Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 26 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu từ ngữ: rám nắng, xương xương. Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được các câu hỏi 1, 2(SGK).

2. Kĩ năng: - Đọc trơn được cả bài: “Bàn tay mẹ”. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý mẹ và cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - GV : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.

 - HS : SGK, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 33 trang Người đăng phuquy Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 26 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 70 Bảy mươi ba : 73
Bảy mươi mốt: 71 Bảy mươi tư : 74
Bảy mươi hai : 72 Bảy mươi lăm : 75
Bảy mươi sáu : 76 Bảy mươi bảy : 77
Bảy mươi tám : 78 Bảy mươi chín: 79
Tám mươi : 80
* Thực hành: 
Bài 2(141): Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
HS đổi sách kiểm tra theo cặp
HS tham gia chữa bài 
Bài 3(141): Viết theo mẫu
- HS làm bài vào vở ô ly
a- M: Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
b- Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
c- Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
d- Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
- HS tham gia chữa bài 
Bài 4(141): 
HS quan sát hình vẽ SGK và nêu: 
+ Trong hình vẽ có 33 cái bát
+ Trong số 33 có 3 chục và 3 đơn vị
4. Củng cố: - GV nhắc lại cách đọc, viết các số có hai chữ số từ 70 đến 99 
5. Dặn dò: - Tập đọc tập viết và đếm các số có hai chữ số từ 70 đến 99 
Chính tả (Tập chép) (Tiết 4):
Cái bống 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- HS chép lại chính xác, Trình bày đúng bài thơ “Cái Bống”. Làm 	đúng các bài tập chính tả: Điền vần anh hoặc ach, điền chữ ng hoặc 	ngh vào chỗ chấm cho đúng.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng chép bài nhanh chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục cho HS luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV:Viết sẵn thơ lên bảng, phấn màu.
- HS : Bảng con, vở chính tả, bút
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS chữa bài tập 2 
	 - Điền n hăy l: 	nhà ga, cái ghế, con gà.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Viết chính bài “Cái Bống”. 
2. Nội dung bài:
a- Hướng dẫn tập chép
GV viết sẵn bài thơ 
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ 
- Yêu cầu HS phân tích chữ dễ viết sai.
- Hướng dẫn chép bài thơ vào vở.
- Hướng dẫn soát và chữa lỗi chính tả.
b- Hướng dẫn làm bài tập:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- GV chấm, chữa bài
- Nhận xét đánh giá
- HS quan sát bảng phụ, nhẩm đọc 
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài thơ ( Chú ý ngắt, nghỉ khi gặp dấu câu)
- HS tìm chữ dễ viết sai: khéo sảy,
 khéo sàng, nấu cơm, mưa dòng
- HS tập viết các chữ khó ra bảng con
( nhẩm đánh vần để viết)
- HS chép bài thơ vào vở ô li chú ý viết chữ hoa chữ bắt đầu mỗi dòng thơ, đặt dấu chấm khi kết thúc bài thơ .
- HS soát bài: HS dùng bút chì nghe GV đọc bài để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
 Điền vần anh hăy ach?
 hộp bánh túi sách 
 Điền vần ng hăyn gh
 ngà voi chú nghé
- HS đọc lại các tiếng, từ đã điền
4. Củng cố: - GV nhắc lại cách trình bày và cách viết một bài tập chép
5. Dặn dò: - HS nhìn sách chép lại bài cho đẹp.
Giáo dục tập thể 
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết kiểm điểm lại những hoạt động đã làm được trong 	tuần 26. Từ đó các em có hướng phát huy những ưu điểm khắc phục 	mọi tồn tại để tuần 27 có tiến bộ hơn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sổ theo dõi, kế hoạch tuần 27
- HS: Sổ theo dõi ý kiến phát biểu.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Sinh hoạt lớp sơ kết tuần 26.
- Cho các tổ trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi của tổ mình trong tuần. Yêu cầu các tổ viên góp ý kiến bổ xung.
- Lớp trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi các mặt hoạt động của lớp trong tuần. 
- Yêu cầu HS cả lớp góp ý kiến bổ xung.
* GV chủ nhiệm nhận xét chung:
- Nền nếp: 	Đã duy trì tốt nền nếp dạy và học.
Duy trì tốt nền nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
đi học đúng giờ mặc đồng phục đúng quy định.
Học tập: Duy trì rèn chữ viết vào 15 phút đầu giờ.
Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Trong lớp có ý thức tích cực học tập.
Tham gia thể dục đều song tập chưa đẹp.
Vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2- Triển khai kế hoạch tuần 27
- Thực hiện học chương trình tuần 27.
- Tổng kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
- Xếp loại vở sạch chữ đẹp cho HS vào giữa học kỳ II
- Tiếp tục phụ đạo HS đọc, viết tính toán chậm.
- Duy trì tốt mọi nền nếp của trường của Đội đề ra.
* Kết thúc: Hát tập thể bài “ Mẹ là cô giáo đầu tiên”
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tự nhiên - xã hội:
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiếng việt:
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố, hệ thống hoá lại các kiến thức về Tiếng việt đã 	học. Các em nắm vững được cách đọc, cách viết vần tiếng từ và câu 	để dần làm quen với việc biết nghe đọc để viết lại bài. Biết nghe để 	viết đúng chính tả.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc, viết chính tả thành thạo.
3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác chăm chỉ rèn đọc và viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Nội dung ôn tập, bảng phụ, phấn màu 
- HS : Bảng con, SGK, vở ô ly
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Không
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Ôn tập để chuẩn bị cho làm bài KTĐK ( GK II)
2. Nội dung bài:
* Hướng dẫn ôn luyện đọc vần
a- Hướng dẫn ôn vần
- GV viết một số vần lên bảng
- Yêu cầu đọc trơn từng vần và phân tích các vần đó.
b- Hướng dẫn luyện viết vần:
- Đọc chính tả cho HS viết các vần 
- GV sửa lỗi cho HS 
c- 
c- Hướng dẫn ôn tập cấu tạo vần, tiếng có vần vừa ôn
- Yêu cầu điền chữ còn thiếu vào chỗ chấm.
- Yêu cầu đọc lại các vần vừa điền hoàn thiện
d- * Tổ chức thi nói tiếng chứa một trong các vần vừa ôn
- Yêu cầu HS cả lớp được nói (tiếng khác nhau)
- GV sửa cho HS nói lỗi
* Củng cố: 
- Ôn lại một số vần ở cuối chương trình: ue, uơ, uân, uât, uy, uya, uyên, uyêt, uynh, uych, oan, ươp, oanh, oay, iêp, oăn, oang, oach, uât, oăng
- Đọc trơn từng vần và phân tích 
- Luyện viết vần vào bảng con
- Mỗi dãy sẽ tập viết lại 7 vần (3 dãy viết 20 vần)
- Điền chữ còn thiếu vào chỗ chấm.
uât uân uya ươp
uơ uât uyên oanh
uê uy uyêt oay
uynh uych oan iêp
oăn oang oach oăng
- HS đọc trơn các vần 
d- 
- HS luyện nói tiếng có chứa vần vừa ôn
- HS tham gia chữa bài
- Cả lớp đọc lại các vần vừa ôn trên bảng lớp 1 lần
Tiết 2
a- Hướng dẫn ôn luyện các bài tập đọc đã học
- Yêu cầu nêu tên 5 bài tập đọc đã học
- Yêu cầu HS lần lượt đọc lại các bài tập đọc đã học
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Hướng dẫn đọc hay
b- Củng cố cách làm bài tập
- GV đưa ra một số dạng bài tập cho HS luyện tập
- Bài tập: Điền vần
- Bài tập: Điền chữ
- Yêu cầu HS làm một số bài tập điền vần và điền chữ
- HS nêu tên các bài tập đọc đã học
+ Trường em + Bàn tay mẹ
+ Tặng cháu + Cái Bống
+ Cái nhãn vở
- Đọc lại các bài tập đọc kết hợp với trả lời câu hỏi để nhớ nội dung bài
- Đọc từng bài (5 HS đọc 5 bài)
* Ôn các bài tập chính tả
+ Dạng 1: Điền vần:
- Điền vần ai hay ay:
 gà mái, máy ảnh
- Điền vần an hay at:
 kéo đàn, tát nước
+ Dạng 2: Điền chữ
- Điền c hay k:
 cá vàng, thước kẻ, lá cọ
- Điền chữ l hay n:
 nụ hoa, con cò bay lả bay la
- Điền chữa g hay gh:
 nhà ga, bàn ghế
- HS nhận biết cách trình bày bài viết 
4. Củng cố: - Nhắc lại cách đọc, viết và làm bài tập chính tả để giúp HS ghi nhớ.
5. Dặn dò: - HS ôn kĩ lại bài, luyện đọc, viết nhiều cho thạo.
Toán (Tiết 104): 
So sánh các số có hai chữ số
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết dựa vào cấu tạo để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn 	nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. 
2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức để hoàn thành bài tập: 1; 2(a, b); 3(a, b); 4 (142)
3. Thái độ: - Giáo dục tính kiên trì, độc lập khi làm toán
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, que tính, phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con, que tính, SGK, vở ô ly.
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số sau 
	Tám mươi tám : 88	Chín mươi hai : 92
	Bảy mươi sáu : 76	Chín mươi chín : 99
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: So sánh các số có hai chữ số. 
2.Nội dung bài 
a. Giới thiệu 62 < 65
- Yêu cầu mở SGK quan sát hình vẽ trong bài học.
- Yêu cầu HS nêu sự giống và khác nhau của hai số. 
- Yêu cầu HS so sánh 2 số
* Lưu ý: hai số có cùng chữ số hàng chục thì so sánh các chữ số hàng đơn vị với nhau.
- Yêu cầu HS đặt dấu
b. Giới thiệu 63 > 58
- Yêu cầu quan sát hình vẽ trong bài học
- Yêu cầu phân tích cấu tạo của hai số
- Yêu cầu so sánh các chữ số chỉ chục rồi so sánh 2 số
* GV kết luận: Hai số có chữ số chỉ chục khác nhau thì chỉ cần so sánh hai chữ số chỉ chục đó để so sánh hai số.
- Hướng dẫn cách diễn đạt
c- Hướng dẫn thực hành:
* GV nêu bài số 1:
- Giải thích yêu cầu của bài
- Cho HS làm bảng con.
- GV chữa bài, nhận xét
* GV nêu bài số 2
- Giải thích yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS so sánh các số trong nhóm rồi khoanh vào số lớn nhất
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá
* GV nêu bài số 3:
- Giải thích yêu cầu của bài
- Yêu cầu làm bài vào vở ô li.
- GV chữa bài
- Nhận xét, đánh giá
* GV nêu bài số 4:
- Giải thích yêu cầu của bài
- Cho HS làm vào vở ô li, 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá
- Quan sát hình vẽ ở SGK trang 142
- HS nêu: 62 có 6 chục và 2 đơn vị
 65 có 6 chục và 5 đơn vị
+ 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 
 nên 62 < 65
+ 62 < 65 đọc là 62 bé hơn 65
* HS nhận biết 62 62
- HS đặt dấu vào chỗ chấm:
42 71
- Quan sát hình vẽ ở SGK trang 142
- HS nêu: 63 có 6 chục và 3 đơn vị
 58 có 5 chục và 8 đơn vị
+ 63 và 58 có số chục khác nhau. 6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) nên 63 > 58
- HS nhận biết: nếu 63 > 58 thì 58 < 63
- HS nhận biết cách diễn đạt:
+ Hai số 24 và 28 đều có 2 chục, mà 4 < 8 nên 24 < 28
+ Hai số 39 và 70 có số chục khác nhau, 3 chục bé hơn 7 chục nên 39 < 70.
Bài 1(142): >; <; = ?
34 < 38
55 < 57
90 = 90
36 > 30
55 = 55
97 > 92
37 = 37
55 > 51
92 < 97
25 < 30
85 < 95
48 > 42
Bài 2 (142): Khoanh vào số lớn nhất:
800
- HS so sánh rồi khoanh vào số lớn nhất
a- 72 ; 68 ; 	
910
b- ; 87 ; 69
970
c- ; 94 ; 92 
450
d- ; 40 ; 38
Bài 3 (142): Khoanh vào số bé nhất:
180
- HS so sánh rồi khoanh vào số bé nhất 
a- 38 48 
750
b- 76 78 
600
c- 79 61
6000
d- 79 81
Bài 4(142): Viết các số: 72, 38, 64
HS làm vào vở ô li, 2 HS lên bảng.
a.Theo thứ tự từ bé đến lớn:
 38 ; 64 ; 72
b- Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 72 ; 64 ; 38
4. Củng cố: - Nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số. 
5. Dặn dò: - HS xem lại bài.
Tuần 25: 
 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Nghỉ mít tinh kỉ niệm 8/3
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Toán:
Ôn các số có hai chữ số
 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS củng cố về: Nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
	 Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải đúng các bài tập.
3. Thái độ: - Giáo dục tính kiên trì, độc lập khi làm toán
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Vở bài tập, phấn màu, bảng phụ ( Có sẵn bài 3)
- HS : Bảng con, vở bài tập, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số sau: (cả lớp viết bảng con)
Ba mươi sáu : 36
Hai mươi bảy : 27
Ba mươi chín : 39
Năm mươi : 50
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Ôn tập để củng cố các số có hai chữ số. 
2. Nội dung bài:
Hướng dẫn thực hành
* GV nêu bài số 1:
- Giải thích yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS quan sát mẫu
- Cho HS làm bảng con
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
* GV nêu bài số 3:
- Giải thích yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập 
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
* GV nêu bài số 4:
- Giải thích yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li.
- Chấm, chữa bài, nhận xét, đánh giá.
Bài1(33- VBT): Viết (Theo mẫu)
Mẫu: 
Năm mươi : 50 Năm mươi sáu : 56
Năm mươi mốt : 51 Năm mươi bảy : 57
Năm mươi hai : 52 Năm mươi tám : 58
Năm mươi ba : 53 Năm mươi chín : 59
Năm mươi tư : 54 Sáu mươi : 60
Năm mươi lăm : 55 Sáu mươi mốt : 61
Bài 3(33-VBT): Viết số thích hợp vào ô trống.
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
Bài 4 (33- VBT): Đúng ghi Đ sai ghi S
Đ
Đ
S
S
S
a- Bốn mươi tám viết là: 408	
 Bốn mươi tám viết là: 48	
b- 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị
 64 gồm 60 và 4 
 64 gồm 6 và 4
4. Củng cố: - GV nhắc lại cách đọc, cách viết các số có hai chữ số.
5. Dặn dò: - HS làm bài 2 ở vở bài tập Trang 33
Luyện viết ( Nghe đọc) 
Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Giúp HS biết nghe GV đọc để viết lại chính xác bài văn “Bàn tay 	mẹ”. Biết viết đúng các chữ khó trong bài như: hằng ngày, bao 	nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, rám nắng, gầy, xương.
2. Kĩ năng: - Trình bày bài sạch đẹp, khoa học
3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, phấn màu 
- HS : Bảng con, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: nhà ga, đóng góp
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: Chính tả bài “ Bàn tay mẹ”. 
2- Nội dung bài:
a- Hướng dẫn viết chữ khó
- GV đưa ra một số chữ khó viết, đọc và yêu cầu HS viết bảng con
- Yêu cầu HS phân tích các chữ vừa viết.
b- Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài viết
- Hướng dẫn cách viết và cách trình bày
- GV đọc chính tả ( Mỗi câu đọc 3 lần)
- Hướng dẫn soát và chữa lỗi chính tả
- HS tập viết một số chữ khó viết vào bảng con: hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, rám nắng, gầy, xương.
- HS phân tích cấu tạo của các chữ vừa viết được để tránh viết sai.
VD: hằng: h+ ăng + dấu huyền trên ăng
 nấu : n + âu + dấu sắc trên âu
 giặt : gi + ăt + dấu nặng dưới ăt
- HS đọc toàn bài
- HS nhận biết cách viết và cách trình bày: Trình bày đúng một đoạn văn, chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa, hết một câu phải ghi dấu chấm
- HS viết bài vào vở nghe đọc nhẩm lại để viết.
- HS soát lỗi chính tả, dùng bút chì gạch chân chữa viết sai, sửa vào bên lề vở
4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS viết đúng, viết đẹp
5. Dặn dò: - HS tập viết thêm cho đẹp.
Luyện đọc
Cái Bống
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Giúp HS đọc trơn được toàn bộ bài đồng dao “Cái Bống”. Biết cách 	đọc diễn cảm toàn bài đồng dao
2. Kĩ năng: - Phát âm đúng các tiếng từ dễ lẫn lộn như: bống bang, khéo sảy, khéo 	sàng, mưa ròng. 
3. Thái độ: - HS tích cực, tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK , phấn màu, que chỉ
- HS : SGK, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “ Bàn tay mẹ” 
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài: Luyện đọc bài “Cái Bống” 
2.Nội dung bài:
a- Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài
- Yêu cầu HS luyện đọc vần, tiếng, từ ngữ ( GV sửa lỗi cho HS đọc)
- Hướng dẫn luyện đọc tiếng, từ ngữ dễ lẫn lộn
- Hướng dẫn luyện đọc từng dòng thơ
- Hướng dẫn đọc trơn toàn bài
b- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc 2 dòng thơ đầu, trả lời câu hỏi 1- SGK:
- Bống đã làm gì khi mẹ nấu cơm?
- Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS luyện đọc vần ai, ông, ang, eo, ay, âu, ương
- HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng, gánh đỡ, đi chợ
- HS luyện đọc từng dòng thơ 
- HS luyện đọc cả bài
- HS đọc 2 dòng thơ đầu nêu ý kiến
- Khi mẹ nấu cơm Bống đã giúp mẹ sảy gạo, sàng gạo.
- Khi mẹ đi chợ về Bống đã cahỵ ra gánh đỡ mẹ gánh hàng
4. Củng cố: - Cả lớp đọc thuộc lòng bài thơ một lần
5. Dặn dò: - HS học thuộc lòng bài đồng dao “ Cái Bống” 
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tự học (Luyện đọc):
Truyện: Rùa và Thỏ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung của câu chuyện. Có thái độ yêu ghét rõ ràng đối 	với các nhân vật trong chuyện.
2. Kĩ năng: - Đọc trơn được toàn bộ câu chuyện câu chuyện Rùa và Thỏ. Phát âm 	đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn lộn như: Đích, cỏ non, la cà, sực 	nhớ. Biết ngắt nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
3. Thái độ: - HS tích cực, tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: SGK sử dụng tranh minh hoạ trong SGK. 
	- HS : Truyện đọc lớp 1
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Không
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: Luyện đọc truyện: Rùa và Thỏ. 
2- Nội dung bài:
a- Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung câu chuyện.
* Hướng dẫn luyện đọc tiếng, từ ngữ dễ lẫn lộn
* Hướng dẫn luyện đọc theo đoạn
- GV chia đoạn ( 3 đoan)
- Yêu cầu HS lấy bút chì đánh dấu vào mỗi đoạn
- Hướng dẫn đọc từng đoạn
- Tổ chức đọc nối đoạn.
* Hướng dẫn đọc cả bài:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
b- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Vì sao Rùa lại thắng Thỏ?
* Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Nghe đọc mẫu, nhớ nội dung câu chuyện
* HS luyện đọc tiếng, từ ngữ dễ lẫn lộn: cố sức, mỉa mai, chậm, nghĩ, khoan khoái, sự nhớ, ngẩn đầu, tới đích 
* Luyện đọc theo đoạn:
- HS đánh dấu - chia đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến ....ta chấp chú em nửa đường đó.
 Đoạn 2: Từ Rùa không nói gì...đến khoan khoái lắm.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS tập đọc theo từng đoạn
- HS đọc nối đoạn ( Theo nhóm 3)
* Luyện đọc cả bài
- 2 HS đọc diễn cảm cả bài (chú ý ngắt nghỉ khi gặp dấu câu).
- Rùa thắng Thỏ vì Rùa kiên trì, nhẫn nại rèn luyện
- Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
4. Củng cố: - GV nhắc lại cách đọc một câu chuyện, một bài văn
5. Dặn dò: - HS đọc lại truyện cho người thân nghe.
Tự học (Toán): 
Ôn các số có hai chữ số
 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số có 2 chữ số từ 70 đến 99. 	Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải đúng các bài tập.
3. Thái độ: - Giáo dục tính kiên trì, độc lập khi làm toán
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: vở bài tập, bảng phụ
	- HS : bảng con, vở bài tập, vở ô ly.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số sau (cả lớp) 
 Năm mươi sáu : 56 Năm mươi ba : 53
 Sáu mươi chín : 69 Sáu mươi hai : 62
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài: Ôn các số có 2 chữ số
2. Nội dung bài:
* Hướng dẫn thực hành
* GV nêu bài số 1:
- Giải thích yêu cầu của bài
- Yêu cầu quan sát mẫu
- GV đọc số yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- GV chữa bài
- Nhận xét đánh giá
* GV nêu bài số 2:
- Giải thích yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập theo nhóm 2.
- Cho đại diện nhóm báo cáo
- GV chữa bài
- Nhận xét đánh giá
* GV nêu bài số 3:
- Yêu cầu quan sát mẫu
- Yêu cầu làm bài vào vở ô li, 1 hS làm bài vào bảng nhóm.
- GV chấm chữa bài
- Nhận xét đánh giá
Bài 1(34- VBT): Viết (theo mẫu)
Bảy mươi : 70 Bảy mươi lăm : 75
Bảy mươi mốt : 71 Bảy mươi sáu : 76
Bảy mươi ba : 73 Bảy mươi bẩy : 77
Bảy mươi tư : 74 Bảy mươi tám : 78
Bảy mươi hai : 72 Bảy mươi chín : 79
Tám mươi : 80 Bảy mươi lăm : 75
Bảy mươi : 70 Sáu mươi lăm : 65
 Sáu mươi : 60
Bài2 (34 -VBT): Viết số thích hợp vào ô trống
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
a-
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
b-
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
Bài 3(34 -VBT): Viết (theo mẫu)
a- Mẫu: Số 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị
b- Số 91 gồm 9 chục và 1 đơn vị
c- Số 73 gồm 7 chục và 3 đơn vị
d- Số 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị
4. Củng cố: - Nhắc lại cách đọc, viết các số có hai chữ số từ 70 đến 99
5. Dặn dò: - HS tập đếm từ 20 đến 100. Xem kỹ lại các bài đã chữa
Tự học (Luyện viết): 
chữ hoa c, d, đ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Giúp HS biết tô các chữ hoa
2. Kĩ năng: -Viết đúng các vần an, at , anh, ach, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh 	đỡ, sạch sẽ theo chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét đưa bút theo 	đúng quy trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo 	mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2
3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Bảng mẫu chữ hoa, phấn màu.
	- HS: Bảng con, vở tập viết, bút mực
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: sao sáng, mai sau
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:- Tô các chữ hoa
2- Nội dung bài:
a- Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV đính chữ C, D, D lên bảng yêu cầu quan sát nhận xét về số lượng nét và kiểu nét
- GV vừa tô lại vừa nêu quy trình viết.
- Yêu cầu HS heo dõi quy trình chữ
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
b- Hướng dẫn cách viết vần và từ ngữ:
- Yêu cầu đọc vần và từ ngữ ứng dụng
- Hướng dẫn thực hành tô và viết chữ.
- Theo dõi giúp HS tô đúng, viết đẹp
- GV chấm, chữa bài, nhận xét đánh giá
- Bình chọn bài viết đẹp
* HS nhận xét chữ hoa, quan sát thật kỹ và nêu số lượng nét, kiểu nét.
- Chữ C được viết bởi 1 nét, kiểu nét cong.
- Chữ D được viết bởi 1 nét theo quy trình từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
- Chữ D giống chữ D thêm một nét thẳng ngang ngắn, khoảng 2/3 đơn vị chữ.
- HS tập viết trên bảng con
- HS theo dõi quy trình viết chữ
C D D
an cõy đàn
at thơm ngỏt
ưa cơn mưa
ua bốn mựa
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
- HS thực hành tô chữ hoa và viết từ ngữ ứng dụng.
- HS viết bài vào vở tập viết
4. Củng cố: - Nhắc lại cách viết chữ hoa C , D, D và viết vần, từ ngữ ứng dụng.
5. Dặn dò: - HS luyện viết thêm C , D, D 
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Toán (Tiết 102):
Các số có hai chữ số 
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nhận biết số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69. Nhận 	 biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69
2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thưc hoàn thành bài tập: 1, 2, 3, 4 (138)
3. Thái độ: - Giáo dục tính kiên trì, độc lập khi làm toán
II. Đồ dùng dạy - học:
	 - GV: SGK, que tính, phấn màu
 	 - HS : SGK, 6 bó que tính và 10 que tính rời
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số sau:
Hai mươi mốt : 21
Ba mươi sáu : 36
Bốn mươi : 40
Hai mươi chín: 29
Ba mươi tám: 38
Năm mươi: 50
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: Các số từ 50 đến 69. 
2- Nội dung bài:
a- Giới thiệu các số từ 50 đến 59
*Hướng dẫn HS thực hành bằng que tính để hình thành số có hai chữ số

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 26 CKTKN.doc