Giáo án Khối 3 - Tuần 20

I . MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi toµn bµi bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : trìu mến, ánh lên, hoàn cành, gian khổ, trở vể,

- Ngắt nghỉ đúng các dấu câu, giữa các cụm từ

- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ mới trong được chú giải cuối bài (trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn).

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

 B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nói

- Dựa câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện.

- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác ; thây đổi giọng phù hợp với nội dung câu chuyện.

 2 . Rèn kĩ năng nghe

- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời của bạn.

 

doc 35 trang Người đăng phuquy Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Lời bài hát trong đoạn văn được viết như thế nào ? 
*Hướng dẫn viết từ khó 
- GV nhận xét sửa sai ở bảng con
- GV đọc bài viết 
GV quan sát lớp nhác nhở tư thế ngồi cầm bút.
c)Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt : Nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn,)
- Cách trình bày( đúng/sai, đẹp /xấu).
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a : GV viết sẵn đề vào bảng quay (bảng nhở)
NX -chữa bài: sấm và sét ; sông . 
2b) Aên không rau như đau không thuốc 
 Cơm tẻ là mẹ ruột 
 Cả gió thì tắt đuốc 
 Thẳng như ruột ngựa 
4 . Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
- Về nhà xem lại bài chính tả mỗi lỗi sai viết lại 1 dòng và làm BT.
- 3HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con:
dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp .
- HS nhận xét bạn..
- 3 HS nhắc tựa.
Cả lớp theo dõi SGK .
 6 câu 
 Viết hoa các tên riêng và các chữ đầu câu
 nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
lời của bài hát viết sau dấu hai chấm, xuống dòng trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, cách lề vỡ 2 ô li 
-HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó.Viết bảng con viết bảng con từ khó : bảo tồn, bay lượn, rực rỡ 
- HS chép bài vào vở
HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở 
- 2 HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp
1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó.
- Cả lớp viết vào vở.
TOÁN
Tiết 97 : LUYỆN TẬP . 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 Giúp HS : 
Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
HS biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
BT3, phiếu học tập, VBT, bảng con. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét - Ghi điểm .
3 . Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : 
 Ghi tựa 
* Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1: 
- GV hướng dẫn - Phân tích mẫu 
+Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB (4cm)
+Bước 2 :Chia độ dài đoạn thẳng AB thành 2 phần bằng nhau (mỗi phần bằng2 cm)
+ Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB sao cho AM bằng AB(AM =2 cm)
 2cm 2cm 
 A M B 
+ Những em nào có kết quả đúng như bạn ? khen .
Bài 1b : YC GV Cho 1 HS lên bảng thực hành 
Cho HS kiểm tra. Những em nào đúng ? khen.
GV NX chốt bài 1 luyện tập được điều gì ?
 Bài 2 :Cho HS nêu yêu cầu .
A B A I B 
C D C K D
(Gấp tờ giấy để đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC)
-GV chốt giúp đỡ những em yếu 
GV nhận xét sửa sai hoặc tuyên dương
4 . Củng cố dặn dò :
Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất) GV chia lớp thành 2 đội treo bảng mẫu Yêu cầu mỗi đội chọn 3 bạn tham gia trò chơi: các
Bạn được đội chọn tham gia lên bảng Xếp hàng dọc. Khi nghe hiệu lênh bạn thứ nhất chạy lên ghi kết quả xong chạy về đưa phấn cho bạn kế tiếp cứ như thế đến hết. Đội nào xong trước và đúng mẫu là thắng cuộc. 
- GV nhận xét chọn đội thắng cuộc . 
- Nhận xét tiết học 
Dặn dò : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau. “So sánh các số trong phạm vi 10000”.
3 HS lên bảng làm bài 
1 tổ nộp vở
