Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 6

I. MỤC TIÊU:

 -Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.

 - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

 - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.

HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

 GDMT :Giữ gìn sch , vở đồ dùng học tập cẩn thận , sạch đẹp là một việc làm tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên , bảo vệ môii trường , làm cho môi trường luôn sạc đẹp.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Vở bài tập Đạo đức 1.

- Bút chì màu.

- Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to (nếu có thể).

- Các đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.

- Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi: “ Sách, vở ai đẹp nhất”.

- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 48 trang Người đăng phuquy Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ngh, nghệ, củ nghệ (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với HS chậm, còn HS khá đọc trơn)
- 2-3 HS đọc
-Tập viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
- Đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát và trả lời
+Bò nghé, trâu nghé
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
- Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
-Bảng con
-SGK
-Bảng con
-Bảng lớp (SGK)
-Tranh minh họa câu ứng dụng
-Vở tập viết 1
-Tranh đề tài luyện nói
RÚT KINH NGHIỆM
....................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 TIẾT 21 : SỐ 10
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10.
- Biết đọc, đếm được từ 0 đến 10; biết so sánh các số trong phạm vi 10; biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10
- Bài tập cần làm : Bài 1 , 4 , 5
- Học sinh khá , giỏi làm hết 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các nhóm có 10 mẫu vật cùng loại: 10 bông hoa, 10 que tính, 10 hình vuông, 10 hình tròn 
-11 tấm bìa, trên từng tấm bìa có viết mỗi số từ 0 đến 10 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
I. KTBC:
 Gọi một số HS lên bảng làm các bài tập sau:
 Điền dấu: >, <, =
01 46 28 00
35 90 76 09
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu số 10:
Bước 1: Lập số
-Hướng dẫn HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông nữa. GV hỏi:
+Tất cả có bao nhiêu hình vuông?
-GV nêu và cho HS nhắc lại:
+Chín hình vuông thêm một hình vuông là 10 hình vuông
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “ Rồng rắn lên mây” GV lần lượt hỏi:
+Có bao nhiêu bạn làm rắn?
+Có mấy bạn làm thầy thuốc?
+Có tất cả bao nhiêu bạn?
-GV nói: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn”
Cho HS quan sát các hình vẽ còn lại trong SGK và giải thích:
+Chín chấm tròn thêm một chấm tròn là mười chấm tròn; Chín con tính thêm một con tính là mười con tính”
-GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ, nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính”
-GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là mười”ta dùng số 10 để chỉ số lượng đó
Bước 2: Giới thiệu chữ cách ghi số 10
-GV giơ tấm bìa có số bìa có số 10 và giới thiệu: “Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0”
-GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói: “Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1”
- GV chỉ vào số 10 và cho HS đọc
Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 1 đến 10
-GV hướng dẫn HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược lại từ 10 đến 0
-Giúp HS nhận ra số 10 đứng liền sau số 9 
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 10
-GV giúp HS viết đúng qui định
Bài 2: HS khá , giỏi làm
-Viết số thích hợp vào ô trống
-GV hướng dẫn HS đếm số cây nấm trong mỗi nhóm và điền kết quả đếm được vào ô trống tương ứng
-Sau khi HS làm xong bài, có thể cho HS trao đổi bài để nhận xét lẫn nhau
Bài 3:HS khá , giỏi làm
- Viết số thích hợp vào ô trống
-Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn (cả hai nhóm) rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn đó vào ô trống, GV giúp HS nhận ra cấu tạo số 10 
 Chẳng hạn: GV chỉ vào hình vẽ thứ nhất và hỏi:
+Nhóm bên trái có mấy chấm tròn?
+Nhóm bên phải có mấy chấm tròn?
-GV nêu và cho HS nhắc lại:
“Mười gồm chín và một”, “mười gồm 1 và 9”
Đối với các trừơng hợp sau, GV khuyến khích HS tự nêu cấu tạo của số 10
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
-GV nêu yêu cầu của bài
Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất
-GV nêu yêu cầu của bài tập
-Nếu có gặp gì khó khăn, GV hướng dẫn HS quan sát lại dãy số từ 0 đến 10, từ đó HS dựa vào thứ tự của các số mà xác định số lớn nhất trong các số trò chơi
 Theo dõi giúp các em làm 
4.Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: 
+Luyện viết số 10
 4 HS TB, khá
-2 HS yếu đếm từ 0 đến 9, từ 9 đến 0
+mười
+HS nhắc lại: “Có chin hình vuông thêm 1 hình vuông là 10 hình vuông
+Chín
+Một
+Mười
-HS nhắc lại: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn”
+ Cho HS nhắc lại
-HS nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính”
-HS đọc: Mười
-HS đọc: Mười
-HS viết 1 dòng số 10
+Viết bảng
+Viết vở
-Làm bài
-Đọc kết quả
- HS điền số theo thứ tự từ 0 đến 10, từ 10 về 0
-Làm bài, chữa bài
-10 hình vuông
-Tranh SGK
-SGK
-Chữ số mười in, viết
-SGK
RÚT KINH NGHIỆM
.
THỦ CÔNG
Bài 4: XÉ , DÁN HÌNH QUẢ CAM ( tiết 1) 
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách xé, dán hình quả cam.
- Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
- Với HS khéo tay: 
+Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng.
+Cĩ thể xé thêm được hình quả camcos kích thước , hình dạng, màu sắc khác nhau.
+Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí quả cam
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
- Bài mẫu về xé, dán hình quả cam
- 1 tờ giấy thủ công màu da cam (hoặc màu đỏ)
- 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây
- Hồ dán, giấy trắng làm nền
- Khăn lau tay
 2.Học sinh:
 - 1 tờ giấy thủ công màu da cam (hoặc màu đỏ)
 - 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây
 - 1 tờ giấy nháp có kẻ ô
 - Hồ dán, bút chì
 - Vở thủ công, khăn lau tay
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
I- Kiểm tra bài cũ 
 Kiểm tra việc chuẩn bị của Hs
II- Bài mới 
A- Giới thiệu bài 
B- Hướng dẫn 
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho xem tranh mẫu, hỏi:
+ Đặc điểm hình dáng, màu sắc của quả cam như thế nào?
+ Những quả nào giống hình quả cam?
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình quả cam:
-Lấy 1 tờ giấy thủ công màu, lật mặt sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
- Xé rời hình vuông ra.
- Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ.
Chú ý: 2 góc phía trên xé nhiều hơn.
- Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam
- Lật mặt có màu để HS quan sát.
 b) Xéù hình lá:
- Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 2 ô.
- Xé hình chữ nhật rời khởi giấy màu.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ.
- Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt màu để HS quan sát.
c) Xé hình cuống lá:
- Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé một hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống.
Có thể xé cuống 1 đầu to, 1 đầu nhỏ.
4.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
 + Việc chuẩn bị cho bài học
 + Nhận xét thái độ học tập
- Dặn dò: “Xé, dán hình cây đơn giản”
+ Quan sát tranh
 +Tìm trong thực tế
- Quan sát
- Quan sát
- Thực hành trên giấy trắng
- Thực hành trên giấy trắng
- Quan sát
- Thực hành
Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ.
-Tranh mẫu quả cam
-Hình 1 trang 182
-Hình 2 trang 183
-Hình 5a trang 183
-Hình 5b trang 180
-Hình 6a
- Hình 6b
RÚT KINH NGHIỆM
.
LT TOÁN
 LT TIẾT 21 : SỐ 10
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh cuảng cố :
- Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10.
- Biết đọc, đếm được từ 0 đến 10; biết so sánh các số trong phạm vi 10; biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các nhóm có 10 mẫu vật cùng loại: 10 bông hoa, 10 que tính, 10 hình vuông, 10 hình tròn 
-11 tấm bìa, trên từng tấm bìa có viết mỗi số từ 0 đến 10 
- HS : VBT 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
I. KTBC:
 Gọi một số HS lên bảng làm các bài tập sau:
 Điền dấu: >, <, =
02 49 78 00
37 70 78 09
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 10
-GV giúp HS viết đúng qui định
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
-GV hướng dẫn HS đếm số cây nấm trong mỗi nhóm và điền kết quả đếm được vào ô trống tương ứng
-Sau khi HS làm xong bài, có thể cho HS trao đổi bài để nhận xét lẫn nhau
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
-Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn (cả hai nhóm) rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn đó vào ô trống, GV giúp HS nhận ra cấu tạo số 10 
 Chẳng hạn: GV chỉ vào hình vẽ thứ nhất và hỏi:
+Nhóm bên trái có mấy chấm tròn?
+Nhóm bên phải có mấy chấm tròn?
-GV nêu và cho HS nhắc lại:
“Mười gồm chín và một”, “mười gồm 1 và 9”
Đối với các trừơng hợp sau, GV khuyến khích HS tự nêu cấu tạo của số 10
Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất
-GV nêu yêu cầu của bài tập
-Nếu có gặp gì khó khăn, GV hướng dẫn HS quan sát lại dãy số từ 0 đến 10, từ đó HS dựa vào thứ tự của các số mà xác định số lớn nhất trong các số trò chơi
 Theo dõi giúp các em làm 
4.Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: 
+Luyện viết số 10
 4 HS TB, khá
-2 HS yếu đếm từ 0 đến 9, từ 9 đến 0
-HS viết 1 dòng số 10
+Viết bảng
+Viết vở BT
-Làm bài
-Đọc kết quả
- HS điền số theo thứ tự từ 0 đến 10, từ 10 về 0
-Làm bài, chữa bài
- HS làm VBT, 2 em nêu
-VBT
RÚT KINH NGHIỆM
.
LUYỆN VIẾT 
LUYỆN VIẾT CÁC ÂM , TIẾNG BÀI 25
MỤC TIÊU : Giúp học sinh
Viết được các âm , tiếng đã học ở bài 25
CHUẨN BỊ 
 GV : Bảng nhĩm viết mẫu các âm và tiếng .
 HS : bảng con
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1- Kiểm tra bài cũ
 - cho các em viết âm ng - ngh; tiếng và từ cá ngừ , củ nghệ : - Nhận xét 
2 – Bài mới 
a- Giới thiệu bài 
b- Luyện viết 
 + Gọi học sinh nêu lại các âm , tiếng đã học 
+ Cho các em viết lần lược các âm , tiếng , từ bài 25
 - GV đọc và cho các em xem chữ mẫu
( GV theo dõi giúp các em yếu viết )
 - Nhận xét – tuyên dương
3- củng cố - dặn dị 
 Nhận xét tiết học
- Học sinh viết bảng con
- 4 em nêu 
- Quan sát và viết vào bảng con
Bảng con
Bảng con
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
HỌC ÂM
Bài 26 : y- tr
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được: y, tr, y tá, tre ngà; từ và câu ứng dụng.
-Viết được: y, tr, y tá, tre ngà ( Hs yếu viết ½ số dòng quy định ở vở tập viết 1)
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: nhà trẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ các từ khóa: y tá, tre ngà
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã
- Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1
 - Bộ chữ cái Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết
II- Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
- GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
- GV giải thích
+Y tá: người chuyên săn sóc bệnh nhân trong bệnh viện, dưới sự chỉ dẫn của y sĩ, bác sĩ
 +Tre ngà: tre da vàng có sọc xanh
- GV hỏi: Phân tích tiếng tre?
Quy ước: y phát âm i (gọi là chữ y dài)
- Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: y, tr. GV viết lên bảng y, tr
- Đọc mẫu: y, tr
2.Dạy chữ ghi âm: 
y
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ y đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ y gồm nét xiên phải, nét móc ngược và nét khuyết dưới
- So sánh y với u
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: y (như phát âm i)
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần tiếng khoá:
-GV viết bảng y 
-GV hỏi: Vị trí của y trong tiếng khóa?
-Đánh vần: i
* Đọc trơn từ ngữ khóa: (hai tiếng)
-Cho HS đọc trơn 
+Tiếng khóa: y
+Từ khoá: y tá
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
-GV viết mẫu: y
-GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
-Hướng dẫn viết vào bảng con: y
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
tr
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ tr đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ tr là chữ ghép từ hai chữ t và r 
- GV hỏi: So sánh chữ tr và t?
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: tr (đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh)
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
-GV viết bảng tre và đọc tre
-GV hỏi: phân tích tiếng tre?
- Cho HS ghép yiếng : tre
- GV hướng dẫn đánh vần: trờ- e- tre
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
*Đọc trơn từ ngữ khóa:
-Cho HS đọc trơn
+Tiếng khóa: tre
+Từ khoá: tre ngà
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
-GV viết mẫu: tr
Lưu ý: nét nối giữa t và r
-GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
-Hướng dẫn viết vào bảng con: tre
Chú ý: nét nối giữa t và r; giữa tr và e 
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
-Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
+Tìm tiếng mang âm vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
+Y tế: ngành chuyên môn tổ chức việc phòng bệnh, chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân
+Cá trê: loài cá sống ở chỗ bùn lầy, đầu bẹt, mình không vảy, có râu và hai ngạnh sắc
+Trí nhớ: khả năng ghi lại trong óc những điều đã biết
-GV đọc mẫu
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
-Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang âm vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
- Chủ đề: nhà trẻ
+ Nhà trẻ: la nơiø gửi trẻ trong khi bố mẹ đi làm việc
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Các em bé đang làm gì?
+Hồi bé, em có đi nhà trẻ không?
+Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì?
+Nhà trẻ quê em nằm ở đâu? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì?
+Nhà trẻ khác lớp Một em đang học ở chỗ nào?
+Em còn nhớ bài hát nào hồi đang học ở nhà trẻ và mẫu giáo không? Em cùng các bạn hát cho vui!
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
-Dặn dò 
- 2-4 HS đọc từ ngữ ứng dụng ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ, ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ
-Đọc câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Cá nhân trả lời
- Đọc theo GV
-HS thảo luận và trả lời 
+Giống: phần trên đường kẻ, chúng tương tự như nhau
+Khác: y có nét khuyết dưới
-HS nhìn bảng phát âm từng từ
-Đứng một mình
-HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
+Đọc trơn: y
+Đọc trơn: y tá
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết bảng con: y
- Viết vào bảng: y
- Quan sát
- Thảo luận và trả lời
+ Giống: đều có chữ t
+ Khác: tr có thêm r
-HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
- Cá nhân trả lời
- Dùng bảng cài : tre
-HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
+Đọc trơn: tre
+Đọc trơn: tre ngà
(cá nhân , lớp) 
-HS viết trên không trung hoặc mặt bàn.
-Viết vào bảng: tr
- Viết vào bảng: tre
-2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- Lần lượt phát âm: âm y, y, y tế và tr, tre, tre ngà (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
-Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với HS chậm, còn HS khá đọc trơn)
- 2-3 HS đọc
- Lớp phát âm
- 3 -4 em đọc
-Tập viết: y, tr, y tá, tre ngà
- Đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát vàtrả lời
+Cô trông trẻ
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK,báo, hay bất kì văn bản nào,  
- Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
-Bảng con
-Bảng 
con
-Bảng 
con
- Bảng con
-Bảng lớp (SGK)
-Tranh minh họa câu ứng dụng
-Vở tập viết 1
-Tranh đề tài luyện nói
RÚT KINH NGHIỆM
....................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
 BÀI 22 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
-Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10
-Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10
- Bài tập cần làm : Bài 1 , 3, 4
- HS khá , giởi làm hết 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì
- Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
I-Kiểm tra bài cũ 
II – Bài mới 
a-Giới thiệu bài 
b- Luyện tập
Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp
-Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của bài
Bài 2: HS khá, giỏi làm 
-Vẽ thêm chấm tròn
-GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập (vẽ thêm chấm tròn vào cột bên phải sao cho cả 2 cột có đủ 10 chấm tròn)
-Hướng dẫn HS dựa vào bài làm của mình để nêu lại cấu tạo của số 10
Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống
Lưu ý: Củng cố về cấu tạo số 10. Chẳng hạn: hướng dẫn HS nêu kết quả: “Có 10 hình tam giác, gồm 5 hình tam giác màu xanh và 5 hình tam giác trắng” (phần a)
Bài 4: So sánh các số
-Phần a: Điền dấu (> , < , =) thích hợp vào ô trống
-Phần b, c: 
+GV nêu nhiệm vụ từng phần
 Có thể hướng dẫn HS dựa vàoviệc quan sát dãy số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10; số bé nhất, số lớn nhất (trong các số từ 0 đến 10)
Bài 5: HS khá , giỏi làm 
-Viết số thích hợp vào ô trống
-GV nêu yêu cầu của bài tập này và hướng dẫn HS quan sát mẫu
-Hướng dẫn HS làm bài
 Nếu HS gặp khó khăn, có thể hướng dẫn HS sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân để tìm ra kết quả; chẳng hạn: lấy 10 que tính, tách 2 que tính ra, đếm số que tính còn lại, được 8 que tính, vậy phải điền số 8 vào ô trống (phần đầu tiên)
c-.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 23;“Luyện tập chung”
-Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài
-Làm bài 
-Chữa bài: HS đọc kết quả, chẳng hạn: “Có tám con mèo nối với số 8”
-HS quan sát mẫu và nêu yêu cầu của bài
-HS làm bài rồi chữa bài
-HS nêu cấu tạo số 10 (dựa vào bài làm)
-HS nêu yêu cầu của bài tập
-Làm bài rồi chữa bài
-HS làm bài: điền dấu >, < ,= vào ô trống
+Đọc kết quả làm bài
+HS làm bài rồi chữa bài
-Làm bài và đọc kết quả, chẳng hạn: “10 gồm 1 và 9”; “10 gồm 2 và 8” 
- SGK , VBT
RÚT KINH NGHIỆM
....................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2009
HỌC ÂM
Bài 27: Ôn tập
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc được: p- ph, nh, g, gh, q- qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được: : p- ph, nh, g, gh, q- qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
-Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà
- HS khá, giỏi : Kể được 2 -3 đoạn truyện theo tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Bảng ôn trang 56 SGK
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh họa cho truyện kể “Tre ngà”
- Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết :
- Viết: GV đọc cho HS viết 
II – Bài mới 
1.Giới thiệu bài: 
- GV hỏi:
+ Tuần qua chúng ta học những chữ âm gì mới?
 GV ghi bên cạnh góc bảng các chữ âm mà HS nêu
-GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi xem đã đủ chưa và phát biểu thêm
2.Ôn tập: 
a) Các chữ và âm vừa học: 
+GV đọc âm
b) Ghép chữ thành tiếng:
- Cho HS đọc bảng
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
 GV chỉnh sửa cách phát âm của HS và nếu còn thời gian, có thể giải thích nhanh các từ đơn ở bảng 2.
(í ới, lợn ỉ, ầm ĩ, béo

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1. T6.doc