Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013 – Trường TH Đồng Sơn - Tuần 28

Tập đọc

NGÔI NHÀ

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng hong87 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013 – Trường TH Đồng Sơn - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óm 3, 4 thảo luận câu hỏi:
+ Bị muỗi đốt có hại gì?
+ Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết?
- Nhóm 5, 6 thảo luận các câu hỏi sau:
+ Trong SGK trang 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách diệt muỗi nào khác?
+ Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? 
Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Thứ ba ngày 12 tháng 03 năm 2013
Tiết 1, 2:
Đ/c Chiến dạy
Tiết 3:
Chính tả (Tập chép)
NGÔI NHÀ
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 bài: Ngôi nhà trong khoảng 10 –> 15 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêu hay yêu, điền chữ c, hay k.
- Nhớ quy tắc chính tả: k + i, ê, e.
- Bài tâp 2, 3 SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3 cần chép.
- Bảng phụ viết bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: nghỉ hè, cái kéo.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3 bài: Ngôi nhà.
- GV yêu cầu 3 HS đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai.
- GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai: gỗ, tre, đất nước
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa.
- HS tập chép bài vào vở. 
- Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách trình bày bài. GV nhắc HS chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đẹp).
- GV đọc HS soát bài và gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. HS tự ghi số lỗi ra lề.
- GV thu chấm một số vở chấm tại lớp và nhận xét. 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Điền vần iêu hoặc yêu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS làm bài.
- GV cho HS lên chữa bài. GV chốt lại kết quả đúng: năng khiếu, yêu quý.
- HS đọc lại đoạn văn vừa điền.
* Điền chữ c hoặc k
- GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- GV cho HS suy nghĩ rồi tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
- GV chốt lời giải đúng: Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim.
3. Củng cố, dặn dò:	
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS chép bài đúng và đẹp.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.
- HS viết bảng con: nghỉ hè, cái kéo
-3 HS đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa.
- HS tập chép bài vào vở. 
- HS soát bài và gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. HS tự ghi số lỗi ra lề.
- HS làm bài.
- HS lên chữa bài. 
- HS đọc lại đoạn văn vừa điền.
- cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ rồi tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài.HS nhận xét .
- Theo dõi
Tiết 4:
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: H, I, K
I. Mục tiêu:
- HS biết tô chữ hoa: H, I, K 
- Viết đúng các vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ thường, cỡ chữ theo trong vở tập viết lớp 1 tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
 - HS viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV 1 tập 2. 
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa mẫu: H, I, K.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết từ: vườn hoa vào bảng con.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Hướng dẫn tô chữ hoa:
 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
- GV cho HS quan sát chữ H hoa mẫu trên bảng.
- GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét (nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng). GV nêu quy trình viết từng nét, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
- GV cho HS tập tô trên không trung.
- GV cho HS quan sát và nhận xét chữ I, K hoa gồm mấy nét? 
- GV hướng dẫn quy trình viết.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
b. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, nải chuối, tưới cây, dòng suối, đám cưới, viết đẹp, duyệt binh.
- HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ.
- GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết.
- HS tập viết trên bảng con.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
c. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở:
- HS tập tô các chữ hoa: H, I, K 
- HS tập viết các vần từ ứng dụng.
GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế.
- GV yêu cầu HS TB chỉ cần viết một nửa số dòng.
- GV thu chấm và chữa bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS viết đẹp.
- Về viết bài vào vở ô li.
- HS viết từ: vườn hoa vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét: 
- HS quan sát chữ H hoa mẫu trên bảng.
- HS nhận xét số nét, kiểu nét nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng. 
- HS tập tô trên không trung.
- HS quan sát và nhận xét chữ I, K hoa
Chữ I hoa gồm nét lượn xuống và nét lượn cong trái. Chữ K hoa có nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa. 
- HS viết vào bảng con các chữ: H, I, K.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, nải chuối, tưới cây, dòng suối, đám cưới, viết đẹp, duyệt binh.
- HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS tập tô các chữ hoa: H, I, K 
- HS tập viết các vần từ ứng dụng.
- Theo dõi
Tiết 5:
Thủ công
CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách kẻ cắt và dán hình tam giác.
- Cắt dán được hình tam giác phẳng, thẳng, đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu hình tam giác, giấy màu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sản phẩm của HS chưa hoàn thành ở tiết trước
- Nhận xét chung.
2. Dạy học bài mới:
+ Hoạt động 1:Quan sát mẫu
HD HS quan sát mẫu
Hình tam giác có mấy cạnh?
Các cạnh đó như thế nào?
Màu sắc của hình tự chọn
Nhận xét chung.
+ Hoạt động2:GV HD thao tác mẫu
- GV làm mẫu chậm từng thao tác.
- Vẽ hình 
- Cắt hình
- Dán hình – hoàn thành sản phẩm
Nhận xét chung
+ Hoạt động 3: HS thực hành
Cho HS thực hiện trên giấy nháp ô li
Tự chọn số ô li không quá lớn hoặc quá nhỏ, hình cân đối thẳng phẳng,
Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
Nhận xét chung: 4/Củng cố: 3’
- Cho HS quan sát và nêu lại cách vẽ cắt hình tam giác
- Hình tam giác có các cạnh như thế nào?
Nhận xét sản phẩm của học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Khen ngợi, nhắc nhở HS
- Trình bày sản phẩm
HS quan sát mẫu
Hình tam giác có 3 cạnh
 3 cạnh đó có thể không bằng nhau
HS quan sát –chú ý
HS thực hành vẽ và cắt hình tam giác trên giấy nháp ô li
- Theo dõi
Thứ tư ngày 13 tháng 03 năm 2012
Tiết 1+2:
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em
- Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
- Học thuộc lòng một khổ thơ của bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài: Ngôi nhà và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài tập đọc. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn mạnh ở khổ thơ 2 các từ: nghìn cái nhớ, nghìn cài thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
- HS luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Đọc tiếng: nào, đảo, phép, luôn, vững.
- Đọc từ: đảo xa, về phép, rất ngoan, tay súng, vững vàng, lần nào, luôn luôn, rất ngoan, tay súng.
+ Về phép: chế độ nghỉ mỗi năm 1 lần có thời hạn quy định dành cho cán bộ nhà nước.
+ Đảo xa: vùng đất giữa biển, xa đất liền.
+ vững vàng: chỉ chắc chân. 
* Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc trơn nhẩm từng dòng thơ.
+ HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ. 
* Luyện đọc đoạn.
+ 3 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp.
+ HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm (mỗi em đọc 1 khổ thơ, rồi đổi cho nhau). GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được.
( Nghỉ giữa tiết )
* Đọc cả bài:
 + GV gọi cá nhân thi đọc cả bài
+ GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng và to.
 + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
c. Ôn các vần: oan, oat: 
+ Tìm tiếng trong bài có vần oan? 
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat? 
+ Nói câu chứa tiếng có vần oan và oat?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nói 2 câu mẫu.
+ Chúng em vui liên hoan.
+ Chúng em thích hoạt động.
- GV cho HS dựa vào câu mẫu để nói được nhiều câu khác có tiếng chứa vần oan, oat.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
- GV lưu ý: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu.
Tiết 2
a. Đọc bài SGK:
- Đọc câu: HS đọc câu nối tiếp.
- Đọc đoạn: HS đọc khổ thơ nôi tiếp.
- Đọc cả bài: HS đọc cá nhân ( 5 em)
- Đọc ĐT 1 lần.
b. Tìm hiểu bài thơ
- Gọi 3 HS đọc khổ thơ 1
+ Bố bạn nhỏ làm việc gì, ở đâu? 
- 2 HS đọc khổ thơ 2
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những gì?
- Goi 3 HS đọc khổ thơ 3
+ Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế không?
- GV chốt lại nội dung bài.
- HS liên hệ thực tế.
( Nghỉ giữa tiết)
c. Đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu 
- GV gọi 2 HS đọc lại bài.
d. Học thuộc lòng bài thơ: 
- GV cho HS nhẩm đọc từng câu thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp theo phương pháp xoá dần chỉ để lại chữ đầu dòng.
- HS đọc đồng thanh, GV cho 1 số học sinh thi đọc thuộc tại lớp.
e. Luyện nói: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố
- GV nêu yêu cầu của bài, HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói. 
- HS quan sát tranh vẽ SGK và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. 
- GV có thể gợi ý cho HS một số câu hỏi. 
- 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu: 
 H: Bố bạn làm nghề gì?
 TL: Bố tôi là bác sĩ.
- HS các nhóm thi nhau nói trước lớp. GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài - nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Vì bây giờ mẹ mới về.
- 2HS đọc bài: Ngôi nhà và trả lời câu hỏi 1 SGK
- Nghe
-HS luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Đọc tiếng: nào, đảo, phép, luôn, vững.
- Đọc từ: đảo xa, về phép, rất ngoan, tay súng, vững vàng, lần nào, luôn luôn, rất ngoan, tay súng.
+ Về phép: chế độ nghỉ mỗi năm 1 lần có thời hạn quy định dành cho cán bộ nhà nước.
+ Đảo xa: vùng đất giữa biển, xa đất liền.
+ vững vàng: chỉ chắc chân. 
* Luyện đọc câu:
+ HS đọc trơn nhẩm từng dòng thơ.
+ HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ. 
* Luyện đọc đoạn.
+ 3 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp.
+ HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm (mỗi em đọc 1 khổ thơ, rồi đổi cho nhau). GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được.
( Nghỉ giữa tiết )
* Đọc cả bài:
 + cá nhân thi đọc cả bài
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
+ ngoan
+ Chúng em vui liên hoan.
+ Chúng em thích hoạt động.
- HS dựa vào câu mẫu để nói được nhiều câu khác có tiếng chứa vần oan, oat.
- HS đọc câu nối tiếp.
- HS đọc khổ thơ nôi tiếp.
- HS đọc cá nhân ( 5 em)
- Đọc ĐT 1 lần.
- 3 HS đọc khổ thơ 1
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa 
- 2 HS đọc khổ thơ 2
+Bố gửi cho bạn nhỏ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn 
- 3 HS đọc khổ thơ 3
- HS liên hệ thực tế.
( Nghỉ giữa tiết)
- 2 HS đọc lại bài
- HS nhẩm đọc từng câu thơ.
- HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp .
- HS đọc đồng thanh, học sinh thi đọc thuộc tại lớp.
- HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói. 
- HS quan sát tranh vẽ SGK và HS thảo luận nhóm đôi. 
- 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu: 
 H: Bố bạn làm nghề gì?
 TL: Bố tôi là bác sĩ.
- HS các nhóm thi nhau nói trước lớp. 
- Theo dõi
Tiết 3: 
 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán có phép trừ.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi các số đến 20.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ (BT3)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu thứ tự trình bày bài giải bài toán có lời văn?
2. Dạy học bài mới:
Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài.
 Bài 1: - GV yêu cầu 3 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
- HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và làm bài vào vở kẻ li.- 1 em lên bảng.
- Chấm bài.
- HS, GV nhận xét và chốt lời giải đúng
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
- 1 HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài SGK – 1 em lên bảng.
- Gọi HS chữa bài. 
- HS, GV nhận xét và củng cố cách cộng, trừ các số trong phạm vi 20
 Bài 4:
- HS đọc đề và quan sát hình vẽ
 - Thảo luận nhóm 4 em – Làm bài.
- Báo bài – nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố về cách giải bài toán có lời văn.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu
 - 3 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi.
- HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và làm bài vào vở kẻ li.- 1 em lên bảng.
- HS, GV nhận xét và chốt lời giải đúng
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số búp bê là:
15 – 2 = 13 ( búp bê )
Đáp số: 13 búp bê
Bài giải
Trên sân còn lại số máy bay là:
12 – 2 = 10 ( máy bay )
Đáp số: 10 máy bay.
- 1 HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài SGK – 1 em lên bảng.
- HS chữa bài. 
- HS đọc đề và quan sát hình vẽ
 - Thảo luận nhóm 4 em – Làm bài.
- Báo bài 
- Theo dõi
Tiết 4:
Âm nhạc
Ôn Tập 2 Bài Hát: QỦA, HÒA BÌNH CHO BÉ 
I. Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát. Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách của bài hát.
- Nghe một ca khúc thiếu nhi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy nghe nhạc.
- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Ôn tập 2 bài hát.
a. Ôn tập bài hát Quả.
- GV mở máy nghe nhạc cho HS nghe lại giai điệu bài hát, sau đó cho HS nhận biết tên bài hát, tác giả bài hát.
- Hướng dẫn HS ôn hát lại bài bằng nhiều hình thức: hát tập thể, dãy, nhóm, cá nhân
- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp.
b. Ôn tập bài hát : Hoà bình cho bé
- GV cho HS xem tranh minh hoạ kết hợp nghe giai điệu bài hát để HS nhận biết tên bài hát, tên tác giả bài hát.
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát. Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ vỗ tay, gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
- Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
*Hoạt động 2: Nghe nhạc.
- GV giới thiệu cho HS một bài hát thiếu nhi. Cho HS nghe qua tác phẩm một lần. Hỏi HS:
+ Tiết tấu bài hát nhanh hay chậm? Vui tươi, sôi nổi hay êm dịu nhẹ nhàng?
+ Em nghe bài hát có hay không?
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- HS nghe và trả lời:
+ Bài hát Quả
+ Tác giả: Xanh Xanh.
- HS hát theo hướng dẫn của GV:
 + Hát đồng thanh
 + Hát theo dãy, tổ.
 + Hát cá nhân.
 + Hát đối đáp (một em hát câu đố, cả lớp hoặc nhóm hát câu trả lời.
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách, tiết tấu lờ ca ( sử dụng các nhạc cụ gõ).
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS trả lời:
 + Bài hát Hoà bình cho bé.
 + Tác giả: Huy Trân
- HS ôn bài hát theo hướng dẫn. Chú ý hát rõ lời, vỗ tay hoặc gõ đệm đúng phách và tiết tấu lời ca.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS lắng nghe tác phẩm, trả lời câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ năm ngày 14 tháng 03 năm 2012
Tiết 1:
Chính tả (Tập chép)
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài: Quà của bố trong khoảng 10 - 12 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài viết và bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: năng khiếu, xâu kim. 
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS viết chính tả:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài viết.
- Yêu cầu 3 HS đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết.
- GV cho HS đọc nhẩm và viết bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
GV cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa 
- GV đọc thong thả từng chữ để HS soát bài. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu một số vở chấm và nhận xét. 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Điền chữ s hay x:
- GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài. GV theo dõi nhắc nhở HS yếu.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, đánh giá.
* Điền vần im hay iêm (Tương tự như trên)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng và đẹp.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- HS viết bảng con: năng khiếu, xâu kim. 
- 3 HS đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết.
- HS đọc nhẩm và viết bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc
- HS viết bài vào vở. 
- HS soát bài, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
* Điền chữ s hay x:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài. 
- HS đọc chữa bài.
* Điền vần im hay iêm:
- Lời giải: trái tim, kim tiêm.
- Theo dõi
Tiết 2:
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
 - HS kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện: Trí khôn
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
- Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh hoạ để giúp HS nhớ câu chuyện. 
- GV lưu ý khi kể chuyện phải chuyển giọng linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: 
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì? 
+ Câu hỏi dưới tranh là gì? Người mẹ ốm nói gì với con?
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 (GV chọn HS cùng đối tượng để kể)
- Trước khi HS kể, GV nhắc cả lớp chú ý nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
 GV hướng dẫn HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1)
 Tranh 2: 
+ Cụ già nói gì với cô bé? ( mẹ con ốm nặng lắm)
 Mỗi tổ cử 1 đại diện lên kể - nhận xét. 
 Tranh 3:
+ Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa?
 Gọi 2 em lên kể - nhận xét.
 Tranh 4:
+ Câu chuyện kết thúc ntn? 
Kể lại cả câu chuyện ( 3 – 5 em)
d. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa truyện:
- HS thảo luận nhóm 4 – tìm ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? (L
- Lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS kể 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện: Trí khôn
- HS lắng nghe
Tranh 1: HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
+Trong 1 túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây” 
- đại diện thi kể đoạn 1 
 Tranh 2: 
+ mẹ con ốm nặng lắm
- đại diện lên kể - nhận xét. 
 Tranh 3:
+ Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa?
 - 2 em lên kể .
 Tranh 4:
+ Câu chuyện kết thúc ntn? 
Kể lại cả câu chuyện ( 3 – 5 em)
- HS thảo luận nhóm 4 – tìm ý nghĩa câu chuyện.
+ Là con cái phải yêu thương cha mẹ.
- Lắng nghe
Tiết 3:
 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - HS biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ (BT 3, 4)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 16 con chim
Bay đi : 5 con chim
Còn lại :  con chim?
1 em lên bảng, dưới lớp giải nháp.
2. Dạy học bài mới:
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
 Bài 1: GV yêu cầu 2 HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và giải bài toán.
- GV giúp đỡ HS yếu.
+ Muốn biết Lan còn lại bao nhiêu cái thuyền ta làm thế nào? Vì sao? 
 - Chấm bài - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
.
- HS, GV nhận xét. Khuyến khích HS đưa ra các lời giải khác nhau.
 Bài 2 - Hướng dẫn tương tự bài 1
- HS đọc bài toán- tự tìm hiểu.
- Tóm tắt - giải – 1 em lên bảng.
- Chữa bài: 
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu – Tìm hiểu bài- GV tóm tắt băng sơ đồ.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết sợi dây còn lại dài bao nhiêu ta làm thế nào?
- HS làm bài, sau đó chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HS đọc yêu cầu
 - HS dựa vào tóm tắt và hinh vẽ, nêu bài toán , rồi giải.
- Chữa bài: 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu thứ tự trình bày bài giải bài toán có lời văn?
- GV nhận xét tiết học 
1 em lên bảng, dưới lớp giải nháp.
- 4HS đọc đề toán.
- HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và giải bài toán.
+ phép trừ - Vì cho bạn
- Chấm bài - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài giải:
Số thuyền Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số: 10 cái thuyền.
- HS đọc bài toán- tự tìm hiểu.
- Tóm tắt - giải – 1 em lên bảng.
- Chữa bài: 
Bài giải
Tổ em có số bạn nam là:
9 – 5 = 4 (bạn nam )
Đáp số: 4 bạn nam
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài, sau đó chữa bài. 
HS đọc yêu cầu
 - HS dựa vào tóm tắt và hinh vẽ, nêu bài toán , rồi giải.
- Chữa bài: 
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình)
Đáp số: 11 hình.
- Lắng nghe
Tiết 4:
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. 
- Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.
- HS Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
* KNS: Kĩ năng giao tiếp: ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tam biệt khi chia tay. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 28 20122013.doc