Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 12

I- Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

 - Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

 - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

 - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

 - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

 - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có.

II- Đồ dùng dạy học:

HS: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình

GV: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.

 - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.

 

doc 45 trang Người đăng phuquy Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Quê hương tươi đẹp.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
+ Giới thiệu qua cho HS biết:
- Cho HS nghe băng hát mẫu( GV vừa đệm đàn vừa hát).
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca từng câu ngắn ( bài chia làm 5 câu).
-Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2 – 3 lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Chú ý những tiếng cuối cấu hát ứng với trường độ từng nốt để nhắc HS ngân đúng phách
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sửa cho HS ( nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét.
*Hoạt động 2: hát kết hợp với vận động phụ họa.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gỗ đệm theo phách.
Quê hương em biết bao tươi đẹp
x x x x
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách ( mỗi bên gõ 2 phách)
* Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: 
- Cho HS ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách 1 lần trước khi kết thúc tiết học.
- Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, dân ca của dân tộc nào?
- Nhận xét chung ( khen thưởng các em thuộc lời, gõ phách và biết vận động phụ họa nhịp nhàng, đúng yêu cầu; nhắc nhở các em yêu cầu trung trong tiết học cần cố gắng hơn). Dặn HS về ôn bài hát vừa tập
-Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
Nghe băng mẫu ( hoặc nghe GV hát mẫu)
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV.
Chú ý tư thế ngồi hát ngay ngắn. Hát ngân đúng phách theo hướng dẫn của GV.
HS thực hiện hướng dẫn của GV
+ Hát đồng thanh.
+ Hát theo dãy, nhóm.
+ Hát cá nhân
- Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ. Theo hướng dẫn của GV
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Ôn lại bài hát theo hướng dẫn của GV
- Trả lời
+ Bài; Quê hương tươi đẹp.
+ Dân ca Nùng
- Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ
SINH HOẠT LỚP 
I. NHẬN ĐỊNH TUẦN 2:
	- Tổ trưởng nêu những ưu khuyết của các bạn trong tổ giúp HS thấy được những ưu điểm ,khuyết điểm của các cá nhân, tập thể trong tuần 2 (nền nếp ra vào lớp, mức độ trật tự trong giờ học,trang phục phù hiệu, đầu tóc gọn gàng của hs nữ, hs nam bỏ áo vào quần).
	- phân công cán sự lớp, bảo quản đồ dùng AOI theo dõi đánh giá, nhận xét vào tuần sau..
 - GV nhận xét chung. Tuyên dương HS có thái độ tham gia học tập theo hướng dẫn của GV, phê bình, nhận xét thái độ học tập chưa theo nội quy của lớp.
II. KẾ HOẠCH TUẦN 3:	 
 -Tiếp tục duy trì nền nếp thành thói quen tốt như tuần 2.
 - ổn định nền nếp tập thể dục, chải răng.
- Kèm hs chậm- Bồi dưỡng HS giỏi.
- Duy trì hoạt động của các đôi bạn học tập.
Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tiếng việt
Dấu hỏi, dấu nặng
I- Mục tiêu:
	- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
	- Đọc được: bẻ, bẹ.
	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: -Tranh minh hoạ SGK;HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III- Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức : hát
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Viết, đọc : dấu sắc,bé (Viết bảng con).
 - Chỉ dấu sắc trong các tiếng : vó, lá, tre, vé, bói cá, cá mè ( Đọc 5 - 7 em).
 - Nhận xét KTBC.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài - GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 1: Dạy dấu thanh:
a. Nhận diện dấu :
- Dấu hỏi : Dấu hỏi là một nét móc
 Hỏi: Dấu hỏi giống hình cái gì?
 - Dấu nặng : Dấu nặng là một dấu chấm.
Hỏi: Dấu chấm giống hình cái gì?
b. Ghép chữ và phát âm:
- Khi thêm dấu hỏi vào be ta được tiếng bẻ
- Phát âm:
- Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng bẹ
- Phát âm:
Hoạt động 2: Luyện viết
+ Viết mẫu trên bảng lớp (Hướng dẫn qui trình đặt viết).
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
4. Củng cố dặn dò:
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu hỏi
Đọc các tiếng trên(Cá nhân- đồng thanh)
Thảo luận và trả lời : giống móc câu đặt ngược, cổ ngỗng
Thảo luận và trả lời 
Đọc tên dấu : dấu nặng
Đọc các tiếng trên (Cá nhân- đồng thanh)
Thảo luận và trả lời : giống nốt ruồi, ông sao ban đêm 
Ghép bìa cài
Đọc : bẻ(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài
Đọc : bẹ (Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : bẻ, bẹ
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1.
GV sữa phát âm cho HS
Hoạt động 2: Luyện viết:
HS tô đúng bẻ , bẹ
GV hướng dẫn HS tô theo dòng.
Hoạt động 3: Luyện nói: “ Bẻ”
HS luyện nói được theo nội dung đề tài bẻ.
Treo tranh
Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì?
 - Các bức tranh có gì chung?
 - Em thích bức tranh nào ? Vì sao Củng cố, dặn dò:
- Đọc SGK.
- Nhận xét tuyên dương.
Đọc lại bài tiết 1(Cá nhân- đồng thanh)
Tô vở tập viết : bẻ, bẹ
Chú nông dân đang bẻ bắp. Một bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn. Mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đến trường.
Đều có tiếng bẻ để chỉ các hoạt động.
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết hình:hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
	- Ghép các hình đã biết thành hình mới.
	- BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi giỏi.
II- Đồ dùng dạy học.
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- GV giới thiệu các loại hình đã học.
Hoạt động 2: Kể tên một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- GV tổ chức thi giữa các nhóm.
Hoạt động 3: Xếp hình.
- GV kiểm tra, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hát tập thể.
- KT đồ dùng.
- HS quan sát và đọc tên các hình đó.
- HS thực hành lấy hình trong bộ đồ dùng.
- HS kể trong nhóm.
- HS đại diện kể trước lớp.
- HS tập xếp hình bằng que tính.
Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2011
Tiếng việt
Dấu huyền, dấu ngã
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
	- Đọc được: bè, bẽ.
	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ SGK. HS:SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III- Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức : hát
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Viết, đọc : dấu hỏi, nặng(Viết bảng con).
 - Chỉ dấu hỏi, nặng trong các tiếng : bẻ, bẹ( Đọc 5 - 7 em).
 - Nhận xét KTBC.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài - GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 1: Dạy dấu thanh:
a. Nhận diện dấu :
- Dấu huyền : Dấu huyền là một xiên trái
 - Dấu ngã : Dấu ngã là một nét uốn lượn.
b. Ghép chữ và phát âm:
- Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè
- Phát âm:
- Khi thêm dấu ngã vào be ta được tiếng bẽ
- Phát âm:
Hoạt động 2: Luyện viết
+ Viết mẫu trên bảng lớp (Hướng dẫn qui trình đặt viết).
4. Củng cố dặn dò:
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu huyền
Đọc các tiếng trên(Cá nhân- đồng thanh)
Đọc tên dấu : dấu ngã
Đọc các tiếng trên (Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài
Đọc : bè(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài
Đọc : bẽ (Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : bè, bẽ.
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1.
GV sữa phát âm cho HS
Hoạt động 3: Luyện nói: “ Bè, bẽ”
Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì?
 - Bè đi trên cạn hay dưới nước?
 - Vậy em cho cô biết thuyền và bè khác nhau như thế nào?
 - Em thích bức tranh nào ? Vì sao?
 - Em đọc lại tên bài này ?
Hoạt động 2: Luyện viết:
GV hướng dẫn HS tô theo dòng.
 Củng cố, dặn dò:
- Đọc SGK.
- Nhận xét tuyên dương.
Đọc lại bài tiết 1(Cá nhân- đồng thanh)
HS luyện nói được theo nội dung đề tài bè, bẽ.
Vẽ bè.
Đi dưới nước
Thuyền có khoang chở người và hàng hóa.
Bè không có khoang trôi bằng sức nước.
Bè.
Tô vở tập viết : bè, bẽ.
HS tô đúng bè, bẽ
MĨ THUẬT
 Vẽ nét thẳng
I- Mục tiêu:
	- HS nhận biết được một số loại nét thẳng.
	- Biết cách vẽ nét thẳng.
	- Biết phối hợp các nét thẳng để vẽ, tạo hình đơn giản.
II- Đồ dùng dạy học: - Màu vẽ, giấy vẽ
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách vẽ bằng các nét thẳng.
- Vẽ nét thẳng ngang: Từ trái sang phải.
- Vẽ nét thẳng nghiêng: Từ trên xuống.
-Vẽ nét thẳng gấp khúc
Hoạt động 2: Thực hành vẽ.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể.
- KT đồ dùng của HS.
- HS quan sát thao tác của GV.
- HS thực hành vẽ bài.
- HS trình bày sản phẩm.
TOÁN
Các số 1, 2, 3
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật.
- Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3.
- Biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1;biết thứ tự của cá số 1, 2, 3.
- BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm hình đồ vật, con vật, mẫu số, nam châm( số lượng là 1,2,3)
III- Các hoạt động chủ yếu:
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài làm của học sinh trong vở bài tập toán 
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số 1,2,3 
Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về số 1,2,3. 
- Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử. Giới thiệu với học sinh : Có 1 con chim, có 1 bạn gái, có 1 chấm tròn, có 1 con tính.
- Tất cả các nhóm đồ vật vừa nêu đều có số lượng là 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. 
- Giáo viên giới thiệu số 1, viết lên bảng . Giới thiệu số 1 in và số 1 viết. 
- Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như giới thiệu số 1 
Hoạt động 2 : Đọc viết số 
Mt : Biết đọc, viết số 1,2,3. Biết đếm xuôi, ngược trong phạm vi 3 
- Gọi học sinh đọc lại các số 
- Hướng dẫn viết số trên không. Viết bảng con mỗi số 3 lần.Gv xem xét uốn nắn, sửa sai .
- Hướng dẫn học sinh chỉ vào các hình ô vuông để đếm từ 1 đến 3 rồi đọc ngược lại 
- Cho nhận xét các cột ô vuông
- Giới thiệu đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn (1,2,3).Đếm ngược là đếm từ lớn đến bài (3,2,1)
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt : Củng cố đọc, viết đếm các số 1,2,3 Nhận biết thứ tự các số 1,2,3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên 
Bài 1 : Cho học sinh viết các số 1,2,3 
Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu : viết số vào ô trống.
Bài 3 : Viết số hoặc vẽ số chấm tròn. 
- Giáo viên giảng giải thêm về thứ tự các số 1,2,3 ( số 2 liền sau số 1, số 3 liền sau số 2 )
Hoạt động 4 : Trò chơi nhận biết số lượng 
Mt : Củng cố nhận biết số 1,2,3 
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên tham gia chơi 
- Giáo viên nêu cách chơi 
4. Củng cố, dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Em hãy đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. GV nhận xét tổng kết.
- Học sinh quan sát tranh và lặp lại khi giáo viên chỉ định.”Có 1 con chim ”
- Học sinh nhìn các số 1 đọc là : số một .
- Học sinh đọc : số 1 , số 2, số 3 
- Học sinh viết bóng 
- Học sinh viết vào bảng con 
- Học sinh đếm : một, hai, ba 
 Ba, hai, một 
- 2 ô nhiều hơn 1 ô 
- 3 ô nhiều hơn 2 ô, nhiều hơn 1 ô 
- Học sinh đếm xuôi, ngược (- Đt 3 lần )
- Học sinh viết 3 dòng 