- 3 HS nhắc lại 
- 2 HS đọc yê cầu bài 
- Lớp theo dõi 
 -HS tự đọc đề toán, nêu yêu cầu của bài
 - tính nhẩm và làm bài vào vở. 4 : 2 =2cm
1 HS lên giải ở bảng lớp
HS tự đọc đề toán, 
- 1 HS lên thực hành ở bảng lớp 
- Cả lớp thực hành theo phần hướng dẫn SGK 
- HS nhận xét 
- HS tự đọc đề toán. Tìm trung điểm của đoạn thẳng .
HS lên thực hành ở bảng lớp 
Cả lớp thực hành theo phần 
HS tham gia trò chơi .
 Dãy A Dãy B
Tìm trung điểm các đoạn thẳng sau :
AB = 10cm
NM = 20cm
PQ = 24 cm
T Ự NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 39 . ÔN TẬP :XÃ HỘI 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 Sau bài học HS có khả năng :
Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
Yêu quý gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh. 
Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
 - Các hình trong sách hoặc sưu tầm. Tranh ảnh vẽ về xã hội. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
A .Mở đầu khởi đầu lớp hát
B .Dạy bài mới 
1 .Giới thiệu bài :Nêu MĐ,YC tiết học - Ghi tựa 
 HĐ 1: HĐN 
* GV yêu cầu các nhóm trưng bày tranh vào tờ giấy Ao và có ghi nội dung tranh. 
GV nhận xét tuyên dương nhóm có tranh ảnh đúng chủ đề và có ý nghĩa 
* Chơi trò chơi chuyền hộp 
1) Nêu tên một số hoạt động thông tin liên lạc 
2) Hoạt động bưu điện có ích lợi gì ?
3) Hoạt động truyền hình có ích lợi gì ?
4) Hoạt động truyền thanh có ích lợi gì ?
5) Nêu tên các hoạt động nông nghiệp ?
6) Nêu ích lợi của việc trồng rừng ?
7) Nêu ích lợi của việc trồng lúa ?
8) Nêu ích lợi của việc trồng cao su ?
9) Nêu ích lợi của việc trồng cây ăn quả 
10) Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại ?
11) Hãy kể tên 1số siêu thị cửa hàng mà em biết ?
12) Thế nào là gia đình 2 thế hệ ?
13) Thế nào là gia đình 3 thế hệ ?
14) Gia đình em gồm có mấy thế hệ cùng chung sống ?
Các câu hỏi này được viết vào các tờ giấy nhỏ gấp tư để vào hộp 
HS vừa hát vừa chuyền tay nhau bốc câu hỏi và trả lời cứ tiếp tục chuyền đến bạn cuối lớp .
Bạn nào trả lời đúng lớp TD 1 tràng pháo tay Bạn nào trả lời sai bước lên bục giảng bị phạt nhảy lò cò xuống cuối lớp .
Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở . Xem trước bài sau “Bài 40 Thực vật” 
*Chú ý giữ gìn sách vở cẩn thận .
Lớp hát vỗ tay 
Nhắc lại 
HS thực hiện trình bày các nội dung về hoạt động nông nghiệp, thương mại, công nghiệp, thông tin liên lạc, y tế giáo dục. 
 - Các nhóm trình bày trước lớp-lớp nhận xét tuyên dương
- Lớp nhận xét tuyên dương
- HS tham gia chơi
HS vừa hát vừa chuyền hộp thư bốc câu hỏi rồi trả lời 
Bạn nào trả lời đúng lớp TD 1 tràng pháo tay Bạn nào trả lời sai bước lên bục giảng bị phạt nhảy lò cò
THỂ DỤC
Bài 39: ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ
VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN- ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ	
I . MỤC TIÊU	
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác. 
Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. HS biết cách chơi, tham gia trò chơi chủ động đúng luật 
II ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện :còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho tập ĐHĐN, kẻ sân chơi cho trò chơi
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Đ/l
Nội dung và P/pháp 
Đội hình tập luyện .
2-3p
1p
2p
1lần
8p
6-8p
3-5p
1)Phần mở đầu 
-GV nhận lớp, phổ biến ND,YC bài..
-YC HS tích cực học tập ..
Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập.
Khởi động các khớp
 Chơi trò chơi”Có chúng em ” 
2) Phần cơ bản Ôân tập hợp hàng ngang, dóng hàng,đi đều theo 2-4 hàng ngang :
+ Tập từ 2-3 lần liên hoàn các động tác, mỗi lần tập, GV hoặc cán sự có thể chọn các vị trí đứng khác nhau để tập
+Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng đều khiển cho các bạn tập 
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái:
Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV 
HS tập theo tổ hoặc nhóm.
GV quan sát NX sửa sai 
Sử dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua, trình diễn cho thêm phần sinh động. nhóm nào tập thuộc nhất được biểu dương, nhóm nàokém nhất hoặc chưa đạt yêu cầu sẽ phải chạy một vòng xung quanh sân.
* Chơi trò chơi “Thỏ nhảy ”:
GV nêu lạicách chơi và những trường hợp phạm quy, sau đó cho HS cho chơi chính thức, có phân thắng bại có thể cho cán bộ lớp làm trọng tài để giám sát cuộc chơi.
GV quan sát nhận xét, sửa sai. Hướng dẫn cách kĩ cách bật nhảy để tránh chấn động mạnh
- Nhắc nhở HS chơi chủ động đúng luật và đảm bảo an toàn. 
3) Phần kết thúc 
Đứng tại chỗ thả lỏng -Cả lớp vỗ tay theo nhịp và hát .
- GV hệ thống bài học, nhận xét tiết học 
Dăn dò :về nhà ôn luyện Động tác đi đều 
GV hô “giải tán”HS hô: “khoẻ”.
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ 
 t
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ
Thứ tư
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 20 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC.
DẤU PHẨY .
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Mở rộng vốn từ về :Tổ quốc 
Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (có chức năng ngăn các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu)
II . ĐỒ DÙNG DAỴ - HỌC
Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng nêu tên trong BT2 để có thể nói ngắn, gọn 1 vài câu, bổ sung cho ý kiến của HS.
Bảng lớp viết đoạn văn ở BT3
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ: 
 - GV nhận xét ghi điểm
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Ghi tựa
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: 
HS nêu GV ghi bảng.
 lớp làm vào vở
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a)Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc 
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn .
b)Những từ cùng nghĩa với bảo vệ 
Giữ gìn, gìn giữ.
c)Những từ cùng nghĩa với xây dựng 
Dựng xây, kiến thiết.
Bài 2: :(Ghi sẵn)
GVHD mẫu lớp theo dõi HS làm việc theo cặp
Gợi ý HS kể tự do thoải mái và ngắn gọn chú ý đến các công lao to lớn của các vị anh hùng đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước.
GV NX TD bổ sung chốt lời giải đúng :
Hồ Chí Minh :Lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nan, Người đã lãnh đạo nhân dân ta làm cuộc cách mạng tháng tám, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ; tiếp đó lại lãnh đạo nhân dân ta giành thắng lợi trong 2 cuộc khán chiến chống Pháp và chống Mĩõ. Được UNESCO Phong danh hiệu “ Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá lớn” 
Bài tập 3 :
Giúp HS nắm yêu cầu bài điền đúng dấu phẩy
GV nhận xét tuyên dương .
Lời giải: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa.Trong những năm đầu, Nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
GV nói thêm về anh hùng Lê Lai : Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia Hội Thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419, Ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây bị giặc bắt. Nhờ sự hy sinh của ông, LêLợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông là Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hy sinh vì việc nước. 
4 . Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học .TD những HS tốt .
Yêu cầu về nhà tìm hiểu thêm 13 vị anh hùng đã nêu tên ở BT2 để viết tốt bài văn kể về một anh hùng chống ngoại xâm. Chuẩn bị bài sau:” Nhân hoá - Ôn tập về cách đặt và trả lời câu hỏi Ởû đâu ? 
*Chú ý :Giữ gìn sách vở cẩn thận .
- 2HS lên bảng làm bài 
- Lớp nhận xét.
- 3HS nhắc lại
-2 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm theo HS trao đổi theo cặp viết ra nháp 
1 bạn nêu lớp theo dõi nhận xét bổ sung
-1 HS lên bảng làm mẫu : 
-lớp làm vào vở .
-3 em đọc lại bài làm của mình .
-GV+HS nhận xét, chấm điểm thi đua.
HS chữa bài vào VBT .
1,2 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm 
HS kể mẫu 
 HS nối tiếp phát biểu tự do.
+ Triệu Thị Trinh :Năm 248 mới 19 tuổi ,bà đã cùng anh là Triệu Quốc Đạt hiệu triệu ND nổi dậy chống lại nhà Ngô Với câu nói nổi tiếng là : “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp bằng sóng dữ, chém cá kình ở biển đông, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, chứ không chịu làm tỳ thiếp người ta”
Về Hai Bà Trưng, Lí Thường Kiệt, Lí Bí, Triệu Quang Phục. Lê Lợi, Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Quốc Tuấn. 
- HS nhận xét bổ sung 
Một HS đọc nội dung cả lớp đọc thầm theo
3 HS lên bảng làm 
-Cả lớp làm bài vào vở.
- GV+HS NX ,chấm điểm thi đua .
HS chữa bài vào VBT .
TOÁN:
Tiết 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 Giúp HS 
Biết các dấu hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10 000.
Cũng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng co về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại .
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: 
 - SGK, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 .Kiểm tra: 
 - GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Dạy bài mới 
Giới thiệu bài :Nêu MĐ,YC tiết học 
- Ghi tựa
 GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000
a) So sánh ai số có chữ số khác nhau . 
GV viết VD : 999.1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ...và giải thích tại sao chọn dấu đó 
GV ghi tiếp VD : 9999 .10 000 (hướng dẫn tương tự như trên .
Qua 2 VD em có nhận xét gì ?
GV KL Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn . 
b) So sánh 2 số có chữ số bằng nhau 
VD1 : 9 000 8 999 
Hãy so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm và giải thích vì sao chọn dấu đo.ù 
VD2 : So sánh 6579 với 6580 
GV hướng dẫn tương tự
+ Qua hai VD em có nhận xét chung gì ?
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng đều bằng nhau thì hai số đó NTN ? cho ví dụ
2 .Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1: 
HD mẫu : 6742 và 6722 chúng ta điền dấu gì ?
GV theo dõi HS làm bài : 
Chữa bài - NX
Khuyến khích HS giải đúng trình bày đẹp .
Bài 2 : 
GV theo dõi HS làm bài : HS lên bảng 
Chữa bài - NX
Khuyến khích HS giải đúng trình bày đẹp .
Bài 3: 
GV làm mẫu :
GV theo dõi HS làm bài. -Chữa bài : NX 
Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. 
*Chú ý giữ gìn sách vở cẩn thận .
2 HS lên bảng làm bài 
Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- 3 HS nhắc lại 
HS NX Chọn dấu < để có 999 < 1000 (Vì 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 có 3 chữ số còn 1000 có 4 chữ số 
HS nêu miệng – HS khác NX
 trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. 
HS nhận xét hai số đều là số có 4 chữ số. Chon dấu > để 9 000 > 8 999 (Vì chữ số hàng nghìn 9 > 8).
- HS khác nhận xét 
hai số đều là số có 4 chữ số hàng nghìn đều là 6 ta so sánh hàng trăm, hàng trăm đều là 5 ta so sánh hàng chục, ở đây 7<8 nên 6579 < 6580 .
Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng, kể từ trái sang phải. 
Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau
VD 2 005 = 2 005
HS đọc đề bài theo dõi GV HD.
Điền dấu >vì chữ số hàng nghìn của hai số đều là 6 chữ số hàng trăm đều là 7 ta so sánh chữ số hàng chục có 4>2 vậy 6 742 > 6722.
- HS làm bài vào vở 3 HS lên bảng giải 
1942 > 998 9 650 < 9651
1999 6951
6591 = 6591 900 + 9 < 9009
HS NX bài bạn sửa sai 
Aùp dụng kiến thức vừa học để so sánh các số trong phạm vi 10000 
HS đọc đề bài theo dõi GV HD.
Ta phải đổi về cùng đơn vị đo 
- HS đọc đề bài. HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng giải
1 km > 985 m
1 000m
 600 cm = 6 m 60 phút = 1 giờ
 6 m 60 phút
797 mm < 1 m 50 phút < 1 giờ
 1 000mm 60 phút
- HS nhận xét bài bạn 
Aùp dụng kiến thức vừa học để so sánh các số có kèm đơn vị đo 
Ta so sánh các số đã cho và số lớn nhất là 4753
Số bé nhất trong các số đã cho là 6019
Aùp dung kiến thức vừa học so sánh các số để tìm số lớn nhất và số bé nhất 
TẬP VIẾT :
 ÔN CHỮ HOA N (tiếp)
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Củng cố cách viết chữ viết hoa N (Ng) thông qua BT ứng dụng.
Viết tên riêng (Nguyễn Văn Trỗi ) bằng cở chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
 II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
 - Mẫu chữ viết hoaN.-Tên riêng(Nguyễn Văn Trỗi ) và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
 - Vở TV ; Bảng con ; phấn ...
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ
GV NX TD -Nhận xét chung
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài 
Nêu MĐ YC của tiết học- Ghi tựa
2 .HD viết trên bảng con : 
a. Luyện viết chữ hoa 
 ? Tìm các chữ hoa có trong danh từ riêng ?
GV viết mẫu 
 N, Ng, Nh , T ,Tr, V 
nhắc lại cách viết .
b. HS viết từ ứng dụng : 
GV gt :Là một anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. 
 * Lưu ý cách viết tên riêng.
c. HS viết câu ứng dụng 
G/T ND câu tục ngữ: HS đọc câu ứng dung 
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngư õ: Câu tục ngữ khuyên ta phải đoàn kết Gắn bó với nhau, thương yêu nhau 
d . Hướng dẫn viết vào vở TV :
GV nêu y/c :
+ Viết chư õNg,V, T :1 dòng cở nhỏ.
+ Viết tên Nguyễn Văn Trỗi 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ :2 lần .
GV nhắc nhở HS viết bài .
đ .Chấm chữa :Chấm nhanh 5-7 bài.
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
4 .Củng cố dặn dò: 
- Thưởng trò chơi “Ai nhanh nhất”
- Nhận xét –Tuyên dương đội thắng cuộc 
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những em viết đẹp.
- Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 3 HS lên bảng viết. từ và câu ứng dụng 
Cả lớp viết bảng con :Nhà Rồng, Nhớ 
 - 3 HS nhắc lại .
HS tập viết bảng con 
HS viết bảng con 
Ng.V, T ,Tr .
HS viết bảng con Nguyễn Văn Trỗi . 
HS viết bảng con các chữ Nguyễn Nhiễu 
HS viết bài vào vở 
2 đội lên thi đua viết câu ứùng dụng .
Nhận xét chọn đội thắng cuộc
Thứ năm 
TẬP ĐỌC:
TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH.
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ :thung lũng, nhích, lù lù, lúp xúp...
 Biết đọc, nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn
 2.Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài,(đường mòn HCM thung lũng, mũ tai bèo, chất độc hoá học)
Hiểu ND bài sự vất vả gian truân và quyết tâm của bộ đội ta khi hành quân trên đường mòn HCM, vượt dãy Trường Sơn vào giải phóng miền Nam. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bản đồ Việt Nam. 
 - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
 - GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới :
1Giới thiệu bài : 
GV chỉ vị trí dãy Trường Sơn trên bản đồ và giới thiệu đường mòn HCM là hệ thống đường do bộ đội ta làm dọc theo dãy Trường Sơn để vào Nam đánh Mĩ. Ngày nay, đường mòn HCM mở rộng thành quốc lộ 1B để nối liền các miền trong nước. trong chiến tranh giặc Mĩ biết vai trò quan trọng của con đường này nên chúng đổ nhiều bom đạn chất độc hoá học huỷ diệt cây xanh .
 * Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài. Tóm tắt : Nội dung bài nói sự vất vả gian truân và quyết tâm của bộ đội ta khi hành quân trên đường mòn HCM, vượt dãy Trường Sơn vào giải phóng miền Nam. 
* Hướng dẫn đọc 
-Khi đọc, đọc với giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng ở những từ gợi tả .
b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc từng câu :
GV rèn từ khó trơn lầy, tiếp sau, thẳng, đứng, nhích từng bước, lù lù, cong cong, cắm đỏ bừng .
- Đọc từng đoạn trước lớp :
+ Bài này chia thành mấy đoạn ?
Đoạn1 : Từ đầu đến khuôn mặt đỏ bừng.
Đoạn 2 : Phần còn lại 
- GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng ...
Kết hợp giải nghĩa từ : đường mòn HCM thung lũng, mũ tai bèo, chất độc hoá học 
Lúp xúp :nhiều cái ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau 
-Đọc từng đoạn trong nhóm
Chia đoạn cho các nhóm đọc 
GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng ...
GV theo dõi ,HD HSđọc cho đúng .
Các nhóm đọc đọan trước lớp 
Lớp đọc đồng thanh 
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao ?
+Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc .
+ GV chốt Dốc cao lại trơn và lầy, đoàn quân nhích từng bước chậm chạp, nhìn lê

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc