Giáo án Lớp 1 - Tuần 1

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

 -Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

 - Vở bài tập đạo đức 1

III/ HĐ DẠY VÀ HỌC:

 

doc 43 trang Người đăng honganh Lượt xem 1310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho HS xem), biết hôm nay là thứ mấy,là ngày bao nhiêu,biết xem lịch hằng ngày(cho Hs xem lịch và nêu hôm nay là thứ mấy,ngày bao nhiêu).Các con còn biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ,biết nhận dạng hình tam giác,hình vuông hình chữ nhật.
Đặc biệt các con sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết cách nêu suy nghĩ của mình bằng lời
-Muốn học toán giỏi các con phải đi học đều, học thuộc bài và làm bài đầy đủ, chịu khó suy nghĩ.
 * Tóm lại là sau khi học toán lớp 1,các con can đạt được y/c:đếm , đọc số, viết số,so sánh 2 số,biết làm tính cộng tính trừ,biết nhận dạng hình,biết nhìn hình nêu phép tính..
-Cho HS nhắc lại các y/c trên
5/GV giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh:
-Cho HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học toán lớp 1
GV giơ từng đồ dùng học toán lên, cho HS lấy đố dùng theo như thế,giới thiệu cho HS biết đồ dùng đóthường dùng để làm gì?
 -GV y/c hS cắt đồ dùng vào chỗ qui định trong hộp và để trong ngăn tủ lớp học.
° Gv cho HS chơi trò chơi lấy đúng đồ dùng trong hộp, theo y/c của GV
 - GV giới thiệu bộ đồ dùng được in trong sách
III/Củng cố:
-Gv tổng kết lớp học
 ° Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài vừa học
 ° Nhận xét tiết học
-Thưa cô có
-HS lấy sách toán 1.
-HS mở sách theo hướng dẫn củaGV
-HS đọc
-HSD theo dõi và mở sách theo GV
-HS thực hành gấp mở sách theo hướng dẫn của GV
-HS thảo luận
-HSnêu ý kiến
-HS chú ý theo dõi
HS:Hình bông hoa (HS yếu)
HS:Có hai loại bông hoa ,hoa đỏ và hoa vàng.
HS:Có 1 bông hoa vàng (HS yếu)
HS:Trả lời theo ý mình
HS:có hai bông hoa đỏ(HS yếu)
HS:Con đếm
HS:1,2
-2 HS đọc lại
HS:Số bông hoa đỏ nhiều hơn,số bông hoa vàng ít hơn.
HS:Số 2 lớn hơn số 1,số 1 bé hơn số 2
-HS nhắc lại
HS:Hình quả cam
HS:Có 1 quả cam
HS:Được 2 quả cam
-HS chú ý theo dõi
-HS:còn lại 1 quả cam(HS yếu )
-HS:Hình vẽ hai con ong và 1 bông hoa
HS:Con ong bay đi lúc đầu ở trên bông hoa
 -HS theo dõi 
-HS nhắc lại
-HS lấy bộ đồ dùng học tập toán lớp 1
-HS thực hiện theo GV
-HS thực hiện theo y/c của GV
HS chơi trò chơi
-HS quan sát tranh trong sách
 MÔN: THỦ CÔNG (Tiết 1)
 BÀI : GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG
I/ Yêu cầu:
Biết 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
 * Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như:Giấy báo .họa báo,giấy vở HS,lá cây,.
II/ Chuẩn bị:
Cá loại giấy, bìa, hồ, thước kẻ.
III/ Lên lớp:
	Giáo viên
	Học sinh
1/ Ổn định: Hát
2/ Bài cũ: KTĐDHT
3/ Bài mới:
Giới thiệu :
 Hôm nay cô giới thiệu đến các con một số loại giấy ,bìa và dụng cụ học thủ công
 -GV ghi tựa bài
Giới thiệu giấy, bìa:
 -Giấy bìa được làm từ bột nhiều loại cây: tre, nứa,bồ đề Để phân biệt giấy bìa cô giới thiệu đến các con quyển vở (quyển sách).
 +Đây là quyển vở :Phần bên trong là giấy trắng mỏng dùng để viết ,vẽ,trình bày sản phẩm ( dán vào ).Bìa dược đóng phía ngoài dày hơn,bề mặt có in hình để trang trí cho bìa đẹp hơn
 -GV hỏi lại :Đâu là bìa ,đâu là giấy trắng
 -Bìa như thế nào ? Giấy trắng như thế nào ? -Các con đã biết quyển vở gồm các phần nào rồi
 +Cô giới thiệu đến các con giấy màu để học thủ công
 -Đây là bịt giấy màu:Trong một bịt có các giấy màu :xanh,đỏ ,vàng ,tím ,.có 2 loại màu xanh:xanh biển,xanh lá cây.
 -Giấy màu gồm 1 mặt màu và một mặt trắng ,mặt trắng có kẻ ô vuông để các con dễ đếm ô kẻ hình
THƯ GIÃN
 -GV giơ từng tấm giấy màu hỏi HS đó là màu gì ?
 C .Giới thiệu dụng cụ: 
 * Cô giới thiệu đến các con :Đây là “thước kẻ”, thước được làm bằng gỗ hay nhựa. Thước dùng để gạch hàng và đo chiều dài.trên mặt thước có chiavạch và đành số (GV gạch mẫu và đo mẫu )
 -GV hỏi lại : 
 GV:Thước được làm bằng gì ?
 GV:Thước được dùng để làm gì?
 GV:trên mặt thước các con thấy gì ?
 * Đây là bút chì :bên trong là ruột màu đen ,bên ngoài được bao bởi một lớp cây
 -Bút chì dùng để vẽ,kẻ đường thẳng, thường dùng loại bút chì cứng.
 -GV hỏi lại :
GV:Bút chì dùng để làm gì ? 
 * Đây là kéo :dùng để cắt giấy,bìa.Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay.
GV:Kéo dùng để làm gì?
GV:Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì?
 +Đây là hồ dán : dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở (GV dán mẫu cho HS xem )
 -Hồ dán được chế biến từ boat sắn có pha chất chống gián ,chuột và đựng trong chai nhựa .
 -Bây giờ có loại hồ dàn khô ( GV đưa cho HS xem) rất tiện không lem ra ngoài.
 * Trò chơi : Nhận dạng giấy màu
 GV y/c HS lấy giấy màu ,màu gì HS lấy đúng màu đó ? 
 4/ Củng cố, dặn dò:
 -Về nhà chuẩn bị giấy trắng ,giấy màu ,hồ dán để tiết sau học bài “Xé dán hình chữ nhật “
- Nhận xét tiết học.
Nghe
HS đọc lại
 -HS lấy quyển vở lật theo hướng dẫn của GV
 -HS yếu trả lời
 -HS trả lời
 -HS theo dõi
Trả lời. 
 -HS lấy thước kẻ 
HS:Thước được làm bằng gỗ hoặc nhựa 
HS: Thước được dùng để do chiều dài và gạch hàng ( HS yếu )
HS: trên mặt thước có ghi vạch và đánh số
 -HS lấy bút chì
HS: Bút chì dùng để vẽ và kẻ đường thẳng (HS yếu )
 -HS nhận xét 
HS: Kéo dùng để cắt giấy ,bìa (HS yếu)
HS: Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay
 -HS nhận xét
 -HS chơi trò chơi
 ***************************
 MÔN : HỌC ÂM (Tiết 1 )
 BÀI : e (tiêt 1)
I/ Yêu cầu:
Nhận biết được chữ và âm e
Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 II/ Chuẩn bị:
Mẫu chữ e.
Tranh minh họa SGK/4;5.
III/ Lên lớp:
	Giáo viên
	Học sinh
 I/ Ổn định: Hát
 II/ Bài cũ: 
 -Tiết trước học bài gì ?
