Giáo án Lớp 1 - Tuần 1

I-Yêu cầu: Giúp HS:

-Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Tiếng Việt 1

-Biết được những yêu cầu cần đạt khi học Tiếng Việt.

-Biết sử dụng bộ đồ dùng học vần Tiếng Việt 1 thành thạo.

II-Đồ dùng dạy học:

GV và HS : Sách Tiếng Việt

 Bộ đồ dùng thực hành

III-Kế hoạch hoạt động :

 

doc 11 trang Người đăng honganh Lượt xem 1268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
 Tiết 1 + 2 : Tiếng Việt 
 ổn định tổ chức
I-Yêu cầu: Giúp HS: 
-Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Tiếng Việt 1
-Biết được những yêu cầu cần đạt khi học Tiếng Việt.
-Biết sử dụng bộ đồ dùng học vần Tiếng Việt 1 thành thạo.
II-Đồ dùng dạy học:
GV và HS : Sách Tiếng Việt 
 Bộ đồ dùng thực hành
III-Kế hoạch hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định lớp
 GV kiểm tra đồ dùng học Tiếng Việt của HS
2:GV hướng dẫn sử dụng sách Tiếng Việt
-Quyển sách TV gồm có những gì ?
*HD HS cách mở sách,cất sách theo kí hiệu
-GV giới thiệu ngắn gọn về cuốn sách TV1
Bìa số trang,cách trang trí ,nội dung của từng bài
-Có hình em bé mở sách ngồi đọc đó là: phần tập đọc
-Cóngồi viết..tập viết -Có 2 em đang ngồi nói chuyện với nhau đó là phần luyện nói
 -Có 1 em bé đang ngồi trong vòng tròn đó là phần kể chuyện
* GV giới thiệu những yêu cầu cần đạt sau khi học TV
2.HD sử dụng bộ đồ dùng thực hành TV1
+ GV giới thiệu B Đ D
-B Đ D gồm có những gì ?
+ hướng dẫn – làm mẫu từng thao tác
-Cách cài các con chữ trên bảng cài
Trên các con chữ có gạch ngang thì chính là phần ở dưới khe của bảng cài .
-GV động viên,khen ngợi.
3- Tổng kết – dặn dò:
 - Nhắc nhở HS sử dụng sách vở, đồ dùng học tập tốt.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS đưa sách TV và B Đ D đặt trên bàn
Quan sát
Bìa màu vàng,chữ màu đỏ,có các bạn HS đang tặng hoa cho cô giáo...
HS quan sát.
Gọi một số em nhắc lại .
+-Đọc rõ ràng trôi chảy,hiểu được nội dung bài và trả lời được một số câu hỏi 
+Viết đúng chính tả ,đúng mẫu chữ,đúng tốc độ.
-HS mở ra
Bảng cài ,các con chữ cái ,các dấu thanh 
-HS thao tác
 Đạo đức
Em là học sinh lớp Một ( Tiết 1 ):
 I.Yêu cầu cần đạt
-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
Biết tển trường , lớp ,tên thầy cô giáo,một số bạn bè trong lớp.
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình,những điều mình thích trước lớp.
II. Tài liệu và phương tiện .
Vở bài tập.
Các bài hát: Trường em, Đi học, Em yêu trường em.
III- Kế hoạch hoạt động :
1, Hoạt động 1 : Bài tập 1: 
 “ Vòng tròn giới thiệu tên”
-Cách tiến hành:
HS đứng thành vòng tròn và điểm danh từ 1 đến hết. Đầu tiên em số 1 giới thiệu tên mình , sau đó em số 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Em thứ 3 giới thiệu tên bạn thứ nhất , thứ hai và tên mình
- Thảo luận : 
+ Trò chơi giúp em điều gì?
+ Em thấy như thế nào khi tự giới thiệu tên với các bạn , khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
* Kết luận: Mỗi người đếu có một tên. Trẻ em cũng có quyền có tên họ
2, Hoạt động 2 : Bài tập 2 : 
 “ HS tự giới thiệu về sở thích của mình”
GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên 
cạnh những điều em thích
HS tự giới thiệu theo cặp.
GV gọi một số HS tự giới thiệu trước lớp.
* Kết luận: Những điều thích và không thích đều có ở mỗi người.
3, Hoạt động 3: Bài tập 3: 
 “ HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình”
Em đã mong chờ ngày đi học và chuẩn bị cho ngày đó như thế nào?
Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
HS kể trong nhóm và trước lớp.
GV kết luận chung.
4 .Củng cố dặn dò: 
- Kể về các bạn cho bố mẹ nghe .
Hs chơi trò chơi 
 rất vui , tự hào .
Hs tự giới thiệu về mình .
-Hs kể về ngày đầu tiên đi học của mình 
.Cả lơp hát bài “Ngày đầu tiên đi học’’
 Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 Tiếng Việt
Các nét cơ bản
I – yêu cầu:
- HS làm quen và nhận biếtđược các nét cơ bản.
- Biết gọi tên và viết đúng các nét.
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các nét tạo thành chữ.
II- Đồ dùng dạy học.
Các nét cơ bản viết mẫu .
Vở tập viết lớp 1.
III- Kế hoạch hoạt động .
1. ổn định tổ chức :
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài :
- GV ghi bảng : Các nét cơ bản
b. Nhận diện các nét cơ bản :
*, Nét - : nét gạch ngang
- G V đưa mẫu, giới thiệu “ – “ : nét gạch ngang.
GV đọc, chỉ 
- Nét ngang giống vật gì?
 *, Nét |: nét sổ thẳng 
- GVđưa mẫu và giới thiệu 
- GVchỉ đọc 
- Nét sổ thẳng giống vật gì?
*, Nét \ : nét xiên phải
- GV giới thiệu,đọc 
- Vật nào giống nét này ?
*, Nét / : nét xiên trái
- GV giới thiệu , đọc 
- Nét xiên trái giống vật gì ?
*,Nét : nét móc ngược
- GV giới thiệu , đọc
-Nét móc ngược giống vật gì?
*, Các nét : móc xuôi , móc hai đầu cong hở phải , cong hở trái , cong kín , khuyết trên , khuyết dưới, nét thắt:
- GV tiến hành tương tự.
C. Luyện viết bảng con : 
+ Nét gạch ngang: 
GV đưa mẫu:
 + Cô có nét gì?
GV tô nét – hướng dẫn viết: Đặt bút giữa dòng li thứ 3 kéo ngang một đoạn.
- GV viết mẫu 
- GV sửa sai.
- Các nét còn lại : GVhướng dẫn tương tự.
- GV sửa từng nét .
Gv hướng dẫn Hs viết các nét cơ bản vào bảng con 
 Tiết 2 4.Luyện tập
a. Luyện đọc bài tiết 1: 
-GV chỉ bảng từng nét
-GV nhận xét , sửa phát âm.
c. Luyện viết vào vở tập viết : 
- Hướng dẫn HS tô từng dòng trong vở Tập viết
- GV chấm , nhận xét.
4- Củng cố , dặn dò: 
- Cô dạy các nét gì?
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: e 
HS đọc
Giống thước kẻ đặt nằm ngang
HS đọc : nét sổ thẳng
HS nêu
HS đọc 
HS nêu
HS đọc 
HS nêu
-Giống 1 chiếc lưỡi câu dùng để câu cá
HS nêu
HS nêu
HS đọc
Nét ngang
HS viết bảngHs đọc .
HS tô vở
các nét.
Tiết 3: Toán 
 Tiết học đầu tiên
I – Yêu cầu:
 -Tạo không khí vui vẻ trong lớp,HS tự giới thiệu về mình.Bước đầu làm quen với SGK đồ dùng học toán ,các hoạt đông học tập trong giờ học toán
II - Đồ dùng dạy học:
Sách Toán 1 
Bộ đồ dùng
III- Kế hoạch hoạt động .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Hướng dẫn sử dụng sách toán 1 :
 -GV giới thiệu ngắn gọn về sách Toán 1
 - GV hướng dẫn HS lấy và mở sách 
2, Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán : 
-GV yêu cầu HS mở sách Toán 1 đến bài “Tiết học đầu tiên’’
-Hướng dẫn HS quan sát từng tranh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có hoạt động nào, sử dụng dụng cụ nào trong các tiết học toán 
GV chốt nội dung tranh.
Cả lớp đang học toán ,dùng que tính,học nhóm,tập đo độ dài ,..
3,G T các yêu cầu cần đạt sau khi học toán:
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh 2 số 
- Làm tính cộng , tính trừ.
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, phép tính, giải bài toán.
-Biết giải các bài toán
-Biết đo độ dài, biết thứ ngày tháng .
4,Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS :
GV lấy và giới thiệu – nêu tác dụng từng chi tiết trong B Đ D
GV hướng dẫn HS còn lúng túng. 
5, Tổng kết, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau 
 HS thực hành 
 HS thảo luận 
HS thao tác lấy, cài , cất đồ 
Tiết 4 Luyện Toán: Luyện tập
I . Yêu cầu : -HS nắm được tác dụng của SGK 
 -Nêu được tác dụng của bbộ đồ dùng đồ 
II . Kế hoạch dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ :
Kiểm tra sách vở ,bộ đồ dùng
2.Bài mới :
-GV nêu lại nội dung của tiết học đầu tiên.
*Thực hành sử dụng B Đ D
-Giới thiệu :
 -các số từ 0 đến 9
 -Que tính
 -Các hình :vuông ,tròn ,tam giác
 -Thước để học đơn vị đo
 -Bảng để cài.
-Cách cài: GV làm mẫu
Lấy bảng cài,lấy bất kì một chữ số nào cài lên khe hở của bảng cài
-GV kiểm tra
-Giúp đỡ những em yếu
* Đánh giá nhận xét
Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo
-Cho HS nêu lại
HS quan sát và làm theo
 Thứ 4 ngày 18 tháng 8 năm 2010
 Tiêt1 Tiếng Việt
Bài 1 : e
I- Yêu cầu đạt được
 -HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản.
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đếu có lớp học của mình
II- Đồ dùng dạy học.
Chữ mẫu e.
Bộ chữ học vần.
III. Kế hoạch hoạt động
A- ổn định tổ chức.
GV3 kiểm tra đồ dùng, sách vở.
B- Dạy bài mới:
 a.Dạy chữ ghi âm : 
* Dạy âm e 
GV ghi bảng, đọc mẫu
-Hướng dẫn phát âm.
- GV tô lại và nói : Chữ e gồm một nét thắt.
HS phát âm: e
HS thao tác lấy âm e trong bộ đồ dùng cài vào bảng gài
HS nhắc lại
- Chữ e giống hình cái gì ?
b.Hướng dẫn quy trình viết:
- GV đưa chữ mẫu e.
-GV tô lại và hướng dẫn viết.
-Chữ e cao mấy dòng li ?
- GV nêu quy trình viết .
-GV nhận xét, sửa sai.
-Vị trí chỗ thắt của chữ e ở đâu?
-GV tuyên dương HS viết đúng và đẹp. 
Hình sợi dây vắt chéo.
Chữ e cao 2 dòng li .
HS viết trên không chữ e.
HS viết bảng con.
Bên dưới đường kẻ li thứ hai của dòng kẻ li thứ nhất.
 Tiết 2
3- Luyện tập :
a.Luyện đọc tiết1: 
ở tiết 1 chúng ta đã học âm gì ?
GV chỉ bảng: e
-Chữ e có nét gì ?
b. Luyện viết ở tập viết: 
-Bài hôm nay viết chữ gì?
-GV hướng dẫn tô chữ e trong vở tập viết.
-GV hướng dẫn cách để vở , cầm bút, tư thế ngồi.
-GV chấm nhận xét.
c. Luyện nói: 
-Hãy quan sát các bức tranh, em thấy những gì?
-GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
-GV uốn nắn HS nói đủ câu, đủ ý.
-Các bức tranh có điểm nào chung?
* GV kết luận: Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải đi học và học chăm chỉ.
Âm e.
HS đọc.(CN,N,L)
Có một nét thắt.
Chữ e.
HS tô từng dòng.
HS nêu.
HS thảo luận.
HS nói về từng bức tranh.
Đều đi học.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Trò chơi: “Ai nhanh hơn ai”
-GV phổ biến luật và cách chơi.
-GV nhận xét và tuyên dương khi HS chơi.
-VN chuẩn bị bài sau.
HS chơi.
HS đọc âm e trên bảng.
 Tiết3 :Thể dục Thầy Tín dạy 
 Tiết 4 : Toán
 Nhiều hơn , ít hơn
I – Yêu cầu : 
_ Biết so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn ,ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
II - Đồ dùng dạy học :
GV : 4 cái thìa + 5 cái cốc.
HS : Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Kế hoạch hoạt động
A, Kiểm tra bài cũ : 
GV kiểm tra bộ đồ dùng .
B, Bài mới : 
* Giới thiệu bài: 
* So sánh số lượng cốc và số lượng thìa:
- GV giới thiệu : Có một số cái thìa và một số cái cốc
- Gọi HS lên đặt thìa vào cốc, hỏi : 
+ Còn cốc nào chưa có thìa ?
GV giảng : Khi đặt thìa vào cốc thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : “Số cốc nhiều hơn số thìa.”
GV hướng dẫn HS nêu : “Số thìa ít hơn số cốc” .
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ , giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật
Hình 1: Hướng dẫn nối nút chai để đưa kết luận :
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
Hình 2, 3, 4: Hướng dẫn tương tự 
 Trò chơi : Nhiều hơn, ít hơn.
- GVđưa 2 nhóm đối tượng khác nhau
-Lớp có :12 bạn trai
 13 bạn gái
+ So sánh số bạn gái với số bạn trai trong lớp.
Tương tự yêu cầu HS so sánh :
+ So sánh số sách với số vở.
+So sánh số que tính với số bút chì .Số hình vuông ,hình tròn .
 HS nói nhanh, chính xác được tuyên dương
3- Củng cố, dặn dò: 
VN : Xem bài tiếp theo .
HS thao tác và trả lời .
HS nhắc lại : 4-5 HS 
Cho HS thi đua nêu xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn , nhóm nào ít hơn
Số bạn trai nhiều hơn số bạn gái và ngược lại số bạn gái ít hơn số bạn trai 
 Thứ 5 ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 Tiếng Việt
Bài 2 : b
I , yêu cầu:
-, nhận biết được chữ và âm b.
-Đọc được “ be”.
-Trả lời 2-3- câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 
 II- Đồ dùng dạy học 
-Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III- Kế hoạch hoạt động
A-Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết và đọc: e
- GV nhận xét.
B-Bài mới: 
1,Giới thiệu bài: 
Dạy chữ ghi âm: 
* Dạy âm : b , Đưa chữ b GT
-Nhận diện và so sánh:b có mấy nét ,giống nét nào đã học?
--Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
-Chọn âm b ghép?
* Dạy tiếng : be
-Giới thiệu ,ghi bảng đọc mẫu
-Phân tích tiếng :be
-Cài và đọc?
-Đánh vần: bờ – e – be , đọc trơn :be
HS phát âm.
Cài và đọc “ bờ”.CN,N,L
HS đọc ĐT
Phân tích tiếng :be âmb đứng trước âme đứng sau
Đánh vần ,đọc trơn (CN,N,L)
HDViết bảng con: 
* Đưa chữ mẫu: b 
- Chữ b được viết bằng mấy nét?
- Nêu độ cao?
- GV hướng dẫn viết.
* Chữ “be”
- Chữ “be” được viết bằng mấy con chữ? Nêu độ cao các con chữ?
- Hướng dẫn viết.
 GV nhận xét và sửa sai
Cao 5 dòng li.
HS tô khan.
HS viết bảng con.
2 con chữ : b và e.
b : cao 5 dòng li
e : cao 2 dòng li
Viết bảng
 Tiết 2
C.Luyện tập:
1. Luyện đọc bài tiết 1: 
- GV chỉ bảng
- Đọc SGK : GV đọc mẫu.
Đọc cá nhân.N,L
HS đọc.
2.HD Luyện viết vở (tô ): 
- Bài hôm nay tô mấy dòng? Viết những chữ gì?
- Dòng thứ nhất viết chữ gì? Nhận xét độ cao các con chữ gì?
- Hướng dẫn tô chữ: b
- Đưa vở mẫu
- Dòng 2,3 : hướng dẫn tương tự.
- GV chấm bài, nhận xét.
HS đọc
Nhận xét.
HS quan sát.
HS tô chữ mẫu.
-Viết dòng thứ nhất.
3. Luyện nói : 
- Quan sát tranh vẽ gì?
- GV sửa câu cho HS.
- Tại sao Voi cầm sách ngược?
HS trả lời.
HS thảo luận, trình bày.
HS nêu.
4. Củng cố – dặn dò: 2’-3’
- Tìm tiếng có chứa âm b?- GV nhận xét tiết học.
HS tìm.1-2 HS đọc toàn bài.
Tiết 3 : Âm nhạc : Cô Nga dạy 
Tiết4 Toán
 .Hình vuông , hình tròn
I:Yêu cầu cần đạt : Giúp HS:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn. Nói đúng tên hình.
- Giáo dục các em yêu thích học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
GV : Một số vật thật : đồng hồ hình tròn, viên gạch hoa,khăn mùi soa 
HS : Bộ đồ dùng học toán.
III- Kế hoạch hoạt động
A-Kiểmtra bài cũ: 
-GV đưa 3 quyển vở và 2quyển sách. HS so sánh.
B- Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu hình vuông.
+, Giới thiệu vật mẫu có hình vuông.
GV đưa tấm nhựa hình vuông và giới thiệu 
Đây là hình vuông ?
+, Nhận biết hình vuông:
HS nhắc lại.
HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng cài vào thanh cài.
- GV nhận xét và gọi HS nói : “ hình vuông ” 
+, Quan sát SGK.
-Tìm cấc vật có dạng là hình vuông ?
HS quan sát SGK và nói tên vật có hình vuông.
b, Giới thiệu hình tròn:
GV tiến hành tương tự như hình vuông
C- Thực hành : 
Bài 1: Hướng dẫn HS dùng bút màu để tô màu các hình vuông.
Bài 2: HS tô màu các hình tròn.
Bài 3: 
- GV chấm bài nhận xét.
Bài 4(HSKG)
GV hướng dẫn HS làm từng bước.
* Khắc sâu : Cách gấp, cắt hình vuông.
HS tô màu
HS thao tác.
HS nối
D – Củng cố : 
GV nhận xét tiết học.
Thứ 6 ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 Tiếng Việt
 Bài 3 : dấu sắc
I- Yêu cầu:
- HS nhận biết dấu thanh sắc ´.
- Đọc được tiếng: bé.
- Trả lời 2-3câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động khác nhau của trẻ.
II- Đồ dùng dạy học: B Đ D
Kế hoạch hoạt động
A.Kiểm tra bài cũ: Viết và đọc :be 
 B.Bài mới : 
a, Giới thiệu dấu “´ ”
Gv giới thiệu dấu sắc :Nhận diện và so sánh.
- Gv đọc mẫu 
GV cài mẫu
- Gv nhận xét .
 2. Dạy tiếng bé : 
Thêm dấu sắc vào tiếng be ta được tiếng gì ? 
Gv cho hs ghép :bé 
- Gv đọc mẫu 
- Tiếng bé có thanh gì?
3. HDViết bảng con : 
a. Dấu “´”
Gv hướng dẫn viết dấu sắc
 b. Chữ “ bé”
Nêu độ cao các con chữ trong chữ bé ?
2HD Viết vở : 
Gv hướng dẫn và tô chữ .
Hs quan sát vở mẫu .
Hs ngồi đúng tư thế .
Gv theo dõi nhắc nhớ Hs ngồi viết đúng tư thế 
Gv chấm bài nhận xét .
Tiét 2 : Luyện tập: 
1 . Luyện đọc : 
Gv chỉ bảng cho Hs đọc 
Gv đọc mẫu sgk 
Nhận xét ghi điểm
Luyện nói:(HSKG )
4 . Củng cố : 2- 3’
- Tìm tiếng có chứa dấu thanh sắc ?
- GV nhận xét tiết học.
HS viết bảng
Hs đọc dấu sắc 
Tìm dấu sắc cài vào thanh chữ . đọc : CN, N,L
Tiếng bé
Hs đọc ĐT
Có thanh sắc 
Hs viết dấu sắc .
B cao 5 dòng li , e cao 2 dòng li .
Tô khan , viết bảng
Hs tô chữ 
Hs đọc : CN,N,L
Hs đọc sgk 
 Tiết 3
 Toán
 Tiết 4. Hình tam giác
I-Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS nhận biết được hình tam giácr và nói đúng tên hình tam giác.
-Giáo dục các em yêu thich học toán.
II- Đồ dùng dạy học:BDD
III- Kế hoạch hoạt động :
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các vật có dạng hình vuông?
- Nêu các vật có dạng hình tròn?
 2, Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: 
 b, Giới thiệu hình tam giác.
Viên gạch lát nền 
Cái mâm ,cái đĩa..
Gv đưa tam giác mẫu
Quan sát 
- Đây là hình tam giác 
Hs nhắc lại
- Chọn tam giác trong bộ đồ dùng .
Thao tác gọi tên.
- gv lần lượt đưa các hình
 Gọi tên các hình .
 3, Luyện tập
*, Xếp hình :
- Dùng các hình tam giác để xếp hình trong sgk 
Chọn hình tam giác .
- Gvtheodõi hướng dẫn 
- * Trò chơi : Chọn hình 
Nhóm hai Hs thi 
Cho hs chọn hình trong 30 giây .
- Gv nhận xét công bố kết quả .
4, Củng cố - dặn dò: 
-Kể tên các vật có hình tam giác ?
Hs nêu 
- Gv nhận xét tiết học .
Tiết 4 :
Sinh hoạt tập thể tuần 1
I.Yêu cầu:
Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.
Học sinh nhân ra những yêu điểm và tồn tại.
Giáo dục các em biết cầu mong tiến bộ.
II.Nội dung:
Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần vừa qua :
 1.Nề nêp : -Thực hiện 15 phút đầu giờ
 -Trang phục.
 -Đồ dùng sách vở.
2. Học tập :
Đánh giá những ưu điểm và tồn tại : -Số lượng đi học .
 -Không khí học tập.
 -Tinh thần học tập .
 -Hiệu quả học tập.
3.Các hoạt động khác :
 Vệ sinh cá nhân .
 -Vệ sinh chung của lớp .
 -Nhắc nhớ đại tiểu tiện đúng nơi quy định
4.Xếp loại:
 Khen : 
 Nhắc nhớ :
B.Phương hướng tuần tới:
-Tiêp tục hướng dẫn các em đi vào nề nếp của lớp.
-Rèn luyện kĩ năng đọc viết Phát hiện HS yếu ngay từ đầu năm để kèm cặp
Phối hợp với phụ huynh để động viên nhắc nhớ HS. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1(3).doc