Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 33 năm 2012

I. Mục tiêu

II. Đồ dùng dạy học:

 + Bảng phụ .

III. Các hoạt động dạy học

1.Ổn định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập Viết các số : 6, 1, 4, 3, 7.

a) Từ bé đến lớn và b) Từ lớn đến bé

 + 1 học sinh đọc các số từ 1 10 và ngược lại

 3.Bài mới :

 

doc 22 trang Người đăng phuquy Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 33 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài 
Nªu yªu cÇu, lµm vµo s¸ch
2 = 1 + 1
3 = 2 + 1
HS thi nhau nªu
HS nªu yªu cÇu: Lµm vµo s¸ch: 
6 +3 
2 em lªn b¶ng
HS tãm t¾t vµ gi¶i vµo vë
Gi¶i
Lan cßn l¹i sè thuyỊn lµ:
10 – 4 = 6 (c¸i thuyỊn)
§/S: 6 c¸i thuyỊn
HS tù vÏ ®o¹n th¼ng MN
Cã ®é dµi 10 cm
HS nªu b­íc vÏ: 2 – 3 em
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
****************************
TẬP VIẾT
Tô chữ U, Ư, V hoa
I. Mục tiêu: 
- Tô được các chữ hoa U, Ư, V
- Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường; cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
+ HS khá, giỏi:viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
 - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II. Đồ dùng dạy học:
1/ GV: Bảng phụ : chữ U, Ư, V hoa , các vần oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non
2/ HS : Vở Tập viết 
III. Các hoạt động dạy học
	1 . Khởi động : Hát
	2 . Bài cũ : 
- GV nhận xét – thống kê điểm.
	3 . Bài mới :
- GV treo bảng phụ -Tiết này các em tập tô chữ U, Ư, V hoa , tập viết các vần và các từ ngữ các em đã học ở bài tập đọc trước – Ghi đề bài 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ U hoa 
- GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét :
Chữ U gồm mấy nét ?
- GV nhận xét – nêu lại quy trình viết.
- GV viết mẫu : 
- GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét :
Chữ Ư gồm mấy nét ?
- GV nhận xét – nêu lại quy trình viết.
- GV viết mẫu : 
* Hướng dẫn tô chữ V hoa 
- GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét :
Chữ V gồm mấy nét ?
- GV nhận xét – nêu quy trình viết.
- GV viết mẫu : 
- Quan sát- chỉnh sửa 
b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs viết vần và từ ngữ ứng dụng 
- GV treo bảng phụ oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non
 – yêu cầu hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : 
- GV nêu qui trình viết – lưu ý hs cách nối nét
- Quan sát – chỉnh sửa 
* NGHỈ GIẢI LAO
c/ Hoạt động 3 : Hướng dẫn hd hs viết vào vở 
- GV yêu cầu hs nêu tư thế ngồi viết – cách cầm bút 
- GV quan sát , hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng , hướng dẫn các em sửa lỗi viết trong bài 
- GV chấm vở vài em – nhận xét 
Quan sát và nêu
Hs viết bảng con 
Quan sát 
Hs viết bảng con 
Quan sát 
Hs viết bảng con 
Hs tập tô các chữ hoa U, Ư, V viết vần và từ ngữ 
5. Tổng kết – dặn dò : 
- Chuẩn bị : Tập viết X, Y
- Nhận xét tiết học.
*****************************
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
 CÂY BÀNG
I. Mục tiêu: 
 - Nhìn bảng chép lại cho đúng đoạn “Xuân sang  đến hết. 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
 - Điền đúng vần oang, oac, g, gh vào chỗ trống.
 - Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
 -Học sinh cần có vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
 Học sinh viết vào bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
 Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép 
 Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
 Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
 Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 1 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
 Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặcSGK để viết. 
Nghỉ giữa tiết
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
 Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
 Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm tiếng khó: giáo viên chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. 
Học sinh viết bảng con tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sửa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm vở.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
******************************
ĐẠO ĐỨC
Phòng chống tệ nạn xã hội
I. Mục tiêu: 
 - Biết tên và tác hại của một số tệ nạn xã hội
 - Biết cách phòng tránh tệ nạn
 - Nâng cao ý thức đạo đức cho các em.
II. Các hoạt động dạy học
GV cho học sinh quan sát tranh ảnh một số tệ nạn xã hội
Tranh vẽ gì? (Nghiện ma tuý, đánh bạc, say rượu, trộm cắp.....)
Ngoài ra em còn thấy những tệ nạn nào nữa?
Em biết gì về tác hại của những tệ nạn đó? 
 - GV bổ xung: các tệ nạn ma tuý dẫn đến HIV, chết, đánh bạc gia đình tan nát, bố mẹ bỏ nhau, uống rượu say tai nạn. . . 
2. Nêu cách phòng chống các tệ nạn
 - Hiểu được tác hại các tệ nạn
 - Không băt chước người đã mắc.
 - Không đánh bạc ăn tiền, dù là nhỏ.
 - Không ham, mê chơi trò chơi điện tử có hại. 
 - Nhắc nhở mọi người xung quanh.
3. GV tổng kết tiết học, dặn dò.
*******************************************************************
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
 ĐI HỌC.
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.
 - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và cô giáo hát rất hay.
 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
 + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăn, ăng; tìm đọc được câu thơ ứng với nội dung tranh; hát bài hát Đi học.
 GDBVMT (gián tiếp): Từ câu “Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?” GV nhấn mạnh ý có tác dụng GDBVMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô che mát), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với HS (suối thì thầm như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng làm râm mát cả con đường bạn đi học hằng ngày) – phần tìm hiểu bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Hỏi bài trước.
 Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, bài và rút tựa bài.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 Đọc mẫu bài thơ lần 1.
 Tóm tắt nội dung bài.
 Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn.
 - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Lên nương: (ên ¹ ênh), tới lớp: (ơp ¹ ôp), hương rừng: (ươn ¹ ương)
 - Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
 - Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
 Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 Thi đọc cả bài thơ.
 Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
 Đọc đồng thanh cả bài.
 Nghỉ giữa tiết
- Luyện tập: Ôn vần ong, oong.
 Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
 Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng?
 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
 Hỏi bài mới học.
 Hôm nay em tới trường cùng với ai?
 Đường đến trường (trong bài thơ) có những cảnh gì đẹp?
 Nhận xét học sinh trả lời. GV kết hợp giáo dục HS sự liên quan mật thiết giữa con người và môi trường
 Giáo viên đọc lại bài thơ gọi 2 HS đọc lại.
 HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm .
 - Thực hành luyện hát:
 GV hướng dẫn HS tập hát từng câu theo hình thức xướng (1 HS) – xô (cả lớp)
 - Xướng các câu: 1, 3, 5, 7.
 - Xô các câu: 2, 4, 6, 8, 9, 10, 11, 12.
 Nhận xét và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
HS thực hiện.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
2 em.
Mời vào.
Hôm nay em đến trường với  . .
Đường đến trường có cảnh thiên nhiên đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô râm mát), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn HS (suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng làm râm mát cả con đường bạn đi học hằng ngày)
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện hát theo gợi ý của giáo viên.
HS 1 (xướng): Hôm qua em tới trường.
Lớp (xô): Mẹ dắt tay từng bước.
 Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
*****************************
TOÁN
Tiết 131; Ôân tập các số đến 10 (173)
I. Mục tiêu: 
 - Làm tính trừ ( nhẩm ) trong phạm vi các số đến 10 
 - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trư.
 - Giải toán có lời văn 
II. Đồ dùng dạy học:
 + Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Kiểm tra 5, 6 học sinh đọc thuộc bảng trừ phạm vi 10 š 5 
+ Giáo viên nhận xét cho điểm .
 3.Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa 
Bµi 1: Thùc hiƯn c¸c phÐp trõ
Cđng cè b¶ng trõ
Bµi 2: Thùc hiƯn phÐp tÝnh
NhËn xÐt vỊ ®Ỉc ®iĨm cđa phÐp tÝnh trõ vµ phÐp tÝnh céng trong cét.
Bµi 3: Tính
Thùc hiƯn liªn tiÕp c¸c phÐp tÝnh
Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải 
 Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
 Muốn tìm số con vịt em phải làm như thế nào ? 
 Gọi 1 học sinh lên bảng – Cả lớp giải vào vở
 Giáo viên nhận xét, sửa bài 
2 em lặp lại đầu bài 
HS nªu yªu cÇu cđa bµi
Học sinh lần lượt làm bài miệng theo kiểu nối tiếp 
HS tù lµm, đọc kết quả
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Trong phÐp céng, lÊy kÕt qu¶ trõ ®i sè nµy ®­ỵc sè kia.
9 – 3 – 2 = 4
§äc: 9 – 3 = 6 6 – 2 = 4
Gi¶i
Sè vÞt cã lµ?
10 – 3 = 7 (con)
§/s: 7 con
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà hoàn thành Bài tập toán .
*****************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 33: Trời nóng, trời rét
I. Mục tiêu: 
 Nhận biết và mô tả đơn giản của hiện tượng thời tiết: trời nóng, trời rét.
 Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét.
 Kể về mức độ nóng, rét ở địa phương nơi em ở.
 Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 8
II. Đồ dùng dạy học:
 Hình ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 1 . Khởi động : Hát
 2 . Bài cũ : 
* Khi trời lặng gió cây cối như thế nào?
* Khi trời gío nhẹ, gió mạnh hơnù cây cối như thế nào?
* Khi gió thổi vào người ta cảm thấy như thế naò?
 3 . Bài mới :
Tiết này các em học bài :trời nóng, trời rétù - ghi tựađề 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
vHoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau :
Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
-Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
Giáo viên kết luận : 
Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem 
Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những khi trời rét ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len, dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng
-Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
-Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
-Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
-Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
-Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
-Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
-Học sinh nhắc lại.
vHoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm.
vCách tiến hành :
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vu ï: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xảy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.
-Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
-Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
-Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.
-Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi.
4.Củng cố – Dặn dò :
-GV : Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
-Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
******************************************************************
Thứ năm ngày 26 thángt4 năm 2012
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
 Đi học
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
 - Điền đúng vần ăn hay ăng; ng hay ngh vào chỗ trống.
 - Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
 - Học sinh cần có vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
 Học sinh viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
 Học sinh đọc lại hai khổ thơ 
 Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
 Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
 Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Nghỉ giữa tiết
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
 Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. 
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào vở và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
*****************************
KỂ CHUYỆN
Cô chủ không biết quý tình bạn
I. Mục tiêu: 
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi dưới tranh.
 - Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ phải sống cô độc.
 - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
 GDBVMT (gián tiếp): Cần sống gần gũi, chan hoà với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình (nội dung chuyện)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
 - Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 Giáo viên yêu cầu học sinh học xem tranh, trả lời câu hỏi dưới tranh.
 GV cho HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
2.Bài mới:
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ Cô chủ không biết quý tình bạn
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
 Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
 Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Ž Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
 Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
 - Tranh 1 vẽ cảnh gì?
 - Câu hỏi dưới tranh là gì?
 Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
 Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
 Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai. Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
 Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì?
 - GV nhắc nhở: Cần sống gần gũi, chan hoà với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.
3.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau: Hai tiếng kì lạ.
HS thực hiện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
HS quan sát.
HS trả lời.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 à 5 nhóm thi đua nhau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 33 CHUAN.doc