 -BC: - 
 -Đọc lại các nét
 -GV nhận xét
 III/ Bài mới: 
 1/ Giới thiệu :
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con học âm đầu tiên, đó là âm e
 -Gv ghi tựa bài
 -Cho HS lấy SGK ,quan sát tranh xem tranh vẽ gì và trả lời câu hỏi :
 -GV gắn tranh ,hỏi:
 GV :Tranh phía trên vẽ ai ?
 -Đúng rồi nay là hình vẽ em “bé” có âm e 
 GV viết bảng :bé
 GV:Tranh bên trái vẽ gì?
-Tiếng me có âm e
-Gv viết bảng: me
 GV tranh phía dưới vẽ em bé đang làm gì?
-Tiếng “ xe” có âm e
-Gv viết bảng :xe
 GV:Vào mùa hè trên các cành cây, chúng ta thường nghe tiếng kêu. Các con biết con gì kêu không?
-GV chỉ con ve nói: Đó là con ve hay kêu vào mùa hè đó các con. Tiếng ve có âm e.
-Gv viết bảng : ve
 Gv :bé, me, xe , ve là các tiếng giống nhau ở chổ đều có âm e
-GV đọc :e
 2/ Dạy chữ ghi âm:
 a/ Nhận diện chữ e:
 -Gv gắn chữ e vừa tô vừa nói: chữ e gồm một nét thắt.
 b/ GV phát âm: e
 -Gv gắn bảng cài âm e
 GV: Khi phát âm e, vị trí đầu lưỡi ở hàm dưới
 -Gv phát âm e
-Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs
THƯ GIÃN
 c/ Bảng cài :
-Cho HS lấy bảng cài
- Gv nhận xét
 d/ Bảng con:
-GV gạch khung lớn ở bảng
-Gv vừa viết vừa nói :Nét khởi bút từ hàng đậm lên một chút ,viết âm e cao 2 dòng li, nét kết thúc ở giữa dòng li thứ nhất.
-Gv nhận xét
TIẾT 2
3/ Luyện tập:
Luyện đọc:
 –Gv chỉ bảng :e
GV :Âm e có nét gì?
Luyện viết vở:
-Cho HS lấy vở tập viết
GV: Khi viết lưng thẳng ,không tì ngực vào bàn,tay phải cầm viết,đầu hơi cúi, chân song song mặt đất.
-Trong vở tập viết ,chữ e được chấm chấm.các con tô chữ e theo các chấm đó, không tô lan ra ngoài
 GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét
-các vở còn lại cô sẽ chấm điễm sau
THƯ GIÃN
Luyện nói:
–cho Hs quan sát tranh ở SGK, thảo luận
-GV gắn tranh hỏi:
 GV: Trong tranh vẽ gì?
 GV: Như vậy ai cũng có lớp học của mình, vì vậy các con can phải đến lớp học tập, trước hết để học tập chữ và tiếng việt.
 GV : các con quan sát tranh 5 xem các bạn nhỏ đang làm gì?
 GV: Trong 3 bạn có bạn nàokhông học bài của mình không?
 GV : Đi học là một công việc cần thiết và rất vui.Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không?
IV / Củng cố dặn dò:
-Các con vừa học bài gì?
 * Trò chơi : thi đua gắn âm e
-3 tô cử 3 bạn lên thi đua gắn âm e
-GV nhận xét
 ° Dặn dò:
Về học lại bài trong SGK,xem lại các tranh
 °Nhận xét tiết học
-Các nét cơ bản
-HS viết bảng con
- HS đọc
-HS đọc
-HS lấy SGK,quan sát thảo luận theo cặp.
HS :Vẽ em bé.
HS: trái me
-HS :em bé đang đạp xe
HS :Trả lời
2HS đọc :e
1HS lên tô vừa nói 
-1 HS nhận xét
-Nhiều HS đọc :e
-Nhóm ,lớp
-HS cài âm : e
-HS viết bảng con: e (vài lần)
-HS đọc cá nhân,tổ,cả lớp đồng thanh
-Âm e có 1 nét thắt
-HS lấy vở tập viết
-HS làm theo lời cô hướng dẫn
-HS tô chữ e.
-HS lấy sách,quan sát tranh,thảo luận theo cặp 2 HS.
HS1:Vẽ các chú chim đang học
HS2 :Vẽ đàn ve đang học
HS3 :Vẽ đàn gấu đang học
HS4 :Vẽ các em đang học
HS: Các bạn nhỏ đang học bài.
HS :Cả 3 bạn đều học
HS: có ạ.
-Âm e
-3 HS của tổ lên gắn bản cài :e.
- HS nhận xét
 MÔN : TOÁN (Tiết 2 )
 BÀI : NHIỀU HƠN ÍT HƠN
 I/ Yêu cầu:
So sánh số lượng trong 2 nhóm đồ vật.
Biết sử dụng từ nhiều hơn ,ít hơn để so sánh 2 nhóm đồ vật.
II/ Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng học toán.
III/ Lên lớp:
	Giáo viên
	Học sinh
1/ Ổn định: Hát
2/ Bài cũ:
KT dụng cụ học tập.
3/ Bài mới:
Giới thiệu :
 Hôm nay cô dạy các con đầu tiên đó là bài “nhiều hơn ít hơn”
 -Gv ghi tựa
 1) So sánh số lượng cốc và thìa:
 -GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn nói : “có 1 số cốc”. GV cầm 4 chiếc thìa trên tay nói “có 1 số thìa” .Bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau.
 -Gọi HS lên đặt vào mỗi cốc một chiếc thìa ,rồi hỏi Hs: 
 GV:Còn chiếc cốc nào không có thìa không ?
 GV :Như vậy số cốc so với số thìa như thế nào?
 -Cho hs nhắc lại : “Số cốc nhiều hơn số thìa”
 GV khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại ,ta nói : “Số thìa ít hơn số cốc”
 2) So sánh số lọ hoa và số bông hoa:
 -GV đưa ra 3 lọ hoa và 4 bông hoa, tương tự như cách cô so sánh cốc và thìa ,cô mời 1 bạn so sánh số lọ hoa và số bông hoa.
 GV :Khi con cấm vào mỗi lọ hoa một bông hoa thì chuyện gì sẽ xãy ra ?
 GV:Như vậy số lọ hoa so với số bông hoa như thế nào ?
 3) So sánh số chai và số nut chai:
 -GV treo tranh chai và số nut chai hướng dẫn HS so sánh GV :Nối một chiếc chai với chỉ một nut chai (vừa nói vừa vối) Các con thấy chai hay số nut chai còn thừa ra?
 GV:Khi đó ta nói: “ Số nút chai nhiều hơn số chai”
 GV:Có đủ chai để nối một cái nút với một cái chai không?
 GV:Ta nói: “Ta nói số chai ít hơn số nút chai”
GV:Vậy số nut chai nhiều hơn số chai và số chai ít hơn số nút chai
 -Cho HS nối ở SGK
THƯ GIÃN
 4) So sánh số thou và số cà rốt:
 Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vá nối rồi nêu kết quả
 5) So sánh số nồi và số vung nồi :
 Làm tương tự như hoạt động 3
 6) So sánh số phích cấm và số ổ cấm điện:
 Làm tương tự như hoạt động 3
 IV /Củng cố, dặn dò:
Các con vừa học bài gì ?
 Thi đua :trò chơi “ Nhiều hơn ít hơn”
-GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau Cho HS thi đua xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn (bạn trai ,bạn gái,vỡ và bút)
Dặn dò :Về nhà tập nối rồi so sánh số lượng đồ vật ở SGK
Nhận xét tiết học
-HS đọc
HS :còn(chỉ vào chiếc cốc chưa có thìa)
HS :Số cốc nhiều hơn số thìa
-1 HS nhận xét
-Nhiều HS nói lại:Số cốc nhiều hơn số thìa:
HS: Số thìa ít hơn số cốc(vài HS đọc)
-Hs nhận xét
--1HS lên bảng cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa
HS:Khi cắm vào mỗi lọ hoa thì vẫn còn 1 bông hoa chưa có lọ để cắm
HS :Số lọ hoa ít hơn số bông hoa hoặc số bông hoa nhiều hơn số lọ hoa.