- Học sinh viết số vào ô trống phù hợp với số lượng đồ vật trong mỗi tranh 
- Học sinh hiểu yêu cầu của bài toán 
- Viết các số phù hợp với số chấm tròn trong mỗi ô. 
- Vẽ thêm các chấm tròn vào ô cho phù hợp với số ghi dưới mỗi ô.
- Em A : đưa tờ bìa ghi số 2 .
- Em B phải đưa tờ bìa có vẽ số chấm tròn tương ứng. 
Thứ tư, ngày 31 tháng 8 năm 2011
Tiếng Việt
be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
I- Mục tiêu:
	- Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: Dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, 
dấu huyền, dâú ngã.
	- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẽ, bẻ, bẹ.
	- Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng ôn : b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. 
 - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III- Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Viết, đọc : bè, bẽ (Viết bảng con và đọc 5 - 7 em)
 - Chỉ dấu `, ~ trong các tiếng : ngã, hè, bè, kẽ, vẽ (2 - 3 em lên chỉ)
 - Nhận xét KTBC
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 2: Ôn tập :
Ôn âm, chữ e, b và dấu thanh :
 ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
- Biết ghép e với b và be với các dấu thanh
thành tiếng có nghĩa.
 a. Ôn chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
- Gắn bảng :
b
e
 be
 b. Dấu thanh và ghép dấu thanh thành tiếng :
- Gắn bảng :
`
/
?
~
.
be
bè
bé
bẻ
bẽ
bẹ
+ Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh 
 - Nêu từ và chỉnh sửa lỗi phát âm
Hoạt động 3: Luyện viết
HS viết đúng các tiếng có âm và dấu thanh vừa ôn.
+ Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên bảng lớp (Hướng dẫn qui trình đặt viết)
3. Củng cố, dặn dò
Thảo luận nhóm và trả lời
Đọc các tiếng có trong tranh minh hoạ.
Thảo luận nhóm và đọc
Thảo luận nhóm và đọc
Đọc : e, be be, bè bè, be bé
(Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con: be,bè,bé, bẻ, bẽ, bẹ
 Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc:
HS phân biệt được các tiếng có âm và dấu thanh vừa ôn.
Đọc lại bài tiết 1
GV sữa phát âm cho HS
Hoạt động 2: Luyên nói” Các dấu thanh và phân biệt các từ theo dấu thanh”.
Phân biệt các sự vật, sự việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh.
Nhìn tranh và phát biểu :
- Tranh vẽ gì ? Em thích bức tranh không ? 
(Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Tranh minh hoạ có tên : be bé. Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh )
Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì?
Phát triển chủ đề luyện nói :
- Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật này chưa ? Ở đâu?
- Em thích tranh nào? Vì sao ?
- Trong các bức tranh, bức nào vẽ người Người này đang làm gì ?
- Hướng dẫn trò chơi
Hoạt động 2: Luyện viết
HS tô đúng các tiếng có âm và dấu thanh vừa được ôn.
GV hướng dẫn HS tô theo từng dòng.
Củng cố, dặn dò:
- Đọc SGK
- Nhận xét tuyên dương
Đọc lại bài tiết 1(Cá nhân- đồng thanh)
Quan sát,thảo luận và trả lời
Đọc : be bé(Cá nhân- đồng thanh)
Quan sát và trả lời : Các tranh được xếp theo trật tự chiều dọc. Các từ được đối lập bởi dấu thanh : dê / dế, dưa / dừa, cỏ / cọ, vó / võ.
- HS chia học nhóm và nhận xét
Trả lời
Chia 4 nhóm lên viết dấu thanh phù hợp dưới các bức tranh.
Tô vở tập viết : bè, bẽ
TOÁN
Luyện tập
I- Mục tiêu:
	- Nhận biết được số lượng 1,2,3.
	- Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3. 
	- BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi giỏi.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng sơ đồ ven bài tập số 3 trang 13 SGK.
 Bộ thực hành toán học sinh.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Ổn Định :
+ Hát - chuẩn bị đồ dùng học tập - Sách Giáo khoa.
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1- 3 , đếm ngược từ 3- 1 
+ Viết lại các số 1,2,3 vào bảng con. 
3. Bài mới : 
Giới thiệu bài , ghi đầu bài – H­íng dÉn HS lµm bµi tËp.
