Giáo án lớp 1 _Trần Thị Long

I. MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

 - Củng cố cách xem hình ghi phép tính thích hợp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 36 trang Người đăng honganh Lượt xem 1401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 _Trần Thị Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trong nhóm theo các câu hỏi: 
- Một số em nói trước lớp.
- Viết bài trong vở TV.
- HS làm theo HD của GV.
- Theo dõi.
- Đọc bài trong sgk.
- Lắng nghe, thực hiện.
--------------------------------------------------------------
Đạo Đức
	 Tiết 17: Trật tự trong trường học 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được ích lới của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
* HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
II. Các hoạt động dạy – học:
HĐ của thầy
A. A.Kiểm tra bài cũ:(3’) 
- Muốn giữ trật tự trong trường học em phải làm gì?
 - Nhận xét tuyên dương.
B Dạy bài mới: GTB 
HĐ1:Quan sát tranh và TLCH.(10’) 
- - YC HS quan sát bài tập 3 và thảo luận.
- Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
Kết luận: HS cần phải trật tự khi nghe giảng, không đùa ngịch, nói chuyện riêng trong giờ học. 
HĐ2: Tô màu vào tranh.(8’) 
- HD HS tô màu vào tranh BT4. 
+ Vì sao em lại tô màu quần áo các bạn đó? Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao?
Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. 
HĐ3: Học sinh làm bài tập số 5:(10’)
- Cho HS đọc thầm yêu cầu của bài tập và làm bài.
+ Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Tại sao?
+ Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
C. Củng cố, dặn dò(4’)
- HS cùng GV đọc 2 câu cuối bài. 
- Hôm nay học bài gì?
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
- Ra vào lớp không xô đẩy chen lấn nhau. 
- Lắng nghe. 
 - Quan sát TL nhóm. 
 - - Các nhóm trình bày. 
- Lắng nghe. 
- Tô màu quần áo các bạn đang ngồi học. 
- 1 số em trả lời. 
- Lắng nghe. 
- Làm bài tập số 5. 
- HS trả lời.
- Tác hại của mất trật tự là:
+ Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. 
+ Làm mất thời gian của cô. 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS đọc theo các bước to,nhỏ,nhẩm, thầm.
- Trật tự trong trường học.
- Xem trước bài 8.
---------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên - Xã hội
Tiết 17: Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
I. Mục tiêu: Giúp HS biết: 
 - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. 
 - Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp. 
 * HS khá, giỏi nêu được những việc làm để góp phần làm cho lớp học sạch đẹp.
: quét lớp, trang trí lớp học. 
II. Chuẩn bị: HS : Chổi có cán, khẩu trang, hót rác, bút màu, kéo... 
III.Các hoạt động dạy – học: 
HĐ của thầy 
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 + Hãy kể các hoạt động ở lớp. 
- Nhận xét tuyên dương. 
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1:Quan sát lớp học(15’) 
 Bước 1: HD HS quan sát tranh ở trang 36-SGK và T.luận với bạn các câu hỏi: 
- Trong bức tranh thứ nhất vẽ các bạn đang làm gì? Sử dụng những dụng cụ gì? 
Bước 2: Y/C HS trả lời trước lớp. 
 Bước 3: HS thảo luận về lớp học của em. 
+ Lớp học của em đã sạch đẹp chưa? 
+ Lớp em có những góc trang trí như thế nào? 
+ Bàn ghế trong lớp xếp có ngay ngắn không?
+ Cặp, mũ, nón đã để đúng nơi quy định chưa?
+ Em có viết, vẽ bẩn lên tường không ? 
+ Em có vứt rác, hay khạc nhổ bừa bãi không?
+ Nên làm gì để giữ lớp sạch đẹp ?
Kết luận: Để lớp học sạch đẹp các em cần phải biết giữ gìn vệ sinh chung ... 
HĐ2: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.(15’) 
Bước 1; Chia lớp thành 3 tổ, phát cho mỗi tổ một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học. 
