Giáo án Địa lý lớp 5 - Tiết 2: Địa hình và khoáng sản - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học “C” Mỹ Đức

I. Mục đích yêu cầu

- Nêu được đặc điểm chính của địa hình :

 + phần đất liền của VN có diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng.

- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN : than, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, .

- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và duyên hải miền Trung.

- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ ) : than ở Quảng Ninh ; sắt ở Thái Nguyên ; a-pa-tít ở Lào Cai ; dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, .

II. CHUẨN BỊ

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 7615Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý lớp 5 - Tiết 2: Địa hình và khoáng sản - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học “C” Mỹ Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ tư, ngày 19 tháng 8 năm 2009
Môn : Địa lý
Địa hình và khoáng sản
KTKN : 110 
	SGK : 68
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình : 
	+ phần đất liền của VN có diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN : than, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, ...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ ) : than ở Quảng Ninh ; sắt ở Thái Nguyên ; a-pa-tít ở Lào Cai ; dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, ..
II. CHUẨN BỊ 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Kiểm tra
- VN – Đất nước chúng ta
- Học sinh nghe hướng dẫn 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài : “Địa hình và khoáng sản”
1 . Địa hình
* Hoạt động 1 : 
- đọc mục 1. 
* Làm việc theo cặp
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. 
- Học sinh chỉ trên lược đồ 
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta ?
- là đồng bằng ; là đồi núi.
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung? 
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. 
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. 
- Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ. 
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. 
- Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. 
Ÿ Giáo viên sửa ý và chốt ý. 
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ 
2 . Khoáng sản
* Hoạt động 2 : (Làm việc theo nhóm)
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta 
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... 
- Hoàn thành bảng sau: 
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung 
Ÿ Kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit .
* Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp)	
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
+ Khoáng sản Việt Nam 
- Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1 yêu câu: 
- Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp. 
VD : Chỉ trên bản đồ: 
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn 
+ Đồng bằng Bắc bộ 
+ Nơi có mỏ a-pa-tit 
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ 
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. 
- Học sinh khác nhận xét, sửa sai. 
Ÿ Tổng kết ý 
- Nêu lại những nét chính về: 
+ Địa hình Việt Nam 
+ Khoáng sản Việt Nam 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- HS đọc nội dung bài
- Chuẩn bị : Khí hậu
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 2 Địa hình và khoáng sản.doc