-1số HS nhắc lại
HS: Nút chai thừa ra
HS :Không đủ
HS :Lập lại 
-HS làm bài
-HS nói và nối :Khi nối mỗi con thỏ với chỉ 1 củ cà rốt thì thừa ra 1 con không có cà rốt để nối như vậy số thỏ nhiều hơn số cà rốt và số cà rốt ít hơn số con thỏ
Nhiều hơn ít hơn
HS phải nêu được ( số bạn gái nhiều hơn số bạn trai , số bạn trai ít hơn số bạn gái)
Số bút ít hơn số vở , số vở nhiều 
Hơn số bút 
 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (Tiết 1)
 BÀI : CƠ THỂ CHÚNG TA 
I/ Yêu cầu:
 Nhận ra 3 phần chính của cơ thể :đầu ,mình , chân tay và một số bộ phận bên ngoài như: Tóc ,tai, mắt mũi,miệng ,lưng ,bụng.
II/ Lên lớp:
	Giáo viên
Học sinh
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Bài mới: 
 a) Giới thiệu :
 -Cho HS hát bài: Đôi bàn tay xinh : “Đôi bàn tay của em nay ,em múa cho mẹ xem,khi em giơ tay lên là bướm kia đang múa ,khi em giơ tay xuống là con bướm đậu trên cành hồng .
 -các con vừa hát bài về đôi bàn tay xinh của mình ngoài hay bàn tay ra thì cơ thể chúng ta còn rất nhiều bộ phận khác, đó là những bộ phận nào ?Để biết được điều này, chúng ta học bài :Cơ thể chúng ta.
 -Gv ghi tựa bài
 b) Những họat động :
 °Hoạt động 1:Quan sát tranh tìm các bộ phận bên ngoài cơ thể.
 * Mục tiêu :Gọi đúng tên của các bộ phạân bên ngoài cơ thể
 * Cách tiến hành :
 + Bước 1 :HS hoạt động theo cặp
 Các con quan sát hai hình ở trang 4/SGK :Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ thể.
 +Bước 2 :HS hoạt động cả lớp 
 -GV gắn tranh 4 SGK ,gọi 1 số em lên bảng chỉ vào tranh nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể .
 -Cho HS nói lại tất cả các bộ phận bên ngoài cơ thể.
 °Hoạt động 2: Quan sát tranh
 *Mục tiêu :HS quan sát tranh về một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 bộ phận :Đầu , mình và tay chân .
 *Cách tiến hành :
 +Bước 1 :Làm việc theo nhóm 
 -Các con quan sát hình 5 SGK. Hãy chỉ vá nói xem các bạn trong từng tranh đang làm gì ?
 -Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình ,các con hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm mấy phần .
 _GV chia lớp thành 3 nhóm
 +Bước 2 : Hoạt động cả lớp 
Một số em đại diện nhóm lên biểu diễn trước lớp .
 Nhóm 1 :Vừa nói vừa làm động tác.
 Nhóm 2: 
 Nhóm 3 :
 GV :Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ?
 -Y/c HS lên bảng 1 em đứng nghiêm,1 em vừa chỉ các bộ phận và nói lớn lên.
 ªKết luận :Cơ thể chúng ta gồm 3 phần :đầu mình và tay chân.
 -Chúng ta nên tích cực vận động , không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn .
THƯ GIÃN
 °Hoạt động 3:Tập thể dục.
 * Mục tiêu :Gây hướng thú rèn luyện thân thể .
 *Cách tiến hành
 +Bước 1 : GV hướng dẫn cả lớp hát bài :
 “Cúi mãi mỏi lưng 
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này
 Là hết mệt mỏi “
 +Bước 2 :GV làm mẫu từng động tác ,vừa làm vừa hát ,HS làm theo.
 +Bước 3: HS thực hiện cả lớp
 ªKết luận :Muốn cho cơ thể chúng ta phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày
 4 / Củng cố, dặn dò
 GV :Các con vừa học bài gì ?
 GV :Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ?
 GV :Muốn cho cơ thể tốt ta cần làm gì
Hãy kể các bộ phận cơ thể?
 * Trò chơi :Con bướm vàng 
 +Nguyên tắc chơi : làm theo lời tôi nói chứ không làm theo như tôi làm.
Cách tiến hành:Cô là chủ trò ,mời 3 em làm giám khảo .Khi chơi tay phải các con đưa ra trước ,ngón tay trỏ và ngón tay cái
Chạm vào nhau, ba ngón còn lại xòe ra như con bướm.
-Khi cô hô : “Bướm đậu trên trán”tay cô đậu vào chỗ khác .các con phải làm theo lời cô nói (đậu trên trán )còn nếu làm như cô là sai và vi phạm và bị phạt .
-Cách phạt :Làm vịt vừa đi vừa kêu”cạp cạp”
 °Dặn dò :Về các con chỉ các bộ phận trên cơ thể người và nói tên các con vật đó .
 °Nhận xét tiết học.
 -Cả lớp hát
 -HS đọc lại
 HS :nói lại nội dung thảo luận
 HS thảo luận theo cặp
 -Các em khác nhận xét,bổ sung.
 HS thảo luận nhóm
 Thảo luận xong đại diện nhóm lên trình bày ,vừa nói tên vừa làm động tác
 HS :Ngửa cổ ,cúi đầu xoay cổ.
 -1HS nhận xét 
 HS :Ôm em bé, múc đố ăn ,cúi mình chọc con mèo
 -1 HS nhận xét
 HS : Đá banh ,tập thể dục ,chạy xe đạp.
 -1 HS nhận xét
 HS :Cơ thể chúng ta gồm 3 phần : 
đầu,mình và tay chân
 -HS chỉ đầu nói đầu,chỉ mình nói mình,chỉ tay chân nói tay chân.
 -HS làm theo.
 HS :Cơ thê chúng ta
 HS :Cơ thể chúng ta gồm ba phần:đầu ,mình và tay chân.
HS : Muốn cho cơ thể tốt chúng ta cần tập thể dục hằng ngày
 - HS chơi trò chơi khoảng vài lần khi tìm được 10 em để phạt thì dừng lại.
 ****************************************************************
 MÔN : HỌC ÂM (Tiết 2 )
 BÀI : b
I/ Yêu cầu:
Nhận biết được chữ và âm b
-Đọc được : be
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. 
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh họa SGK, bộ chữ.
III/ Lên lớp:
	Giáo viên
	Học sinh
 1/Ổn định: Hát
 2/ Bài cũ:
 -Tiết trước học âm gì ? 
 -Gọi HS lên bảng chỉ âm e trong các tiếng: bé, me, xe ,ve.
 -âm e gồm nét gì?
 3/ Bài mới: Tiết 1
 a) Giới thiệu :
 Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con 1 âm mới nữa ,các con lấy SGK quan sát tranh xem vẽ gì và trả lời câu hỏi 
 -GV gắn tranh hỏi :
 GV :Tranh phía bên tay trái vẽ gì ?
 -Tiếng bé có âm b
 GV :Tranh dưới bên trái vẽ gì?
 -Tiếng “bà” có âm b
 -tranh phía trên bên phải vẽ gì?
 -GV viết bảng “bà”
 GV :Tranh dưới bên phải vẽ gì ?
 -Tiếng “ bóng”có âm gì?
 -GV viết bảng : bóng
 GV các âm này đều giống nhau ở âm b. Hôm nay chúng ta học âm b
 -GV ghi tựa bài ,đọc :b
 -GV gắn âm b lên bảng và nói
GV: Khi phát âm b môi ngậm lại ,bật hơi ra, có tiếng thanh 
 -GV vừa tô vừa nói :Âm b có 1 nét viết liền nhau mà hình thân chữ có hình nét khuyết trên và cuối chữ b có nét thắt.
 -Giờ trước các con đã học âm e .Bài này các con đã học âm e. Bài này các con học âm b. Âm e ghép với âm b được tiếng “be”
 -GV gắn bảng cài: be
 GV:Âm b và âm e, âm nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
 -GV phát âm: be
THƯ GIÃN
 *Bảng cài
 -GV nhận xét
 -Bảng con: Âm b gồm 5 ô li, các con bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ hai tính từ dưới lên kéo nét khuyết trên cao ba dòng li, sau đó kéo xuống từ li thứ 5 xuống dòng li cuối cùng, kéo nét thắt lên 2 dòng li và chỗ thắt nằm ở dòng li thứ 2 (từ dưới lên) chạm với dòng kẻ thứ 3 của li thứ 2 (từ dưới lên) 
 -GV nhận xét
 -Tiếng “be” viết âm b cao năm dòng li (GV viết mẫu ở bảng)
-GV nhận xét 
______________________
______________________
Tiết 2
1.Luyện tập:
 a) Luyện đọc:
 GV: Các con vừa học âm gì?
 GV: Các con vừa ghép được tiếng gì?
 GV:chỉ bảng cho HS đọc :b và tiếng :be.
 b)Luyện nói:
 Chủ đề luyện nói hôm nay là: Việc học tập của từng cá nhân
 - GV treo tranh, hỏi:
 GV: Tranh 1 vẽ gì?
 GV: Tranh 2 vẽ gì?
 GV: Tranh 3 vẽ gì?
 GV: Tại sao chú voi cầm ngược sách?
 GV :Tranh 4 vẽ gì?
 GV :Tranh 5 vẽ gì?
 GV: Ai đang tập viết âm e?
 GV:Ai chưa biết đọc?
 GV: Các bức tranh có gì giống nhau? 
 GV: Các bức tranh có gì khác nhau?
THƯ GIÃN
 c) luyện viết vở:
 -Cho hs lấy vở tập viết
 GV: Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, tay phải cầm viết, đầu hơi cúi, chân song song mặt đất
 -Trong vở tập viết âm b và tiếng be được chấm chấmcác con tô âm b, be theo chấm đó, không tô lan ra ngoài
 GV thu 1 số bài chấm điểm, nhận xét
 *Trò chơi thi tìm tiếng 
 -3 tổ cử 3ba5n lên tìm âm b gắn lên bảng (GV cắt khoảng 10-12 bông hoa bên trong có viết các chữ khác nhau, trong đó có 3 âm b)
 -GV nhận xét
 4 )Củõng cố dặn dò: 
 -Các con vừa học âm gì?
 -Tiếng gì có âm b? 
 *Dặn dò: 
 Về nhà đọc lại bài âm b trong SGK
 Nhận xét tiết học 
e
4 HS
-Âm e gồm 1 nét thắt
-HS lấy SGK quan sát tranh ,thảo luận.
-Vẽ bé
-HS :con bê
-HS vẽ bà
HS :vẽ bóng
-HS đọc
Nhiều HS phát âm b
-1 HS lên tô và nhắc lại
HS :Tiếng be có âm b đứng trước,âm e đứng sau.
-HS đọc cá nhân ,đọc trơn,đồng thanh
-HS cài ;be
-HS viết âm b trên không trung 
-HS viết bảng con âm b
-HS nhận xét:be
-Âm e
HS :Ghép tiếng ;be
HS đọc b và be
-HS lấy SGK quan sát ,thảo luận
HS :Vẽ chim non đang học bài.
-1 HS nhận xét
HS :Vẽ chú gấu đang viết âm e.
-1 HS nhận xét
-HS :Vẽ chú voi cầm sách ngược
HS :Tại chú voi chưa biết chữ
HS :Vẽ em bé đang tập kể
-1 HS nhận xét
-HS :Vẽ 2 bạn nhỏ đang xếp hình
-1 HS nhận xét
HS: Chú gấu đang tập viết âm e.
HS :Voi chưa biết đọc
HS Các bạn đang tập trung vào công việc của mình
HS :Vẽ các con vật khác nhau và c

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc