Giáo án lớp 1 - Tuần 06 (tiết 9)

Bài 22 : p – ph – nh

A. Mục đích yêu cầu:

 - HS đọc được : p – ph– phố xá , nh – nhà lá - từ và câu ứng dụng

 - Viết được : p – ph– phố xá , nh – nhà lá

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ – phố- thị xã

B. Đồ dùng dạy học:

 - bộ chữ dạy vần của GV và HS

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng haroro Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 06 (tiết 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
7
 a. 	4	2	
10
 b.	8	9
6
 c.	3	5
 4. Củng cố – dặn 
- GV củng cố lại bài – cho HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0
 - Dặn các em về nhà làm các bài còn lại trong vở bài tập – xem trước bài : luyện tập 
 - GV nhận xét giờ học 
 ______________________________________
 Ngày soạn : 25 /9 /2011 
 Ngày dạy : Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 
 Tiết 1 Học vần
 Bài 23 g – gh
A. Mục ñích yeâu caàu:
 - HS đọc được: g – gà ri, gh – ghế gỗ, từ và câu ứng dụng
 - Viết được : g – gà ri, gh – ghế gỗ
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
- GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng 
- 1 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm 
- HS viết ứng dụng rồi đọc và phân tích 
 phở bò – phá cỗ – nho khô – nhổ cỏ
 Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay học âm và chữ mới g – g
 * Dạy chữ ghi âm g
- GV giới thiệu chữ g in và chữ g viết
 * Nhận diện chữ
 * Phát âm
- GV phát âm mẫu g (Gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ, có tiếng thanh)
 * Đánh vần
- GV yêu cầu HS ghép tiếng gà gh
 Quy trình tương tự
Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ g và h
* So sánh gh với g
 * Phát âm
 gh: (Gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ, có tiếng thanh)
* Đánh vần
 GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Hướng dẫn viết chữ 
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết
- Chữ g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới, chữ gh được viết từ 2 con chữ g và h . 
Tiếp tục với chữ còn lại gà ri, ghế gỗ.
* Lưu ý: nét nối giữa các con chữ và điểm kết thúc.
GV nhận xét, sửa chữa lỗi cho HS
 * Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ
- GV nhận xét sửa chữa 
. Củng cố – dặn dò:
 - So sánh g với a
+ Giống nhau: đều có nét cong hở phải
+ Khác nhau: g có thêm nét khuyết dưới
- HS luyện phát âm
- Cá nhân – nối tiếp
 - HS ghép tiếng gà rồi phân tích và đánh vần, gà: g đứng trước a đứng sau, dấu huyền trên a
 gờ – a – ga – huyền – gà
 HS Phát âm cá nhân - nhóm – đồng thanh
- Giống nhau: đều có g
- Khác nhau: gh có thêm h
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
ghế: gh đứng trước ê đứng sau, dấu sắc trên ê - gờ – ê- ghê – sắc – ghế
 ghế gỗ
HS phát âm cá nhân – nhóm – đồng thanh
HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con 
 g gà ri 
 gh ghế gỗ 
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 nhà ga	 gồ ghề
	gà gô	ghi nhớ
- HS tìm tiếng có chứa âm vừa học gạch chân , đọc và phân tích.
Tiết 2 MÔN: Học vần
Bài 23 g – gh
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
 3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc:
- Luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1 
- Đọc từ ngữ ứng dụng
* Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS nhận xét tranh minh họa 
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc 
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa học. 
b. Luyện viết:
- GV quan sát lớp, giúp đỡ em yếu kém
c.Luyện nói:
 - GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ con vật nào ?
+ Gà gô thường sống ở đâu ?
+ Em đã trông thấy nó chưa? Hay chỉ nghe kể lại?
+ Em hãy kể tên các loại gà mà em biết? 
+ Gà thường ăn gì?
+ Người ta nuôi gà để làm gì ? 
- GV và HS bổ xung ý kiến
 HS đọc lại âm, tiếng ở tiết 1
 g – gà – gà ri
 gh – ghế – ghế gỗ 
 nhà ga gồ ghề
 gà gô ghế gỗ 
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát tranh và nhận xét
- 2 HS đọc: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- 1 HS lên bảng tìm tiếng có chứa vần vừa học rồi gạch chân. Và phân tích.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 g gà ri gh ghế gỗ
- HS đọc tên bài luyện nói
 Gà ri – gà gô
- HS tranh vẽ con gà. 
- Gà gô sống ở bìa rừng.
- Em chỉ nghe kể lại
- HS tự kể
- Ăn lúa gạo
- Để lấy trứng và lấy thịt
5. Củng cố – dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài và xem trước bài q – qu – gi 
 - GV nhận xét giờ học 
 ____________________________________
 Toán
 Tiết 22 Luyện tập
A. Mục tiêu:
 + Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10
 + Biết đọc, viết số, so sánh các số trong phạm vi 10 cấu tạo của số 10
B. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
1 -> 2 em đếm từ 0 -> 10, ngược lại từ 10 -> 0
Trong dãy số từ 0 -> 10, tìm số nhỏ nhất và số lớn nhất GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0
 - Số nhỏ nhất: 0 - Số lớn nhất: 10
 3. Bài mới:
Bài 1: Nối mỗi vật với số thích hợp
GV hướng dẫn HS quan sát mẫu, tập nêu yêu cầu của bài, đếm và điền số thích hợp
- GV nhận xét và sửa chữa
Bài 3: Có mấy hình tam giác?
- GV các em hãy đếm hình tam giác rồi ghi kết quả vào ô trống. 
- GV nhận xét và sửa chữa
Bài 4:
 So sánh số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống
- GV gọi HS lên bảng làm bài 	 
- GV và HS nhận xét 
b. Những số nào bé hơn 10
Tìm số nhỏ nhất, lớn nhất trong dãy số từ 0 -> 10
 - GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố – dặn dò
củng cố lại bài: HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0
 - Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập – xem trước bài luyện tập chung
 - GV nhận xét giờ học 
+ Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- 10 con vịt nối với số 10
- 10 con lợn nối với số 10
- 8 con mèo nối với số 8
- 9 con thỏ nối với số 9
-HS: Có 10 hình tam giác, gồm 5 hình tam giác xanh và 5 hình tam giác trắng viết số 10 vào ô trống .
10
10
a.	b. 
 - 4 HS làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính.
>
<
=
 0 < 1 1 < 2 2 < 3 3 < 4 
 8 > 7 7 > 6 6 = 6 4 < 5
 10 > 9 9 > 8
- 2 HS làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp làm bài vào vở
b. Các số bé hơn 10 là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
 - Số bé nhất là: 0 - Số lớn nhất là: 8
2
10
10
6
4
10
7
3
10
9
1
 Môn : Thủ công
	Tiết 6 Xé, dán hình quả cam
A. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình quả cam – xé , dán được hình quả cam
- Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
Với HS khéo tay:
- Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình tương đối phẳng.
- Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng màu sắc khác.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam
B.Chuẩn bị - Bài mẫu về xé, dán hình quả cam
 - 1 tờ giấy thủ công màu da cam - 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây
 - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay
C. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ
 2. Bài mới:
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
*Hoạt động 1
 * Quan sát mẫu - GV treo tranh mẫu
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cấu tạo quả cam hơi tròn,phình ở giữa, hơi lõm ở phía dưới, phía trên có cuống và lá, khi quả chín có màu vàng đỏ.
 - GV cho HS nêu một số vật có hình dạng giống quả cam.
 - HS quan sát và trả lời về hình dáng và màu sắc của quả.
- HS quả quýt, bưởi, chanh
*Hoạt động 2
 - GV thao tác mẫu - HS quan sát
1. Xé, dán quả cam
2. Xé, dán lá và cuống
3. Dán hình quả cam
4.HS thực hành nháp
- GV quan sát lớp giúp đỡ những em chưa biết vẽ và xé .
 + Vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô, xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy
 + Xé 4 góc hình vuông theo đường vẽ
+ Chú ý góc trên xé nhiều hơn
- Xé hình chữ nhật cạnh 2 x 4 ô
- Xé 4 góc hình chữ nhật, rồi chỉnh sửa được lá cam
- Xé hình chữ nhật có cạnh 1 x 4 ô, rồi xé đôi lấy một nửa làm cuống
- GV hướng dẫn các em bôi hồ và dán
- GV lưu ý các em khi bôi hồ phải bôi cho mỏng và đều
- GV dặn các em trước khi dán phải xắp xếp cho ngay ngắn rồi mới dán 
- GV cho HS thực hành nháp
 3. Nhận xét đánh giá:
 a. Nhận xét chung tiết học
 - Tinh thần thái độ học tập
 - Việc chuẩn bị cho bài học
 - Ý thức vệ sinh an toàn lao động
 b. Đánh giá sản phẩm:
 - Hình xé gần giống mẫu
 4. Củng cố – dặn dò:
 - GV củng cố lại bài
 - GV nhắc lại các thao tác vẽ, xé hình quả cam – Dặn các em về nhà chuẩn bị để tiết sau thực hành
 - GV nhận xét giờ học 
 Ngày soạn : 26 /9 /2011 
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1 Môn : Học vần 
 Bài 24: 	 q – qu - gi
A. Mục ñích yeáu caàu:
 - HS đọc được q – qu , gi , chợ quê, cụ già ; Từ và câu ứng dụng
 - Viết được : q – qu , gi , chợ quê, cụ già
 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : quà quê
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
- GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng : nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- GV nhận xét cho điểm
 Tổ 1 : nhà ga Tổ 2 : gà gô 
 Tổ 3 : gồ ghề Tổ 4 : ghi nhớ
- HS viết vào bảng con rồi đọc và phân tích.
- 1 em đọc câu ứng dụng
 nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ
 3. Bài mới:
a. Dạy chữ ghi âm q
* Nhận diện chữ
* Nhận diện chữ 
 qu
* So sánh qu với q
* Phát âm 
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
* Đánh vần
- GV nhận xét cách phát âm của HS
 gi
 Quy trình tương tự
- Chữ gi được ghép từ mấy con chữ ?
* So sánh gi với g
- GV phát âm mẫu di
* Đánh vần- GV yêu cầu HS phân tích đánh vần và đọc trơn. 
* Hướng dẫn viết chữ
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết
- GV chỉnh sửa lỗi chữ viết cho HS
 * Đọc từ ứng dụng
- GV đính từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. 
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa học. 
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài 1 lần.
 q: gồm một nét cong hở phải và nét sổ thẳng
 * So sánh q với a
- Giống nhau: đều có nét cong hở phải
- Khác nhau: q có nét sổ thẳng dài a có nét móc ngược . q ( đọc cu)
- Chữ qu gồm hai chữ ghép lại, q trước u sau
+ Giống nhau: đều có q
 + Khác nhau: qu có thêm u
 qu (quờ)
HS phát âm cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS phân tích - đánh vần – đọc trơn
 quê: qu đứng trước ê đứng sau
 quờ – ê – quê
 chợ quê
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh 
- HS gi gồm hai con chữ g và i gi (di)
+ Giống nhau: đều có g
+ Khác nhau: g có thêm i
- HS phát âm di Cá nhân
 - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 già: gi đứng trước, a đứng sau, dấu huyền trên a
 gi – a – gia – huyền – già
 cụ già
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
HS quan sát và viết vào bảng con
 q qu chợ quê 
 gi cụ già 
 quả thị	giỏ cá
	qua đò	giã giò
HS đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh
- HS lên bảng tìm tiếng có chứa vần vừa học và gạch chân.
- HS đọc và phân tích các tiếng có chứa vần vừa học. 
Tiết 2 Môn : Học vần 
 Bài : q – qu – gi
A. Mục ñích yeáu caàu:
 - HS đọc được q – qu , gi , chợ quê, cụ già ; Từ và câu ứng dụng
 - Viết được : q – qu , gi , chợ quê, cụ già
 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : quà quê
C. Các hoạt động dạy học:
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
3.Luyện tập:
 a. Luyện đọc:
- GV theo và chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
 GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc
 - GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
b. Luyện viết:
- GV quan sát lớp và giúp đở em yếu kém 
c.Luyện nói:
 - GV nêu một số câu hỏi gợi ý
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Qùa quê gồm những thứ gì?
 + Em thích quà gì nhất?
 + Ai hay cho em quà nhiều nhất?
 + Có quà em có chia cho các bạn không? - GV và HS nhận xét và bổ xung ý kiến
HS đọc lại các âm đã học ở tiết 1
 q – qu – quê – chợ quê
 gi – già – cụ già
 quả thị	 giỏ cá
 qua đò	 giã giò
Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá 
HS đọc cá nhân- nhóm – đồng thanh	
 HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 q qu chợ quê
 gi cụ già
- HS đọc tên bài luyện nói
 quà quê
- HS thảo luận trả lời
 4. Củng cố – dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bàì trên bảng lớp.
 - GV dặn các em về nhà đọc lại toàn bài, xem trước bài: ng ngh
 - GV nhận xét giờ học .
 ______________________________________
Môn: Toán
 Tiết 23 Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 + Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
B. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 	
 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 à 3 em đếm các số từ 0 à 10 , từ 10 à 0
 - 1 à 2 em nêu cấu tạo của số 10: Số 10 gốm mấy và mấy?...
 - GV nhận xét và sửa chữa, cho điểm
 3. Bài mới:
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
 Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp
- GV đính các mẫu vật lên bảng.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và làm bài tập.
- GV nhận xét chữa bài cho HS
Bài 2: Viết số từ 0 đến 10
- GV yêu cầu HS đếm các số từ 0 đến 10 
- Các em hãy viết các số từ số 0 đén số 10 vào dòng kẻ ô li trong vở bài tập 
- GV theo dõi và hướng dẫn HS viết đúng
Bài 3: Viết số thích hợp 
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
a. Viết các số trên toa tàu theo thứ tự từ
10 -> 1
b. Viết các số theo thứ tự từ 0 -> 10
- GV theo dõi và hướng các em viết đúng.
Bài 4: Viết các số 6, 1, 3, 7, 10
 GV nhận xét và sửa chữa, bổ xung
Bài 5: Xếp hình theo mẫu
- Nếu còn thời gian GV cho HS giỏi xếp hình. 
4. Củng cố – dặn dò
- GV củng cố lại bài: cho HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0
- Dặn các em về nhà làm các bài tập còn lại trong vở bài tập
- GV nhận xét giờ học
 - 1 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập 
+ 3 con gà nối với số 3
+ 9 con cá chim nối với số 9
+ 4 thuyền buồm nối với số 4
+ 6 quả mơ nối với số 6
+ 10 bông hoa nối với số 10
+ 5 bút chì nối với số 5
+ 6 ly kem nối với số 6
+ 1 HS đếm và đọc từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
- HS thực hành viết vào vở bài tập
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- HS cả lớp thực hành điền số vào toa tàu bằng bút chì 
+ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
+ 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
- 2 em lên bảng làm bài 
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn
10
7
1
3
6
 à à à à
 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé
1
3
6
7
10
 à à à à
 Ngày soạn : 27 /9 /2011 
 Ngày dạy : 
 Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1 Môn: Học vần
	Tiết 25 ng – ngh
A. Mục ñích yeâu caàu:
 - HS đọc được: ng – cá ngừ, ngh – củ nghệ ; Từ và câu ứng dụng
 - Viết được : ng – cá ngừ, ngh – củ nghệ.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bê – bé – nghé
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động chủ yếu
 1. Ổn định tổ chức:	 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
- GV đọc cho HS viết vào bảng con
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
 GV nhận xét cho điểm
- HS lắng nghe và viết vào bảng con, đọc lại các từ vừa viết phân tích.
Tổ 1 : quả thị Tổ 2 : qua đò
Tổ 3 : giỏ cá Tổ 4 : giã giò
 chú tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá.
 3. Bài mới:
* Dạy chữ ghi âm
ng
a.Nhận diện chữ
 * So sánh ng với g
 * Phát âm
 - GV ng (gốc lưỡi nhích về phía vòm, hơi thoát ra qua cả mũi và miệng)
 * Đánh vần
- GV yêu cầu HS ghép tiếng ngừ 
 ng là chữ ghép từ hai con chữ: n và g
 + Giống nhau: đều có g
 + Khác nhau: ng có thêm n
HS phát âm ngờ - cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS ghép tiếng ngừ
- GV nhận xét chỉnh sửa
 ngh
 Quy trình tương tự
- ngh gồm 3 con chữ n, g, h ghép lại gọi là ngh kép.
 * So sánh ngh và ng
 * Đánh vần
- GV yêu cầu HS ghép tiếng nghệ 
GV nhận xét cách phát âm cho HS
b. Luyện viết:
Hướng dẫn viết chữ
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS cách viết các em đã học cách viết chữ n và g khi viets chữ ng các em lưu ý nét nối giữa n và g sao cho điểm kết thúc của n chạm vào nét cong hở phải của g.
- Tiếp tục với các chữ còn lại cá ngừ , ngh , củ nghệ.
- GV chỉnh sửa lỗi chữ viết cho HS
c. Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- GV nhận xét chỉnh sửa
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc lại 1 lần
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 ngừ: ng đứng trước ư đứng sau dấu huyền trên đầu chữ ư
 ngờ – ư – ngư – huyền – ngừ
 cá ngừ
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: đều có ng
+ Khác nhau: ngh có thêm h
- HS ghép tiếng nghệ rồi đọc và phân tích
- HS phân tích – dánh vần – đọc trơn
nghệ: ngh đứng trước ê đứng sau dấu nặng dưới ê
 ngờ – ê – nghê – nặng – nghệ
 củ nghệ
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
 ng cá ngừ 
 ngh củ nghệ 
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh 
 ngã tư 	nghệ sĩ
	ngõ nhỏ	nghé ọ
- 1 HS lên bảng tìm tiếng có chứa vần vừa học rồi gạch chân đọc và phân tích các tiếng vừa gạch chân.
- HS đọc đồng thanh theo hướng dẫn của GV.
Môn: Học vần
	Tiết 2 ng – ngh
A. Mục ñích yeâu caàu:
 - HS đọc được: ng – cá ngừ, ngh – củ nghệ ; Từ và câu ứng dụng
 - Viết được : ng – cá ngừ, ngh – củ nghệ.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bê – bé – nghé
C. Các hoạt động chủ yếu
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc 
- GV nhận xét sửa chữa
* Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
- Chị và bé làm gì cô mời 1 em đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm vừa học.
- GV và HS nhận xét.
 b. Luyện viết
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
 c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi mở 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Ba nhân vật trong tranh có chung điểm gì?
 + Bê là con của con gì? 
 + Con nghé là con của con gì? 
 + Bê và nghé ăn gì?
 + Người ta nuôi trâu bò để làm gì? 
 GV và HS bổ xung ý kiến 
- HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1
 ng – ngừ – cá ngừ
 ngh – nghệ – củ nghệ
	ngã tư 	nghệ sĩ
	ngõ nhỏ 	nghé ọ
 Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS nhận xét tranh minh hoạ, tranh vẽ chị và bé.
- HS đọc câu ứng dụng
 nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 1 HS lên bảng tìm tiếng có chứa âm vừa học gạch chân phân tích.
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 ng cá ngừ ngh củ nghệ
 HS đọc tên bài luyện
 bê , bé , nghé
 bê , bé , nghé
 HS thảo luận trả lời
 + Là con của con bò
 + Là con của con trâu 
 + Bê và nghé đều ăn cỏ 
 + Nuôi trâu, bò để lấy thịt, kéo cày, chở hàng hóa
 4. Củng cố – dặn dò:
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài y tr
- GV nhận xét giờ học 
 Tự nhiên – xã hội
 Tiết 6 Chăm sóc và bảo vệ răng
A. Mục tiêu:
 - Giúp HS biết:
 + Cách giữ vệ sinh miệng để phòng sâu răng 
 + HS biết chăm sóc răng đúng cách
- Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng.
 B. Đồ dùng dạy học:
- HS một cuộn giấy một vòng tròn nhỏ bằng tre đường kính 10 cm
 C. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:	
 - Văn nghệ đầu giờ
 2. Bài mới:
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
* Khởi động GV cho HS chơi trò chơi 
- GV hướng dẫn và phổ biến cách chơi 
- GV khích lệ các em chơi
* Hoạt động 1 Làm việc theo cặp
 - Biết thế nào là răng khỏe, răng đẹp, răng bị sún hoặc bị sâu, thiếu vệ sinh. 
- Nhận xét răng của bạn em thế nào ? Trắng, đẹp hay bị sún bị sâu ?
- GV cho HS quan sát mô hình hàm răng
 Hàm răng của trẻ đầy đủ là 20 chiếc gọi là răng sữa, khi răng sữa hỏng hoặc tới tuổi thay răng, răng mới sẽ mọc, răng này là vĩnh viễn.
+ Nếu thấy răng có hiện tượng bị lung lay thì nên làm gì ? 
* Kết luận:
Khi răng vĩnh viễn bị sâu sẽ không mọc lại nữa. Vì vậy việc giữ vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng.
* Hoạt động 2 + Làm việc với SGK
 GV yêu cầu HS quan sát tranh 14, 15 trong SGK
- GV nêu câu hỏi gợi ý: trong SGK chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình
- Trong từng hình các bạn đang làm gì ? 
- Việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Tại sao ?
- Quan sát hình vẽ em thấy hai bạn có hàm răng thế nào ?
- Vì sao bạn có hàm răng bị sún ?
- Hình vẽ bên dưới vẽ hai bạn đang đứng bên cửa sổ ngắm bầu trời vào buổi tối.
- Trên tay bạn cầm gì ?
- Bạn trai cầm kẹo mời bạn gái ăn , bạn gái có ăn kẹo không ?
- Vì sao bạn gái không ăn kẹo ?
- Tại sao có bạn bị sâu răng có bạn bị sún răng ?
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV và HS nhận xét và bổ xung các ý kiến
- GV giải thích để các em hiểu, các em không nên ăn nhiều bánh kẹo, vì trong bánh kẹo có chứa chất ngọt dễ bị sâu răng.
* Trò chơi
 Ai nhanh, ai khéo
 - Hai em quay mặt vào nhau để kiểm tra răng của nhau
- Nói cho nhau nghe về cách bảo vệ răng của mình, cách giữ cho răng trắng và khoẻ
- HS quan sát và nhận xét răng của bạn
+ HS nên nhổ đi để răng mới mọc lên cho đẹp.
HS quan sát và thảo luận theo cặp
- Súc miệng , đánh răng , xước mía và nhai mía.
- HS chỉ vào hình và nói việc làm nào đúng việc làm nào sai.
+ Súc miệng , đánh răng là việc nên làm
+ Xước mía , nhai mía là không nên làm.
+ Bác sĩ khám răng là việc nên làm
- Các em cử đại diện trình bày trước lớp các ý kiến mà các em tham khảo được
- Một bạn có hàm răng đều đẹp , một bạn có hàm răng bị sún.
- Vì bạn ăn nhiều bánh kẹo.
- Trên tay bạn cầm gói kẹo
- Bạn gái khoác tay không ăn
- Vì buổi tối không nên ăn
- Vì các bạn ăn quá nhiều kẹo và không chịu dánh răng.
- Đại diện nhóm lên trình bày
4. Củng cố – dặn dò: 
 - Nên đánh răng súc miệng vào lúc nào là tốt nhất ? ( Vào buổi sáng khi ngủ dậy, sau khi ăn )
 - Phải làm gì khi răng bị đau hoặc bị lung lay ? ( Nên đến bác sĩ để nhổ đi cho mọc lại răng mới )
 - GV nhắc nhở các em về phải đánh răng hàng ngày, xúc miệng bằng nước muối pha loãng
 Ngày soạn : 27 /9 /2011 
 Ngày dạy : 
 Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 Môn: Học vần
 Bài 26:	 y - tr
 A. Mục ñích yeâu caàu:
 - HS đọc được: y – y tá, tr – tre – tre ngà ; Từ và câu ứng dụng
 - Viết được : y – y tá, tr – tre – tre ngà
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: nhà trẻ
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định tổ chức:	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
- GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng.
- 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm
- HS viết các từ ứng dụngP vào bảng con , mỗi tổ viết 1 từ.
 Tổ 1: ngã tư Tổ 2 : ngõ nhỏ
 Tổ 3 : nghệ sĩ Tổ 4 : nghé ọ
- HS đọc lại các từ vừa viết kết hợp phân tích. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 xong.doc