bài tập 1 : - Giáo viên nhắc nhở học sinh ghi chữ số phải tương ứng với số lượng đồ vật trong mỗi hình.
Bài tập 2 : Điền số còn thiếu vào ô trống 
- Giáo viên nhắc nhở lưu ý dãy số xuôi hay ngược để điền số đúng 
Bài tập 3 : Viết các số tương ứng vào ô trống 
- Giáo viên gắn biểu đồ ven bài tập 3 lên và hướng dẫn học sinh cách ghi số đúng vào ô 
Bài tập 4 : Viết lại các số 1,2,3 
- HS làm miệng : Có 2 hình vuông, ghi số 2. Có 3 hình tam giác ghi số 3 
- HS làm miệng.
- HS nêu miệng : 2 hình vuông ghi số 2, 1 hình vuông ghi số 1 . Tất cả có 3 hình vuông ghi số 3.
- HS viÕt vµo vë BT.
4. Củng co,á dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -3 và ngược từ 3 - 1 
- Trong 3 số 1,2,3 số nào lớn nhất ? số nào bé nhất ?
- Số 2 đứng giữa số nào ?
- Nhận xét tiết học- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
Thứ năm, ngày 01 tháng 9 năm 2011
Tiếng việt
ê, v
I- Mục tiêu:
- Đọc được: ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: e, v, bê, ve ( viết được các số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1)
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bế bé.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh hoạ có tiếng : bê, ve; câu ứng dụng : bé vẽ bê.
HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III- Hoạt động dạy học: 
1. Oån định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc và viết :bé, bẻ.
 - Đọc và kết hợp phân tích :be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ, be bé
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm ê-v
a. Dạy chữ ghi âm ê :
- Nhận diện chữ: Chữ ê giống chữ e là có thêm dấu mũ.
Hỏi: Chữ e giống hình cái gì?
- Phát âm và đánh vần tiếng : ê, bê
- Đọc lại sơ đồ ¯­
b. Dạy chữ ghi âm v :
- Nhận diện chữ: Chữ v gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ.
Hỏi: Chữ v giống chữ b ?
- Phát âm và đánh vần tiếng : v, ve
- Đọc lại sơ đồ ¯­
- Đọc lại cả hai sơ đồ trên.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt viết)
Hoạt động 3: Luyện đọc tiếng ứng dụng
- MT:HS đọc được các ê-v , bê –ve.
- Cách tiến hành:Hướng dẫn HS đọc các tiếng ứng dụng.
4. Củng cố, dặn dò:
Thảo luận và trả lời câu hỏi: giống hình cái nón.
(Cá nhân- đồng thanh)
So sánh v và b :
Giống : nét thắt
Khác : v không có nét khuyết trên.
(C nhân- đ thanh)
Viết bảng con : ê, v, bê, ve
(C nhân- đ thanh)
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc lại các âm ở tiết 1.
- Đọc đúng câu ứng dụng bé ,vẽ ,bê.
- §äc SGK.
- GV chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS
Hoạt động 2: Luyên viết.
- GV hướng dẫn HS viết theo từng dòng và vở.
Hoạt động3: Luyện nói:
Hỏi: - Bức tranh vẽ gì ? Ai đang bế em bé?
 - Em bé vui hay buồn ? Tại sao ?
- Mẹ thường làm gì khi bế em bé ?
- Em bé thường làm nũng như thế nào 
 - Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng?
Kết luận : Cần cố gắng chăm học để cha mẹ vui lòng.
Củng co,á dặn dò:
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : Bé vẽ bê
Đọc được câu ứng dụng : bé vẽ bê
(C nhân- đ thanh)
Đọc SGK (C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : ê, v, bê, ve
Quan sát và trả lời
TOÁN
Các số 1, 2, 3, 4, 5
I- Mục tiêu:
	- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1đến 5.
	- Biết đọc, viết các số 4và 5.
- Biết đếm được các số từ 1đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1.
- Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
- BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: 5 máy bay, 5 cái kéo, 4 cái kèn, 4 bạn trai . Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên 1 tờ bìa 
HS: Bộ thực hành toán học sinh 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , hộp thực hành.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy đếm từ 1 đến 3 , và từ 3 đến 1 
- Số nào đứng liền sau số 2 ? liền trước số 3 ?
- 2 gồm 1 và mấy ? 3 gồm 2 và mấy ?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Giới thiệu số 4, 5 
- Treo 3 bức tranh : 1 cái nhà, 2 ô tô, 3 con ngựa. Yêu cầu học sinh lên điền số phù hợp dưới mỗi tranh.
- Gắn tranh 4 bạn trai hỏi : Em nào biết có mấy bạn trai ?
- Giáo viên giới thiệu : 4 bạn trai .Gọi học sinh đếm số bạn trai .
- Giới thiệu tranh 4 cái kèn. Hỏi học sinh: 
+ Có mấy cái kèn ?
+ Có mấy chấm tròn ? mấy con tính ?
- Giới thiệu số 4 in – 4 viết 
Tương tự như trên giáo viên giới thiệu cho học sinh biết 5 máy bay, 5 cái kéo, 5 chấm tròn, 5 con tính – số 5 in – số 5 viết 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đọc viết số 4, 5.
- Hướng dẫn viết số 4, 5 trên bảng con.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Cho học sinh lấy bìa gắn số theo yêu cầu của giáo viên.
- Giáo viên xem xét, nhắc nhở, sửa sai, học sinh yếu.
- Giáo viên treo bảng các tầng ô vuông trên bảng gọi học sinh lên viết các số tương ứng dưới mỗi tầng . 
- Điền số còn thiếu vào ô trống, nhắc nhở học sinh thứ tự liền trước, liền sau 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh.
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập 
- Cho học sinh lấy SGK toán mở trang 15. 
- Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4.
- Giáo viên treo tranh bài 4 trên bảng.
- Hướng dẫn cách nối.
- Giáo viên làm mẫu- Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài- Nhận xét tuyên dương học sinh.
- Học sinh lên điền số 2 dưới 2 ô tô, số 1 dưới 1 cái nhà, số 3 dưới 3 con ngựa.
- Học sinh có thể không nêu được 
- 3 Học sinh đếm 1, 2, 3, 4 . 
- Học sinh đếm nhẩm rồi trả lời : 4 cái kèn 
-Có 4 chấm tròn, 4 con tính
- Học sinh lặp lại : số 4 
- Học sinh lặp lại :số 5 
- Học sinh viết theo quy trình hướng dẫn của giáo viên – viết mỗi số 5 lần 
- Học sinh lần lượt gắn các số 1, 2, 3, 4, 5. Rồi đếm lại dãy số đo.ù 
- Gắn lại dãy số : 5, 4, 3, 2, 1 rồi đếm dãy số đó 
- Học sinh lên viết 1, 2, 3, 4 , 5 .
- 5, 4, 3, 2, 1 .
- Học sinh đếm xuôi ngược.
- 2 học sinh lên bảng điền số : 
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh mở vở 
- Nêu yêu cầu làm bài và tự làm bài 
Bài 1 : Viết số 4, 5 
Bài 2 : Điền số còn thiếu vào ô trống để có các dãy số đúng 
Bài 3 : ghi số vào ô sao cho phù hợp với số lượng trong mỗi nhóm
1 em chữa bài - Học sinh nhận xét
Bài 4:
- 2 em lên bảng tham gia làm bài 
- Lớp nhận xét, sửa sai 
4. Củng cố, dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -5 và ngược từ 5 - 1 
- Số 4 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào.
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài hôm sau.
Thứ sáu, ngày 02 tháng 9 năm 2011
TẬP VIẾT
 Tô các nét cơ bản
I- Mục tiêu:
	Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: - Các nét cơ bản được trình bày trong khung chữ. 
 - Viết bảng lớp nội dung bài 1
HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
III- Hoạt động dạy học: 
1. Oån định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cơ bản
 Hôm nay cô sẽ giúp các em ôn lại cách viết các nét cơ bản để các em biết vận dụng viết chữ tốt hơn qua bài học hôm nay : Các nét cơ bản.
 Hoạt động 2 : Củng cố cách viết các nét cơ bản.
- GV đưa ra các nét cơ bản mẫu.
- Hỏi: Đây là nét gì ?
 ( Nét ngang :
 Nét sổ :
 Nét xiên trái :
 Nét xiên phải :
 Nét móc xuôi :
 Nét móc ngược :
 Nét móc hai đầu :
 Nét khuyết trên :
 Nét khuyết dưới : 
Kết luận: Hãy nêu lại các nét cơ bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn qui trình viết
- GV sử dụng que chỉ tô trên chữ mẫu. 
- Viết mẫu trên khung chữ thật thong thả.
- Viết mẫu trên dòng kẻ ở bảng lớp . 
- Hướng dẫn viết: + Viết trên không.
 + Viết trên bảng con.
Kết luận: Nêu lại cách viết các nét cơ bản?
Hoạt động 4: Thực hành 
- GV nêu yêu cầu bài viết
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- GV viết 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 12 LOP 1 DA CHINH SUA.doc