Bước 2: Các tổ thảo luận theo các câu hỏi sau: 
+ Mỗi dụng cụ này được dùng làm gì. 
+ Cách sử dụng từng loại dụng cụ ntn?
Bước 3: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày tác dụng của từng dụng cụ và thực hành để các bạn trong lớp nhận xét.
* Nêu được những việc làm để góp phần làm cho lớp học sạch đẹp? 
Kết luận: ở lớp, em phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho lớp mình sạch đẹp.
 C. Củng cố, dặn dò(1’)
- Nếu lớp học bẩn thì điều gì xảy ra?
- Nhắc HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học
GV nhận xét, dặn dò. 
HĐ của trò
Hát, viết, vẽ. . . 
Theo dõi. 
- Quan sát, trả lời câu hỏi (thảo luận trong nhóm).
- Một số em trả lời. 
- Thảo luận, nói trong nhóm.
- 1 số em trả lời trước lớp. 
Em khác nhận xét,bổ sung. 
- Lắng nghe.
Lớp chia thành 3 tổ, nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét,bổ sung. 
- HS nêu: quét lớp, trang trí lớp học. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
- 1 số HS trả lời.
Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 65: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết các số theo thứ tự cho biết.
- Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
* HS khá, giỏi làm thêm Bài 1(cột 1, 2)
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, bảng phụ. 	 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- GV yêu cầu HS ghép trên bảng cài.
HĐ2:Luyện tập 
- GVcho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài.
 Bài 1: Điền số vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng trong phạm vi đã học để tính)
Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. 
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. 
Bài 3: Viết các phép tính thích hợp.
 -Lưu ý HS đưa về bài toán:
a. Có 4 bông hoa, thêm 2 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?
b.Có7 lá cờ, bớt đi 2 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ?
* Dành cho HS khá, giỏi:
Bài 1(cột 1, 2): Đã làm ở trên
C. Củng cố, dặn dò.(1’)
- GV nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- HS lên bảng đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS thực hiện cá nhân.
- HS tự làm:
- HS làm và nêu miệng kết quả.
2 = 1 + 1 6 = 2 + 4 8 = 5 + 3 10 = 8 + 2
3 = 1 + 2 6 = 3 + 3 8 = 4 + 4 10 = 7 + 3 
4 = 3 + 1 7 = 1+ 6 9 = 8 + 1 10 = 6 + 4
4 = 2 + 2 7= 5 + 2 9 = 6 + 3 10 = 5 + 5
5 = 4 + 1 7 = 4 + 3 9 = 7 + 2 10 =10 + 0
5 = 3 + 2 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 10 = 0 +10
6 = 5 + 1 8 = 6 + 2 10 = 9 + 1 1 = 1 + 0
- HS làm và chữa bài.
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9 
b)Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 8, 7. 5, 2.
- HS nêu miệng bài toán và nêu phép tính thích hợp.
- Phép tính: 4 + 3 = 7
- Phép tính : 7 - 2 = 5
- Cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi đã học.
Tiếng Việt
Bài 70 : ôt , ơt
I. Mục đích yêu cầu: 
- Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. 
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che mát một bóng râm.
- Luyệnnói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học: 
	Tiết 1
HĐ của thầy
A. Kiểm tra bài cũ(4’)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới. Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1: Dạy vần (22’)
 + Vần ôt
a)Nhận diện vần.
- Vần ôt được tạo nên từ mấy âm?
- So sánh vần ôt với vần ât.
b) Đánh vần, đọc trơn tiéng, từ khoá.
- GVHD HS đánh vần: ô- tờ- ôt
- Đã có vần ôt muốn có tiếng cột ta thêm âm, dấu gì?
- Đánh vần :cờ - ôt - cốt - nặng - cột.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng cột?
- GV cho HS quan sát tranh.
- Trong tranh vẽ gì?
- Có từ cột cờ. GV ghi bảng. Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
 + Vần ơt(Quy trình tương tự vần ôt.)
- So sánh vần ôt với vần ơt: 
c)Dạy từ ứng dụng.(8’)
- GV viết từ ứng dụng lên bảng.
cơn sốt, say bột, quả ớt, ngớt mưa.
- GV gọi HS đọc tiếng mới.
- GV đọc mẫu, giúp HS hiểu nghĩa từ.
- GV cho HS luyện đọc.
d)Viết bảng con.
- GVviết mẫu vần ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
+ Thi tìm tiếng, từ chứa vần mới học.
HĐ của trò
- HS đọc sách giáo khoa bài 69.
- HS đọc lại ôt, ơt.
- Gồm 2 âm: ô, t
- HS cài vần ôt.
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng vần t.
+ Khác nhau: vần ơt mở đầu bằng ơ.
- HS nhìn bảng phát âm:
- Thêm âm c, dấu nặng.
- HS cài tiếng cột.
- HS phát âm 
- Có âm c đứng trước ôt đứng sau, dấu nặng dưới vần ôt. 
- HS đọc trơn: ôt, cột.
- HS QS tranh.
- Cột cờ
- HS nhìn bảng phát âm
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học
- HS gạch dưới tiếng chứa từ mới.
- HS luyện đọc cá nhân.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS quan sát .
- HS viết bảng con.
- 2 tổ thi với nhau.
Tiết 2
HĐ2: Luyện tập.
a)Luyện đọc.(10’)
 + GV yêu cầu HS luyện đọc lại tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 + Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GVchỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 + Đọc sgk: GV tổ chức đọc lại bài
b)Luyện nói. (8’)
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ những gì?
- Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất?
- Vì sao em lại yêu quý bạn ấy?
- Người bạn tốt đã giúp em những gì? 
- GV tổ chức nói trong nhóm, trước lớp.
c)Luyện viết và làm bài tập (15’)
- GVQS giúp đỡ HS.
- GVHD HS làm bài tập.
- GV chấm bài,nhận xét.
C. Củng cố dặn dò.(2’)
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
- HSQS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
- Đọc câu ứng dụng 
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
- HSđọc tên chủ đề.
- HSQS tranh và luyện nói theo tranh.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Đại diện 1 nhóm nói trước lớp.
- HS viết vào vở tập viết 
- HS làm theo HD của GV.
- ôt,ơt.
- Về nhà xem trước bài 71.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009.
 Toán 
Tiết 66: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10; biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
* HS khá, giỏi làm thêm Bài 2 (b, cột 2, 3, 4); Bài 3(cột 3); Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5, bảng phụ. Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
A. Kiểm tra bài cũ.(4’)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1:Luyện tập (25’) 
Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự.
- GVhỏi thêm: từ 0 đến 10 số nào bé nhất, số nào lớn nhất?.
Củng cố thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
Bài 2:Tính.
- GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính)
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
 Bài 3: Điền dấu , = vào ô trống. 
 - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.
* Dành cho HS khá, giỏi:
Bài 2 (b, cột 2, 3, 4); Bài 3(cột 3): Đã làm như trên.
Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, Lưu ý HS đưa về bài toán:
a. Có 5 con vịt, mẹ mua thêm 4 con vịt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt? 
b. Có 7 con thỏ, chạy đi 2 con thỏ. Hỏi còn lại bao nhiêu con thỏ?
HĐ2: Trò chơi (4’)
- GV tổ chức thi xếp hình theo mẫu.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- HS lên bảng đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS nêu được thứ tự các số từ 0 đến 10 và điền đúng.
- HS trả lời: số 0 bé nhất, số 10 lớn nhất.
- HS tự làm.
a)
b)
4 + 5 - 7 = 2 6 - 4 + 8 = 10 10 - 9 + 6 = 7
1 + 2 + 6 = 9 3 + 2 = 4 = 9 8 - 2 + 4 = 10
3 - 2 + 9 = 10 7 - 5 + 3 = 8 3 + 5 - 6 = 2
- HS tính nhẩm sau đó so sánh và điền dấu thích hợp vào ô trống.
0 < 1 3 + 2 = 2 + 3 5 - 2 < 6 - 2
10 > 9 7 - 4 6 + 2
- HS nêu bài toán và phép tính tương ứng.
- Phép tính: 5 + 4 = 9
- Phép tính : 7 - 2 = 5
- Các tổ thi với nhau.
- Cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi đã học.
- Về xem lại bài.
--------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
Bài 71: et - êt.
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc và viết được: et, bánh tét, êt, dệt vải.
- Đọc được từ và các câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo từng đàn.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chợ tết.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV &HS : Sách tiếng Việt, bộ chữ thực hành tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy- học.
HĐ của thầy
 Tiết1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- ĐọcY/C HS viết bảng con: cơn sốt, ngớt mưa
- Gọi HS đọc thuộc lòng câu ứng dụng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Dạy vần(22’
+ Vần et: 
a)Nhận diện vần.
- Giới thiệu vần mới thứ nhất: et.
- Y/C HS cài và phân tích vần et.
b)Đánh vần tiếng, từ khoá.
- Hướng dẫn HS đánh vần: e - tờ - et. 
- Y/C HS cài thêm âm t và dấu sắc vào vần et để được tiếng tét.
- GV ghi bảng: tét.
- Hướng dẫn HS đánh vần: tờ - et - tét - sắc - tét.
- Giới thiệu bức tranh và hỏi: 
- Bức tranh vẽ gì ?
- Chúng ta có từ khóa: bánh tét. 
- HDHS đọc trơn: et, tét, bánh tét. 
- GV chỉnh sửa cách đọc cho HS . 
+ Vần êt.
- Giới thiệu vần mới thứ hai: êt
- Y/C HS cài và phân tích vần: êt. 
- Hướng dẫn HS đánh vần: ê - tờ - êt
- Y/C HS cài thêm âm d và dấu nặng vào vần êt để được tiếng: dệt.
- GV ghi bảng: dệt.
- Hướng dẫn HS đánh vần: dờ - êt - dết -nặng - dệt.
- Giới thiệu bức tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ gì ?
- Chúng ta có từ khóa: dệt vải ( ghi bảng ) 
- HDHS đọc trơn: êt, dệt, dệt vải. 
GVchỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS 
 Các em vừa được học 2 vần mới là 2 vần gì?
Y/C HS so sánh sự giống nhau và khác 
nhau của 2 vần.
c) Đọc từ ứng dụng.(8’)
- Chép sẵn 4 từ ứng dụng lên bảng: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.
-Y/C HS quan sát, đọc thầm tìm tiếng chứa vần et, êt.
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn từ ứng dụng
- Giải thích đọc mẫu từ ứng dụng, gọi HS đọc lại.
b)Viết bảng con. 
- GV viết mẫu: et, êt, bánh tét, dệt vải HD HS quy trình, cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ, cách đánh dấu thanh. 
- Hướng dẫn HS viết các vần, từ vào bảng con. 
+ Thi tìm tiếng, từ chứa vần vừa học.
Tiết 2
HĐ1: Luyện đọc(10’) 
+ Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài của tiết1.
- Y/C HS nhìn bảng và đọc lại toàn bài. 
+ Đọc câu ứng dụng. 
- Y/C HS quan sát, nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng. 
- Đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
+ Đọc SGK: GV tổ chức cho HS đọc.
b) Luyện nói.(8’)
- Gọi HS đọc tên chủ đề luyện nói.
- Y/C HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý:
 + Trong tranh vẽ cảnh gì ? 
 + Em được đi chợ Tết vào dịp nào? Đi với ai?
 + Chợ Tết có những gì đẹp? 
- Gọi một số em nói trước lớp.
c)Luyện viết và làm bài tập(15’) 
- Hướng dẫn HS viết bài 71 trong vở tập viết.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
C. Củng cố dặn dò:(2’) 
- Y/C HS đọc lại toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
- Viết bảng con, đọc.
- 2 em đọc. 
- HS đọc lại: et - êt.
- Quan sát.
- Cài, phân tích vần et. 
- Đánh vần ĐT- N - CN.
- Cài tiếng tét.
- Đánh vần ĐT- N - CN.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ: bánh tét.
- Đọc: ĐT – N - CN.
- Cài phân tích vần êt.
- Đánh vần ĐT- N - CN.
- Cài tiếng dệt.
- Đánh vần ĐT- N - CN.
 - Quan sát tranh.
- Tranh vẽ: cô gái đang dệt vải.
- Đọc: ĐT - N - CN.
- Vần et và vần êt.
 + Giống nhau 2 âm kết thúc “t”.
 + Khác nhau ở 2 âm đầu “e và ê”.
- HS theo dõi.
- Đọc thầm tìm và nêu tiếng chứa vần mới. 
- Đánh vần, đọc ĐT- N - CN.
- 2 - 3 HS đọc.
- Luyện viết bảng con.
- 2 tổ thi với nhau.
- Đọc ĐT- N - CN.
- Quan sát, nhận xét.
- Đọc ĐT- N - CN.
- 2 - 3 em đọc. 
- HS đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc.
- Quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi: 
- Một số em nói trước lớp.
- Viết bài trong vở TV.
- HS làm theo HD của GV.
- Đọc bài trong sgk.
- Lắng nghe, thực hiện
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
 Tiếng Việt
 Bài 72: ut, ưt.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Học sinh đọc và viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- Đọc được từ và các câu ứng dụng: Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hát
Làm xanh da trời
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
HĐ của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1 Dạy vần (22’)
+ Vần ut. 
a)Nhận diện vần.
- Vần ut được tạo nên từ mấy âm?
b)Đánh vần, đọc trơn tiếng, từ khoá.
- GVHDHS đánh vần: u- tờ- ut.
- Đã có vần ut muốn có tiếng bút ta thêm âm, dấu gì?
- Đánh vần bờ- ut- but- sắc - bút.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng bút?
- GVcho HS quan sát tranh 
- Trong tranh vẽ gì?
- Có từ bút chì. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
+ Vần ưt (Quy trình tương tự vần ut)
- So sánh ut và ưt
c)Đọc từ ngữ ứng dụng(8’)
- GVghi bảng: chim cút, sút bóng, sứt răng nứt nẻ
- Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu,giải thích từ ngữ.
- GVgọi đọc, nhận xét.
d)HD viết bảng con 
- GV viết mẫu HD quy trình viết lần lượt: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. 
- GVnhận xét.
+ GV cho HS thi tìm từ tiếng có vần vừa học. 
HĐ của trò
- HS đọc và viết bảng con: nét chữ, con rết, sấm sét, kết bạn.
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- Gồm 2 âm: u, t.
- HS cài vần ut
- HS nhìn bảng phát âm: l- n- c 
 - Thêm âm b, dấu sắc
- HS cài tiếng bút. 
- Có b đứng trước, ut đứng sau, dấu sắc trên vần ut. 
- HS đọc trơn: ut, bút
- Vẽ cái bút chì
- HS nhìn bảng phát âm
- HS thao tác theo yêu cầu của GV.
+ Giống nhau: Kết thúc bằng t.
+ Khác nhau: ưt mở đầu bằng ư, ut mở đầu bằng u
- HS gạch chân tiếng mới.
- 2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con.
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
- 2 tổ thi với nhau.
 Tiết 2
HĐ2: Luyện tập.
a)Luyện đọc.(10’)
- GV yêu cầu HS luyện đọc tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 + Đọc câu ứng dụng.
- GVyêu cầu HSQS tranh nêu nội dung tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GVchỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 + Đọc sgk : GV tổ chức đọc lại bài.
b)Luyện nói (8’)
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì?
- Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào?
- Kể cho các bạn tên em út của mình?
- Quan sát đàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng.
GV: Đó là con vịt đi sau cùng hay còn gọi là sau rốt .
- GV tổ chức nói trong nhóm, trước lớp.
c) Luyện viết và làm bài tập(15’)
- GVQS giúp đỡ HS.
- GVHD làm bài tập.
C. Củng cố, dặn dò.(2’)
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc cá nhân, lớp.
- HSQS tranh và nêu ND của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
- Đọc câu ứng dụng(N- B- C- L ) 
- HS luyện đọc cá nhân, lớp.
- HS đọc tên chủ đề. 
- HSQS tranh và luyện nói theo tranh.
- HS trả lời.
- Là ngón nhỏ nhất, thấp nhất. 
- HS trả lời.
- HS tìm con vịt sau cùng.
- Đại diện 1 nhóm nói trước lớp.
- HS viết vào vở tập viết 
- HS làm theo HD của GV.
- ut; ưt.
-Về nhà xem trước bài 73
-------------------------------------------------------------------
Toán
Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I
I. Mục tiêu:
 Tập trung vào đánh giá:
Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cộng trừ các số trong phạm vi 10; Nhận dạng các hình đã học; viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đề bài kiểm tra:
Bài 1: Tính.
a)
b) 6 – 3 – 1 =  10 – 8 + 5 =  10 + 0 – 4 = 
 5 + 4 – 7 =  2 + 4 – 6 =  8 – 3 + 3 = 
Số
Bài 2: ? 
 9 =  + 4 5 =  + 2 4 =  + 4
10 = 7 +  8 = 6 +  7 = 7 - 
Bài 3: a) Khoanh vào số lớn nhất:
 7, 3, 5, 9, 8
 b) Khoanh vào số bé nhất: 
	 6, 2, 10, 3, 1
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
 Đã có: 8 cây
 Trồng thêm: 2 cây 
Số
 Có tất cả:  cây? 
Bài 5: ? 
 Có  hình vuông 
III. Hướng dẫn cách chấm:
Bài 1: 5 điểm
Phần a) (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho điểm.
Phần b) (3 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm.
Bài 2: 1 điểm
 	 Mỗi lần điền số đúng cho điểm.
Bài 3: 1 điểm.
Phần a): Khoanh vào số 9 cho 0,5 điểm.
Phần b): Khoanh vào số 1cho 0,5 điểm.
Bài 4: 2 điểm
Viết phép tính 8 + 2 = 10 cho 2 điểm.
Bài 5: 1 điểm.
Viết số 3 vào chỗ chấm cho 1 điểm.
------------------------------------------------------------------
Thủ công
Tiết17: Gấp cái ví.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
* Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng theo đường kẻ.
Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn.
 HS: Giấy thủ công,hồ dán ,giấy trắng làm nền,khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
A. Kiểm tra bài cũ(3’)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1:HDHS quan sát và nhận xét(5’)
- GV cho HS QS cái ví đã gấp sẵn.
- GV? Em có nhận xét gì về cái ví này?
 HĐ2:HD cách gấp cái ví (15’)
+ Bước1: lấy đường dấu giữa.
GV Đặt mặt màu ở dưới, gấp đôi tờ giấy lại để lấy đường dấu giữa.
 + Bước 2: Gấp 2 mép ví
- Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình vẽ3 sẽ được hình 4.
+ Bước 3: Gấp ví.
- GV hướng dẫn gấp theo các hình 5 đến 11. 
HĐ 3: Thực hành.(10’)
- GV cho HS thực hành trên giấy nháp.
* Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng theo đường kẻ. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
C. Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- HS mang đồ dùng học tập.
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS chú ý QS , nhận xét.
-Ví có 2 ngăn đựng, và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
- HS quan sát GV thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang lop 1(1).doc