Giáo án Lớp 1 - Tuần 1

A. MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn.). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn .)

 - Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.

B. CHUẨN BỊ :

 - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.

 - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra đồ dùng, SGK học bộ môn của HS.

III. Bài mới.

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1(4) Tính nhẩm:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm.
- GV cho hs thực hiện theo hình thức nối tiếp:
- Hs thực hiện nhẩm.
- Gv nx và cho làm bài vào vở.
- Hs làm bài vào vở.
Bài 2a (4). Đặt tính rồi tính.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài:
- Hs thực biện đặt tính rồi tính vào vở.
- Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- Cả lớp theo dõi, nx và nêu lần lượt các phép tính: cộng trừ nhân chia.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài yêu càu gì?
- So sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
- Gv yêu cầu hs làm bài.
- 2 Hs làm trên bảng lớp.
- Hướng dẫn chữa bài, nêu cách so sánh ( so sánh từng hàng.)
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4a. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài:
- Hs tự làm bài vào nháp
+ Hướng dẫn chữa bài và hỏi cách làm bài:
* Bài 4b làm tương tự.
Bài 5 (5). Gv treo bảng số liệu.
a. 56 731; 65 731; 65 371; 75 631.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs quan sát và đọc bảng số liệu.
- Bác Lan mua ? loại hàng, đó là những loại hàng nào? Giá tiền và số lượng hàng là ?
- 3 loại hàng : 5 cái bát, 2 kg đường, 2 kg thịt....
+ Bác Lan mua hết số? Tiền bát, Làm thế nào để tính được?
Số tiền mua bát là: 
 2500 x5 = 12 500 (đồng)
*Tương tự tính được số tiền mua thịt, mua đường...
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- BTVN 2b/5. 
Luyện từ và câu
Tiết 1: Cấu tạo của tiếng.
A. Mục tiêu: 
	- Nắm được cấu tạo của tiếng gồm âm đầu, vần, thanh.
	- Nhận diện được các bộ phận của tiếng. Biết được tiếng nào cũng phải có vần và thanh và bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
B. Chuẩn bị. 
- Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
C. các Hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk .
- Hs đếm 14 tiếng ( đếm thầm).
- Đánh vần tiếng bầu?
- 1 em đánh vần thành tiếng, lớp đánh vần thầm.
- Gv ghi kết quả đánh vần: bờ- âu- bâu- huyền- bầu.
- Gv dùng phấn màu ghi vào sơ đồ bảng phụ.
- Hs quan sát.
- Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận nào?
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời:
 Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần, thanh.
- Phân tích tiếng còn lại trong câu tục ngữ?
- Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào bảng phụ.
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- Nêu ý 1 - ghi nhớ -7.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
- thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.
+ Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu?
- Tiếng ơi- khuyết âm đầu.
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?
- Vần và thanh là không thể thiếu, âm đầu có thể thiếu.
- Gv chốt ý 2 - ghi nhớ.
3. Ghi nhớ: 
4. Luyện tập.
Bài 1 (7).
- Hs nhắc lại ghi nhớ nhiều lần.
- Hs đọc yêu cầu baì tập.
+ Bài yêu cầu gì?
- Phân tích tiếng theo mẫu sgk.
- Gv quan sát hs làm bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Chữa bài tập:
- Mỗi em phân tích 1 tiếng.
Tiếng
âm đầu
Vần
Thanh
Nhiễu
điều
phủ
lấy
giá
gương
Nh
đ
ph
l
gi
g
iêu
iêu
u
ây
a
ương
Ngã
Huyền
Hỏi
Sắc
Sắc
Ngang
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Giải câu đố.
- Cho hs làm bài miệng và chốt đáp án đúng.
- Hs suy nghĩ giải đố dựa vào nghĩa của từng dòng. ( ao, sao).
IV. Củng cố - Dặn dò: 
 	- Tiếng gồm có những bộ phận nào? Bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?
- Học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài luyện tập (12).
Khoa học.
Tiết 1: Con người cần gì để sống ?
A - Mục tiêu : 
 Sau bài học, Hs có khả năng :
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần ttrong cuộc sống.
- Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người.
B- Chuẩn bị.
- 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi.
C. các Hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra su chuẩn bị của HS
1, Gtb : trực tiếp.
2, Hoạt động 1 : Động não .
- Mục tiêu : Hs liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
- Cách tiến hành : 
+ Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình?
Hs trả lời, bổ sung.
- Gv nx, kết luận: 
Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : 
+ Đk vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..
+ Đk tinh thần, văn hoá, xã hội, như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập , vui chơi giải trí, ...
- Hs nhắc lại kết luận trên.
3- Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và Sgk.
- Mục tiêu: Hs phân biệt được những yếu tố mà con người và sinh vật khác cần để duy trì sự sống với những yêú tố mà chỉ con người mới cần.
- Cách tiến hành: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 2
Gv chia nhóm, phát phiếu
Hs nhận phiếu làm theo nhóm.
Phiếu học tập
 Hãy đánh dấu x vào cột tương ứng những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
 động vật
 Thực vật
1, Không khí
2, Nước
3, ánh sáng
4, Nhiệt độ
5, Thức ăn
 6, Nhà ở 
7, Tình cảm gia đình
8, Phơng tiện giao thông
9, Tình cảm bạn bè
10, Quần áo
11, Trường học
12, Sách báo
13, Đồ chơi
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Gv cùng Hs nhận xét , trao đổi, chữa bài.
+ Như mọi sinh vật con người cần gì để duy trì sự sống ?
 - 5 yếu tố ( 1 - 5 )
+ Hơn hẳn những sinh vật khác của con người còn cần những gì?
 ...con người cần : các yếu tố: 6 - 13.
Gv chốt lại ý chính.
Hs nhắc lại
4- Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
- Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
- Cách tiến hành :
Gv chia nhóm, phát bộ đồ chơi 20 tấm phiếu: Những thứ cần có, muốn có.
 Hs đại diện nhóm nhận phiếu
- Hd: Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác, phiếu còn lại nộp cho Gv 
Vd : Nước uống, bánh mì, ô tô, quần áo, ti vi,...
 + Chọn tiếp 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo và phiếu còn lại nộp cho Gv.
 Hs chọn và chơi
- Dán những phiếu đã chọn vào tấm bìa dán lên bảng 
- Trình bày kết quả: 
- Đại diện nhóm, trình bày và giải thích tại sao.
- Tổng kết:
- Lựa chọn nhóm chọn nhanh và hợp lý nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại mục bạn cần biết Sgk
1,2 Hs
- Gv nx tiết học.
- Cb giờ sau: Giấy khổ A4, bút vẽ.
Kể chuyện
Tiết 1: Sự tích Hồ Ba Bể.
A. Mục tiêu: 
	- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên các em kể lại đựoc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt 1 cách tự nhiên.
	- Hiểu chuyện, giải thích sự tích hồ Ba Bể, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
	- Biết theo dõi, nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị. 
- Tranh minh hoạ sgk phóng to.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học phân môn của HS.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu chuyện. ( SGV - 40)
2. Giáo viên kể chuyện.
- Lần 1: Không dùng tranh
- Lần 2: Kể theo tranh kết hợp giải nghĩa: Cầu phúc, giao Long, bà goá, bâng quơ, làm việc thiện (SGV - 42).
- Hs lắng nghe
- Theo dõi.
* Tìm hiểu chuyện: 
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện ntn?
- Không biết bà từ đâu đến: gớm ghiếc, lở loét, hôi,...
+ Mọi người đối xử với bà ntn?
- Ai cũng xua đuổi.
+ Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ?
- Mẹ con bà goá.
+ Chuyện gì xảy ra trong đêm?
- Chỗ bà cụ nằm sáng rực lên...con giao long to lớn.
+ Khi chia tay bà cụ đã làm gì?
- Dặn dò,... cho nắm tro và 2 vở trấu....
+ Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra?
- Lụt lội, nước phun lên, tất cả chìm nghỉm...
+ Mẹ con bà goá đã làm gì?
Dùng thuyền cứu người....
+ Hồ ba Bể được hình thành như thế nào?
- Chỗ đất sụt là hồ ba Bể, nhà 2 mẹ con... đảo...
3. Hướng dẫn hs kể từng đoạn.
- Chia nhóm 3:
- Mỗi em kể 1 tranh sau đó 1 em kể lại cả truyện.
4. Hướng dẫn kể chuyện.
- Thi kể chuyện theo tranh và kể cả truyện?
- Nhóm 3 thực hiện.
- Vài em thi kể cả chuyện
- Ngoài mục đích giải thích sự hiònh thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Ca ngợi lòng nhân ái của con người. Khẳng định lòng nhân ái sẽ được đền đáp.
- Cả lớp và gv bình chọn hs kể chuyện hay nhất và hs hiểu câu chuyện nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, tuyên dương hs kể chuyện hay, chú ý, nhận xét tốt.
- Chuẩn bị bài Nàng tiên ốc (18).
Ngày soạn: 8 / 8 /2010
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 11 / 8 / 2010
Tập đọc
Tiết 2: Mẹ ốm
A. Mục tiêu: 
	- Đọc đúng: lá trầu, khép lỏng, nóng ran, cho trứng, lần giường,... Đọc lưu loát cả bài. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm để thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ.
	- Hiểu được tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con đối với mẹ.
	- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Chuẩn bị.
	- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò?
+ Bài ca ngợi điều gì?
- 2,3 Hs nêu.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thây
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1,2 hs khá đọc.
- Đọc nối tiếp bài thơ, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ .
- Hs đọc / 1 lần.
- Đọc theo cặp:
- Mỗi em đọc 1 khổ.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc 2 khổ thơ đầu:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
+ Bài thơ cho ta biết chuyện gì?
- Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan tâm lo lắng cho mẹ.
- Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì? " là trầu khô giữa cơi trầu... sớm trưa"
- Vì mẹ ốm không ăn được trầu, không được đọc truyện Kiều, mẹ không làm việc được....
+ Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn sẽ ntn?
- Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày, Truyện Kiều mẹ lật giở từng trang...
+ Em hiểu "lặn trong đời mẹ"?
- Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm.
+Mẹ bị ốm mọi người quan tâm ntn?
- Đến thăm cho trứng, cho cam, anh y sĩ đến khám...
+ Những việc làm đó nói lên điều gì?
- Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng đậm đà...
+Những câu thơ nói lên tình yêu thương của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6.
+ Bài thơ muốn nói với các em điều gì?
- Tình cảm giữa người con đối với mẹ; Tình cảm làng xóm...
c. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp và phát hiện ra giọng đọc hay và vì sao lại đọc như vậy?
- Hs luyện đọc nhiều lần.
- Chú ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Luyện đọc theo nhóm 2:
- Hs đọc 2 lần.
- Tổ chức đọc thi thuộc lòng:
- Thi theo bàn, cá nhân.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
	- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
 	- Vn học thuộc bài.
Toán
Tiết 3: Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo ).
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Luyện tính, tính giá trị của biểu thức.
	- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.
	- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
B. Chuẩn bị
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- Bài còn lại tiết trước.
III. Bài mới
- Hs đọc yêu cầu bài.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Luyện tập, củng cố.
Bài 1(5). Tính nhẩm
- Bài yêu gì?
- Tính nhẩm.
- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Hs làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
Bài 2b (5). 
- Hs đọc yêu cầu bài.
+ Bài yêu cầu gì?
- Đặt tính rồi tính. 
- Gv cho hs tự tính rồi nêu cách tính.
- Lần lượt 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở rồi đổi vở kt chéo kq.
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính rồi làm bài và chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 4 em thực hiện trên bảng lớp.
Bài 4.Tìm x.
a. X + 875 = 9936
- Hs nêu cách tìm x và thực hiện nêu kết quả.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Lấy tổng trừ số hạng đã biết.
X = 9936 - 875
b. Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết:
X = 4826 : 2
c. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
X + 8259 + 725
d. Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Lấy thương nhân với số chia.
Bài 5.
- Hs đọc đề bài.
- Đề bài cho biết gì?
- 4 ngày được 680 chiếc.
- Bài toán hỏi gì?
- 7 ngày ? chiếc. 
+ Muốn biết 7 ngày ? chiếc ta làm thế nào?
- Tính số máy làm được 1 ngày rồi nhân với 7.
- Cho hs nêu tóm tắt bằng lời.
- Hs nêu
- Hướng dẫn hs chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chốt bài giải đúng.
- Giải bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 1 ngày là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1 190 ( chiếc)
 Đáp số : 1190 chiếc.
IV. Củng cố - Dặn dò: 	
- Nhắc lại ND bài 
- Nhận xét chung tiết học. 
	- Làm BTVN (Bài tập 2a - T5).
Tập làm văn.
Tiết 1: Thế nào là kể chuyện?
A. Mục tiêu: 
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
	- Bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn những sự việc chính trong truyện: " sự tích hồ ba bể"
C. Các hoạt động dạy học.
I. Giới thiệu bài:
II. Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Phần nhận xét:
Bài 1.
- Hs đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì?
- Kể lại chuyện " Sự tích hồ Ba Bể"
- 1 em kể chuyện, kể lớp lắng nghe.- 
Thảo luận N2 các yêu cầu sgk - 10?
- Hs thảo luận.
- Báo cáo kết quả:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân; những người dự lễ hội ( phụ).
+ Các sự việc xảy ra và kết quả ntn?
- Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho + Hai mẹ con cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà + bà ăn xin hiện hình 1 con giao long lớn + sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vở trấu; Nước lụt... chèo thuyền cứu người.
+ Nêu ý nghĩa của chuyện?
- Hs nêu.
Bài 2
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Bài Hồ ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không ? vì sao?
+ Bài văn có nhân vật?
- Không.
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
- Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về Hồ Ba Bể... So sánh 2 bài, Bài Hồ Ba Bể không phải là chuyện.
Bài 3 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cần xác định:
Nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ cần được giúp đỡ...
- Hs nghe.
- Gv quan sát lắng nghe và tổ chức nhận xét, đánh giá.
- Hs kể theo N2.
- Hs kể thi trước lớp.
+ Chuyện em kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của chuyện?
- Hs nối tiếp nhau thi kể.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại ghi nhớ của bài.
- Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị tiết 2.
Ngày soạn:	8/8/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 12/8/2010
Toán
Tiết 4: Biểu thức có chứa một chữ.
A. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh:
	- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
	- Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số.
B. Chuẩn bị: 
	 - Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ ( cột 2,3) để trống.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập còn lại tiết trước.
III Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a. Biểu thức có chứa một chữ.
+ Muốn biết bạn Lan có tất cả ? quyển vở ta làm ntn?
- Hs đọc bài toán ví dụ:
- Thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
- Dùng bảng phụ kẻ sẵn lần lượt nêu các tình huống đi dần từ cụ thể đến biểu thức 3 + a.
- Nếu mẹ cho thêm 1 quyển vở thì Lan có 3+1 quyển vở...Nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có 3 + a quyển vở.
 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
- Hs nhắc lại.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ.
- Nếu a = 1 thì 3+a = ?
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4.
- Ta nói: 4 là giá trị số của biểu thức
 3 + a.
- Hs nhắc lại:
- Hướng dẫn tương tự với a = 2,3,4...
- Hs tìm...
+ Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tìm giá trị của biểu thức 3 + a ta làm ntn?
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
- Tính được 1 giá trị của biểu thức :
3 + a.
2. Luyện tập:
Bài 1 (6).
- Hs đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức.
- Hướng dẫn làm mẫu:
a. 6 - b với b= 4.
- Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.
- Hs tự làm vào vở với mục b,c.
Bài 2 (6).
- Hs đọc đề bài:
+ Bài yêu cầu gì?
- Viết vào ô trống theo mẫu (6).
- Gv hướng dẫn mẫu sgk/6.
- Hs làm bài theo mẫu.
- Tổ chức cho hs chữa bài.
- Đối chéo chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò: 	
+ Nêu một ví dụ về biểu thức chứa một chữ?
	+ Muốn tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ ta làm thế nào?
+ BTVN bài 3 - Tr6). 
Luyện từ và câu
Tiết 2: Luyện tập về cấu tạo tiếng ( Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Phân tích cấu tạo tiếng trong một số câu để củng cố thêm kiến thức đã học.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
B. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần.
	- Bộ chữ cái.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
	- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu " Lá lành đùm lá rách".
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1) Giới thiệu bài trực tiếp.
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1(12).
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Hs đọc đề bài cả mẫu.
- Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu.
- Tổ chức cho h/s làm việc theo cặp:
- Hs thực hành vào VBT/6.
- Tổ chức đánh giá kết quả.
- Lần lượt học sinh nêu kết quả phân tích từng tiếng.
Bài 2(12) Tìm nhứng tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên?
- ngoài - hoài giống nhau vần oai.
Bài 3 ( 12).
- Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Bài yêu cầu gì?
- Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ.
+ Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ?
- choắt - thoắt; xinh - nghênh.
+ Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn?
- choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn toàn; 
- xinh - nghênh có vần giống nhau không hoàn toàn.
Bài 4 ( 12) Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn.
Bài 5: Giải đố:
- Hs đọc câu đố và suy nghĩ.
- Hs tự tìm và nêu.
- Gv yêu cầu học sinh giải và chốt lại lời giải đó?
- Chữ : bút.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại ghi nhớ (7).
 	- NX tiết học
 	- Chuẩn bị tiết 3. 
Chính tả (Nghe - viết).
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, tương đối đẹp đoạn văn từ : Một hôm....vẫn khóc.
- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có
âm đầu l/n hoặc an /ang.
B. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học phân môn của HS.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
+ Nêu tên bài tập đọc mới học?
- Gv đọc đoạn 1+2 của bài.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-Hs lắng nghe.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gv gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn khóc.
- 1 em đọc, lớp nghe.
+ Đoạn trích cho em biết về điều gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.
- Hướng dẫn viết bảng con;
- cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,
+ Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- Hs viết bảng con.
+ Bài viết trình bày như thế nào?
- Trình bày là 1đoạn văn.
- Gv đọc bài viết tốc độ vừa phải 90 tiếng / 1 phút.
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Hs đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập và chấm bài.
Bài 2a (5).
Đọc yêu cầu bài:
- 1 hs đọc
Bài yêu cầu gì?
- Điền l hay n vào chỗ ...
- Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì.
- 1 em làm vào bảng phụ.
- Chấm bài chính tả:
- Chữa bài: 
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,...
Bài 3 (6).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Giải đố.
- Gv cho hs giải vào bảng con:
- Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con.
- G chấm bài chính tả.
- Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng:
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
* Chữa lỗi chính tả trong bài viết của các em.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Lưu ý các trường hợp viết l/n; 
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập 2b, Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại.
Địa lí
Tiết 1: Làm quen với bản đồ.
A. Mục tiêu: Hs biết:
 - Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu,...
 	- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
B. Chuẩn bị: 
- Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kliểm tra bài cũ 
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a. Bản đồ.
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp:
- Gv treo các loại bản đồ đã chuẩn bị lên bảng ( từ lớn đến nhỏ).
- Hs đọc tên các bản đồ.
+ Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ?
- Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất...
- Bản đồ Việt Nam thể hiện....
- Bản đồ là gì?
- Nhiều hs nhắc lại.
- Là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Đọc bài sgk/4.
- Yêu cầu hs quan sát H1,2:
- Hs quan sát.
+ Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình?
- Hs chỉ trên hình vẽ.
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm ntn?
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay vệ tinh... thu nhỏ tỉ lệ....
- Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường?
- Thu nhỏ tỉ lệ.
b. Một số yếu tố của bản đồ.
* Hoạt động 3: Nhóm.
- Đọc bài sgk/5.
- Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý:
- Hs thảo luận nhóm 2.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây ntn? Chỉ trên H3?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Dùng để làm gì?
- Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
+ ND chốt sgk/5.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
- Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản...
- Tổ chức 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc