
Quan sát và thực hành viết bảng con.
Hs quan sát lắng nghe
Ghép từ
Hs đọc cá nhân + phân tích 
Cá nhân 
Cá nhân
Cá nhân – đồng thanh
- Nét thắt 
- Hs lắng nghe và quan sát.
- Hs thực hành tô chữ e
Học sinh nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn học sinh đang học.
- Đang học bài.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN.
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết:
Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
Biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn của hai nhóm đồ vật.
II. Chuẩn bị: 
-5 chiếc đĩa, 4 cái li .
-3 bình hoa, 4đoá hoa.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới: 28’
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: 
GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn 
GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi cho học sinh nhận xét.
GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”.
GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số li ít hơn số đĩa”.
Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai :
GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai Các em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:
GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. 
Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.
.Củng cố – dặn dò: 2’
 Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
5 học sinh thực hiện và giới thiệu.
Học sinh quan sát và nhận xét.
Hs nhắc lại
Học sinh thực hiện nối chai với nút chai và nêu kết quả:
-Số chai ít hơn số nút chai.
-Số nút chai nhiều hơn số chai.
Quan sát và nêu nhận xét:
-Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
-Số cà rốt ít hơn số thỏ
Quan sát và nêu nhận xét:
-Số nắp nhiều hơn số vung
-Số vung ít hơn số nắp
TIẾT 4: MĨ THUẬT: Giáo viên bộ môn dạy
TIẾT 1: TOÁN : TCT 3: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN.
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình( Bài tập cần làm 1, 2,3).
II. Chuẩn bị:- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa .
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.- Hình tam giác
- Học sinh có bộ đồ dùng học Toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
 Kiểm tra vở btt của hs
2.Bài mới : 12’ Giới thiệu bài - ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông 
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem và giới thiệu về hình vuông.
Đây là hình vuông Đây là hình tròn
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi những học sinh lấy được nhiều, nhanh, đúng. 
GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông (tổ chức cho các em thảo luận theo cặp đôi)
Hoạt đông 2 : Giới thiệu hình tròn
GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông.
 Đây là hình tròn
3. Luyện tập; 16’
Bài 1: Tô màu
 - Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông.
Bài 2: Tô màu
-Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình tròn (nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác nhau).
Bài 3: Tô màu 
-Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông và hình tròn (các màu tô ở hình vuông thì không được tô ở hình tròn).
4.Củng cố – dặn dò: 2’
Cho học sinh xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn .
Nhận xét tiết học.
Học sinh theo dõi và nêu:
-Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1:
Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông.
Tự tìm: Ví dụ
-Viên gạch hoa lót nền,.
-Khung cửa sổ 
Theo dõi và nêu đây là hình tròn.Cái cái đĩa ...
- Thực hiện trên VBT.
-Thực hiện trên VBT.
Đây là hình tròn màu vàng , Đây là hình tròn màu cam , Đây là hình tròn màu đỏ ,
- Thực hiện trên VBT.
TIẾT 2 + 3: HỌC VẦN: TCT 7,8: BÀI 2 : B
 I.Mục tiêu: 
- Nhận biết được chữ và âm b.
 - Đọc được tiếng: be.
 - Trả lời 2 -3 câu hỏi về các bức tranh trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
 - Bộ ghép chữ tiếng Việt.
 - Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con âm e 
 + Chữ e có nét gì?
GV nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới:
.A. Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b.
B. Dạy chữ ghi âm
-GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b 
-GV phát âm mẫu 
Gọi học sinh phát âm b (bờ)
Nhận diện chữ
GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có 2 nét đó là nét khuyết trên, cuối chữ b có nét thắt.
Gọi học sinh nhắc lại.
Ghép chữ và phát âm
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be.
Hỏi : be : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
GV phát âm mẫu be: Bờ - e - be
Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép 
*GV ghi bảng: 
- Đánh vần tiếng (2lần): bờ - e - be
- Đọc trơn tiếng: be
Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ
- Đọc từ (2lần)
- Đọc tổng hợp toàn bài 
Hướng dẫn viết chữ trên bảng
GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng lớp (viết b trong 5 ô li)
GV vừa nói vừa viết để học sinh theo dõi
Cho học sinh viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con
d. Hướng dẫn viết tiếng be
GV hướng dẫn viết và viết để học sinh theo dõi trên bảng lớp
- Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be)
- Yêu cầu học sinh viết bảng con be.
b be
- GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh.
- GV củng cố –hỏi lại bài 
- HS đọc lại 
- NX tiết học .
Tiết 2
3.Luyện tập, 33’
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be
Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
b) Luyện viết:
- GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
- GV theo dõi uốn nắn và sữa sai
c) Luyện nói
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
GV treo tranh và hỏi:
Trong tranh vẽ gì?
+ Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ?
+Các con có biết ai đang tập viết chữ e không?
Ai chưa biết đọc chữ?
Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau?
Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt 
.
4.Củng cố dặn dò: 2’
Gọi đọc bài
Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.
Học sinh thực hiện
- Học sinh theo dõi.
- Âm b (bờ)
- Nhắc lại.
- Học sinh ghép be
- B đứng trước, e đứng sau.
- Học sinh phát âm be.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Viết trên không trung và bảng con
Lắng nghe.
- HSviết trên không 
- Viết bảng con.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 6-8 HS
- nhóm , lớp 
- H/S viết bài 
Hs quan sát và trả lời.....
Tại chú chưa biết chữ . Tại không chịu học bài.
- Chú gấu
- Voi.
- Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau.
Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý của GV.
- Học sinh khác nhận xét.
Đọc lại bài
Thực hành ở nhà.
TIẾT 4: THỦ CÔNG: TCT 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I.Mục tiêu:	
-Giúp HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ( thước kẻ, bút chì , kéo , hồ dán...)để học thủ công.
- Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy ,bìa để làm thủ công như :giấy , báo , họa báo , giấy vở học sinh , lá cây....
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định: 3’
- KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
2.Bài mới: 30’
Giới thiệu môn học, bài học 
Hoạt động 1
Giới thiệu giấy, bìa.
GV giới thiệu các lọai giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề
GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2
Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
* Thước kẻ: dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
* Kéo: GV đưa cho học sinh nhận thấy cái kéo và giới thiệu công dụng của kéo dùng để cắt. Cần cẩn thận kẻo đứt tay.
* Hồ dán: GV đưa cho học sinh nhận thấy lọ hồ dán và giới thiệu công dụng của hồ dán dùng để dán giấy 
3.Củng cố ,dặn dò :
Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng các loại thủ công, dụng cụ học môn thủ công.
*Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau
Hát 
-Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và nhận biết giấy bìa, công dụng của giấy và công dụng của bìa.
Học sinh quan sát lắng nghe từng dụng cụ thủ công và công dụng của nó.
-Học sinh nêu các dụng cụ học thủ công và công dụng của nó.
Chuẩn bị tiết sau.
TIẾT 1 + 2: HỌC VẦN: TCT 9 , 10: BÀI 3: THANH SẮC (/)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
- Đọc được: bé.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi về đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học: -
- Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
 -Bảng kẻ ô li.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: 5’ Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
Viết bảng con.GV nhận xét chung
2.Bài mới:
A. Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? (GV chỉ từng tranh để học sinh quan sát trả lời)
- GV viết dấu sắc lên bảng.
Tên của dấu này là dấu sắc.
B.Dạy dấu thanh:
GV đính dấu sắc lên bảng.
Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
- Yêu cầu học sinh lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của học sinh.
- Yêu cầu học sinh thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc.
Ghép chữ và đọc tiếng
- Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV : Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng gì?
- Viết tiếng bé lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bé.
 + Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu sắc 
- GV phát âm mẫu : bé
- Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bé.
- GV gọi học sinh nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.
Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
- Gọi học sinh nhắc lại dấu sắc giống nét gì?
- GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu sắc.
*Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
 Viết mẫu bé
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bé.
Sửa lỗi cho học sinh.
GV củng cố –hỏi lại bài 
NX tiết học 
Tiết 2
3 Luyện tập
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh phát âm tiếng bé
- Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng bé 
Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bé.
b) Luyện viết
- GV yêu cầu học sinh tập tô be, bé trong vở tập viết.
- Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong trang vẽ gì?
+Các tranh này có gì giống nhau ? khác nhau ?
Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao?
+Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ?
+ Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
4 Củng cố - dặn dò: 2’
Gọi đọc bài
- Học bài, xem bài ở nhà.
-Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
- Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng be.
- bé, cá, lá, khế, chó 
- Học sinh theo dõi
- Nhắc lại
- Nét xiên phải
- Thực hành.
-Thực hiện ở thước.
- Be
- Bé 
- Thực hiện ghép tiếng bé.
- 3 em phân tích
- Trên đầu âm e.
- Lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh nêu.
-Nét xiên phải
- Quan sát và thực hiện viết trên bảng con.
- Học sinh quan sát.
- HS viết trên không :bé
-Viết bảng con : bé
- 1HS đọc lại 
- CN đọc bài theo YC của cô 
Lớp theo dõi -NX
- Học sinh phân tích
- Tô vở tập viết
- Hsinh nói dựa theo gợi ý của GV.
- Học sinh khác nhận xét.
- Các bạn ngồi học trong lớp
- Bạn gái đang nhảy dây
- Bạn gái cầm bó hoa
- Bạn gái đang tưới rau
-Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động của các bạn khác nhau.
Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình.
-Hs trả lời. 
TIẾT 3: TOÁN: TCT 4: HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết hình tam giác
- Nói đúng tên hình.
II. Chuẩn bị:
Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước khác nhau.
Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gv đưa ra hình vuông và hình tròn hỏi:
- Đây là hình gì?
- GV nhận xét.
2.Bài mới: 28’
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
- Gv đưa ra một nhóm có các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Gv cho hs chọn trong nhóm các hình vuông và hình tròn, hình còn lại để trên bàn 
- Cho hs trao đổi (nhóm 2) những hình còn trên bàn có tên gọi là gì?
Giáo viên giơ lên và giới thiệu: ''Đây là hình tam giác''
- Giáo viên Giới thiệu về hình tam giác.
-Y/cầu học sinh quan sát các hình tam giác trong sách giáo khoa 
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác có màu sắc khác nhau để xếp các hình như sách giáo khoa 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng
 3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Về nhà ôn lại bài, làm bài tập trong vở bài tập
 - Nhận xét giờ học 
- Hình vuông, hình tròn.
- Hs thực hành chọn hình vuông và hình tròn.
- Trao đổi nhóm 2 và trả lời- Hình tam giác.
- Học sinh quan sát các hình tam giác trong sách giáo khoa 
- Thực hành xếp hình.
- Lắng nghe.
TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: TCT 01: CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra 3 bộ phận chính của cơ thể : đầu , mình , chân - tayvà một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt , mũi , miệng , lưng , bụng. 
- Hs khá giỏi phân biệt được bên trái bên phải của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ (sách giáo khoa)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: 3’
2. Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài: 
b) Giảng bài:
* Họat động 1: Quan sát tranh.
- Họat động theo cặp.
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
* Họat động 2: Quan sát tranh
- Hãy chỉ và nói xem các bạn trong tranh đang làm gì?
- Hãy nói xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
* Họat động chung:
- Nhóm em nào có thể biểu diễn lại từng động tác (họat động) như các bạn trong hình.
- Bạn cử động phần nào của cơ thể?
- HS quan sát tranh trang 4 (SGK)
- Đầu, mắt, mũi, miệng, chân, tay, ngực, bụng (nhiều em được nói)
- QS tranh (hình 5)
- HS vừa nêu, vừa thực hiện động tác.
- Họat động nhóm 2
- 1 số em lần lượt lên bàng biểu diễn - Cả lớp quan sát.
- Phần cổ, phần lưng
- 2 -3 em nhắc lại: đầu, mình và chân, tay.
- HS đọc theo giáo viên.
- Cúi mãi mỏi lưng, viết mãi mỏi tay, thể dục thế này là hết mệt mỏ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 1(1).doc