Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 2

Bài: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục tiêu :

 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 - Hiểu được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử,thể hiện nền văn hiến lâu đời.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế.

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 600Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Quy tắc viết chính tả g/gh; ng/ngh; c/k.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
MT.Nghe-viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến
- Gv đọc toàn bài chính tả 1 lượt và nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung
- GV giới thiệu về nhà yờu Lương Ngọc Quyến.
-GV gọi HS lờn bảng viết từ khú
-Gv hướng dẫn cỏch viết bài
- Gv nhắc học sinh chú ý tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
- Gv đọc từng câu theo lối móc xích.
- Gv đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét chung.
Hoạt động 2: Luyện tập.
MT.HS làm được bài tập 2,3 SGK
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu BT
(Trạng, Nguyễn, Hiền khoa thi, làng, Mộ Trạch, Bình Giang).
-GV nhận xột,ghi điểm
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu BT
- Gv đưa bảng kẻ sẵn.
- GV sửa chữa nhận xét chốt lại nội dung chính.
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. Ngoài âm chính 1 số vần còn có âm cuối. Có những vần có cả âm đệm và âm cuối.
 3. Củng cố- dặn dũ:
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài viết.Chuẩn bị bài sau
2 HS nêu quy tắc
-Lớp theo dừi
-HS trả lời cừu hỏi
- Học sinh đọc thầm lại bài chớnh tả, chú ý những từ dễ viết sai.
 - 2 HS viết BL,lớp viết BC, mưa,luồn, xích sắt.
- Học sinh viết bài vào vở chính tả.
- Học sinh soát lỗi bài.
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm lại từng câu văn.
+ Viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của tiếng đó.
+ Phát biểu ý kiến.
Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một số học sinh trình bày kết quả trên bảng.
- Cả lớp nêu nhận xét về bài làm trên bảng.
.
************************************
Tiết 2: 
Hát Nhạc
GV chuyên trách
**************************************
Tiết 3 
Môn: TOÁN
Bài: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.Làm bài tập 1,2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng nhóm,BC
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết các phân số sau thành phân số thập phân: ; 
- GV nhận xét,ghi điểm
2. Bài mới: 	 Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 1: Ôn phép cộng trừ hai phân số.
MT.HS củng cố kiến thức về cộng và trừ hai phân số
Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số
- VD + 
 Nhận xét gì về hai phân số này
Nêu cách thực hiện
- VD: - (tương tự VD trên)
Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào?
- Cộng trừ hai phân số khác mẫu số
VD + 
Yêu cầu HS dựa vào VD nêu cách tính 
VD: 
Muốn cộng trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
-GV nhận xét,chốt ý
Hoạt động 2: Luyện tập
MT. HS làm bài tập 1,2,3 SGK
Bài 1: Tính.	 
Yêu cầu HS làm phiếu bài tập 
- GV nhận xét,ghi điểm
Bài 2: Tính.
Yêu cầu HS lên bảng. 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: GV đọc đầu bài
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn giải
- GV nhận xét,ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng,lớp làm BC
Hai phân số cùng mẫu số:
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ việc cộng tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
- 1HS lên bảng làm
 + = = 
 - = = 
- HS nêu
B1: Quy đồng mẫu số hai phân số
B2: Công hai phân số đã quy đồng
- 1HS lên bảng
- HS nêu
Bài 1. -HS làm phiếu
a. 
b.
Bài 2. -HS làm
 A, 3+
 Bài 3: 1HS đọc đầu bài.Lớp làm bài
 Bài giải
Phân số chỉ số bóng mầu đỏ và số bóng mầu xanh là:
 + = (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
 - = (số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp
**********************************
Tiết 4
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học(BT1) tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc(BT2)Tìm được một số từ chứa tiếng quốc(BT3).
- Đặt câu được với một trong nhưng từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).	
II. Đồ dùng dạy học:
	- Từ điển, bút dạ, giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ 
Tìm các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: Giới thiệu bài,ghi đầu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
MT.HS làm được bài tập 1,2,3,4 SGK
Bài 1:Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
- Chia đôi lớp, mỗi nhóm tìm trong một bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
- Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm .
- GV nhận xét,ghi điểm
Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng quốc.
- Yêu cầu HS làm bài, trao đổi theo nhóm.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm tìm được nhiều
Bài 4: Đặt câu vơi một trong những từ ngữ dưới đây.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ đã cho.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét , khen ngợi HS.
HĐ2. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- 2, 3 HS nêu
Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm hai bài Thư gửi các học sinh và Việt Nam thân yêu.
- HS làm bài cá nhân, nêu các từ tìm được.
+ Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
 HS nhận xét, bổ sung
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả: vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc dân, quốc doanh, quốc hiệu, quốc hội,...
Bài 4: HS nêu yêu cầu.
- HS tìm hiểu nghĩa các từ đã cho.
- HS chọn từ và đặt câu.
- HS đọc câu đã đặt.
VD: Quê hương là chùm khế ngọt
- 
**********************************************
Tiết 5 : 
Môn: LỊCH SỬ
Bài: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN
ĐẤT NƯỚC
I-Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
HSKG: Biết những lý do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. 
II-Chuẩn bị:
	-Phiếu bài tập
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ: 2 em
?Trương Định có thái độ như thế nào khi nhận lệnh vua?
-2 em lên bảng trả lời
-HS khác nhận xét,bổ sung
?Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
-GV cùng HS nhận xét cho điểm
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-Gọi HS đọc bài trong SGK
-1 em đọc
-GV chia lớp thành 3 nhóm,Giao phiếu câu hỏi cho các nhóm thảo luận
-Lớp chia 3 nhóm và thảo luận các câu hỏi theo phiếu
*Hoạt động2:Làm việc cả lớp
-Gọi các nhóm trình bày kết quả
-Đại diện nhóm trình bày
?Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
-Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với nhiều nước.
-Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế
-Mở rộng dạy cách đóng tàu,đúc súng,sử dụng máy móc
?Những đề nghị canh tân đó có được triều đình thực hiện không?Vì sao?
-Triều đình không thống nhất.Vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo NTT.Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ
-?Em nghĩ gì về NTT?
-Khâm phục lòng yêu nước của NTT
-NTT có lòng yêu nước muốn canh tân để đất nước phát triển
?Tại sao NTT lại được người đời sau kính trọng?
-Vì bên cạnh những người yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống pháp như Trương Định,Nguyễn Trung Trực còn có những người muốn dân giàu nước mạnh như NTT
*Hoạt động 3:Tổng kết bài
-Gọi HS nêu ghi nhớ của bài
-Vài em nêu
4-Củng cố dặn dò:
-GV tóm tắt nội dung bài học
-Nhận xét tiết học
***************************************
 Thứ tư ngày .... tháng ....năm 20....
Tiết 1
Môn: Thể dục
Bài: ÑHÑN. TROØ CHÔI “ KẾT BẠN”
(GV chuyên trách)
***************************************
Tiết 2
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: SẮC MÀU EM YÊU
I, Mục tiêu:
- HS đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Học thuộc lòng những khổ thơ em thích.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ.
- Bảng phụ ghi những câu thơ cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc bài Nghìn năm văn hiến
- GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới Giới thiệu bài,ghi đầu bài
Hoạt động1: Luyện đọc.
MT.HS đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết 
-GV gọi HS đọc bài
GV chia đoạn và gọi HS đọc bài
- Giúp HS đọc ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
-GV gọi HS đọc tiếp bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
MT.HS trả lời câu hỏi và nêu nội dung
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
Nội dung:Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
 MT. HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-GV gọi HS đọc bài
GV HD luyện đọc và yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS luyện đọc học thuộc lòng.
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét,tuyên dương
3. Cũng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài và nêu nội dung bài
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- 8 HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp.
-2 HS đọc từ khó
-HS nối tiếp đọc lượt 2
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
HS đọc thầm toàn bài và trả lời CH
-* Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- * Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên.
- Màu xanh:màu của đồng bằng, rừng núi,..
- Màu vàng: màu của lúa chín, của nắng,....
- * Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.
- Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- 2 HS nhắc lại nội dung
-8 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- HS luyện theo cặp
- Một vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Học sinh nhẩm thuộc lòng những đoạn thơ mình thích
- HS thi đọc thuộc lòng.
*************************************
Tiết 3
Môn: TOÁN
Bài: ÔN TẬP :PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết thực hiện phép nhân,phép chia hai phân số,làm bài tập 1(cột 1,2);Bài 2(a,b,c); Bài 3 SGK
II. Đồ dựng dạy học:
- Bảng nhóm,bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
- Gọi 2 hS lên bảng làm
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài,ghi đầu bài
Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân,chia 2 phân số.
MT.Học sinh biết thực hiện phép nhân,phép chia hai phân số
a.Phép nhân hai phân số:
- Y/c HS làm vào BC,gọi 1 em lên làm
- GV nhận xét
H: Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
- GV rút ra kết luận nhân hai phân số,nhân nhiều phân số
b. Phép chia hai phân số:
- Y/c HS làm vào BC,gọi 1 em lên làm
- GV nhận xét
H: Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào?
- GV rút ra lết luận chia hai phân số
Hoạt động 2: Luyện tập: 
MT. HS làm bài tập 1,2,3 SGK
Bài 1: Tính
- Y/c HS làm vào bảng con
- Gọi HS lên làm
- GV nhận xét,củng cố lại nhân chia 2 phân số,nhân số tự nhiên với phân số.
Bài 2: Tính theo mẫu
- GV hướng dẫn mẫu
- Y/c HS làm
- Gv nhận xét khuyết khích HS làm nhiều cách
Bài 3: Gọi HS đọc Y/c
H: Bài toán cho biết gì? Y/c tìm gì?
H: Muốn biết diện tích mỗi phần cần biết gì?
- Gọi HS lên làm,cả lớp làm vào vở
- GV thu chấm,nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài và làm bài còn lại
-Chuẩn bị bài sau
+=+=;
3-=3-== 
-1 HS lên bảng làm bài,lớp làm BC
x== 
HS trả lời
HS nhắc lại
- 1 HS lên bảng làm,lớp làm BC
:=x==
HS trả lời
HS nhắc lại
Bài 1
x==; :=x= 
x=; :=x==
4x===; :3=x=
Bài 2.:=x==
x==16
Bài 3 1HS đọc bài toán
HS trả lời.1 HS làm bảng lớp,VBT
 Giải
 Diện tích tấm bìa là:
 x=(m2)
 Diện tích mỗi phần của tấm bìa là:
 :3=(m2)
 Đáp số:m2
******************************************
Tiết 4: 
Anh Văn
(GV chuyên trách)
******************************************
Tiết 5
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa và Chiều tối BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết hợp lý(BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Những ghi chép và dàn ý đã lập ở tiết trước .
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày dàn ý đã lập tiết trước.
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài mới,ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập:
MT.Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa và Chiều tối BT1).
Bài 1: Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn dưới đây.
- Tổ chức cho HS chọn hình ảnh các em thích trong hai bài văn.
- GV khen ngợi HS.
Hoạt động 2: Bài tập 2
MT.Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết hợp lớ
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết 2, viết đoạn văn tả một buổi sáng ( trưa, chiều) trong vườn cây
- Lưu ý HS: nên chọn phần thân bài để viết.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc dàn ý đã lập.
- Bài 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm nội dung từng bài văn, lựa chọn hình ảnh thích trong mỗi bài văn.
- HS nêu yêu cầu.
-Bài 2 HS đọc dàn ý đã lập chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc lại bài viết.
*************************************************
 Thứ năm ngày ..... tháng ...... năm 20.....
Tiết 1
Môn: Mỹ thuật
Bài: Vẽ trang trí : MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
( GV chuyên trách dạy)
 ***************************************************
Tiết 2
Môn: Toán
Bài: Hỗn số
I-Mục tiêu:
-Giúp nhận biết được hỗn số,biết đọc ,viết hỗn số	
	-HS giải BT nhanh,chính xác
	-HS hoạt động tích cực trong gìơ học
II-Chẩn bị:
	-Bảng phụ 
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra:
-Gọi 2 HS lên bảng,chấm vở vài em
-HS trung bình:
-HS khá:Tính giá trị biểu thức
 với a=
-Nhận xét bài trên bảng,cho điểm
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
-GV treo tranh như phần bài học
-HS quan sát,trình bày trước lớp cách viết 1-2cm
-Cô cho An 2 cái bánh và cái bánh.Hãy tìm cách viết số bánh cô cho bạn An
2 cái bánh và cái bánh
2 cái bánh +cái bánh
 (2+)cái bánh
2cái bánh
-GV nhận xét,kết luận
2cái bánh và cái bánh ta viết gọn thành 2
-2 em lên bảng,lớp làm vở
 2Có phần nguyên là 2,phần phân số là 
-HS đọc và viết hỗn số vào bảng con
-Cho HS so sánh với 1
< 1
-KL: phần phân số bao giờ cũng bé hơn 1
4-Luyện tập:
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-1 em đọc
-GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn đã tô màu,yêu cầu HS viết hỗn số chỉ phần đã được tô mầu
1
-GV treo các hình còn lại cho HS quan sát tự đọc và viết hỗn số
2
Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-GV vẽ 2 tia số lên bảng như trong sách, yêu cầu HS tự làm bài
-1 em lên bảng, lớp làm vở
-GV đi giúp đỡ những em yếu
-GV cùng HS nhận xét cho điểm
4-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS làm BT và chuẩn bị bài giờ sau
*******************************************
Tiết 3
Môn: Khoa học
Bài: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I .MỤC TIÊU : 
- Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
- HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+Hình trang 10, 11-SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ.
-Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
-Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
+Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới
Hoạt động1: Sự hình thành cơ thể người.
+Mục tiêu:Học sinh nhận biết được một số từ khoa học. 
+Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc cả lớp.
-Nêu câu hỏi:
.Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
 .Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
.Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
.Bào thai được hình thành từ đâu?
*Bước 2:Nêu câu hỏi rút ra kết luận.
* Kết luận: Như mục bóng đèn tỏa sáng tr.10 –sgk.
 Hoạt động 2: Quá trình thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
-Mục tiêu:Hình thành cho hs biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
-Cách tiến hành:
+Bước 1:Làm việc cá nhân.
+Bước 2:Làm việc cá nhân.
 4. Củng cố
Nhấn mạnh kiến thức cần nắm.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
-Dặn hs xem lại bài, 
-Hát.
3 hs trả lời.
- Cơ quan sinh dục.
- Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
- Từ trứng gặp tinh trùng.
-Đọc mục bóng đèn tỏa sáng cả bài.
-Quan sát các hình 1 a, b,c. Đọc chú thích tr.10 tìm chú thích phù hợp cho từng hình.
 -Quan sát các hình 2,3,4,5 tr.11. tìm xem hình nào cho biết thai được : 5 tuần,8 tuần, 3 tháng, 9 tháng.
-Đọc mục bóng đèn tỏa sáng tr.11.
*******************************************
Tiết 4
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- HS chọn được một truyện viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước và kể lại được rõ ràng đủ ý.
- Hiểu ND chính và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, truyện, bài báo về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ to viết gợi ý, tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
 III. Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh thi kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời cừu hỏi.
-GV nhận xột,ghi điểm
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện
MT.HS hiểu được yêu cầu của đề bài
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề.
- Giải nghĩa từ danh nhân.
- Gợi ý sgk (18)
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
MT.HS kể được câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
-GV yêu cầu HS nêu câu chuyện của mình sẽ kể.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm.
 -GV nhắc nhở học sinh.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất. 
-GV nhận xét,tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
2 HS nối tiếp kể lại cừu chuyện
- HS đọc đề bài trên bảng lớp.
- HS xác định yêu cầu của đề.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- HS nối tiếp nêu câu chuyện sẽ kể, là truyện kể về anh hùng hay danh nhân nào.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
- HS cả lớp cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
*************************************************
Tiết 5 
Môn: LUYỆN TỪ &CÂU
Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I.Mục tiêu:	
 -Tìm được các từ đồng nghĩa, xếp được các vào các nhóm từ đồng nghĩa.
 - Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa.
 II.Đồ dùng dạy – học.
 -Từ điển học sinh
 -Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
 III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa
-GV nhận xét,ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
MT. HS làm được bài tập 1,2,3 SGK
Bài 1:Gọi HS đọc Y/c bài tập
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Y/c HS đọc thầm đoạn văn tìm và gạch chân những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn đó. 
-Y/c HS làm bài.
-Gäi HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét ,kết luận:Tất cả các từ nói trên đều chỉ người đàn bà có con, trong quan hệ với con
Bài 2: Gọi HS đọc Y/c bài2
- Y/c HS đọc thầm thảo luận cặp xếp các từ đã cho thành từng nhóm từ đồng nghĩa.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét 
Bài 3: Gọi hS đọc Y/c 
-Y/c HS viết một đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
-Gäi HS trình bày 
-GV nhận xét và tuyên dương những HS viết đoạn văn hay.
HĐ2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện.
Bài 1 -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
những từ đồng nghĩa là: mẹ, u, bu.
Bài 2 -1 HS đọc Y/c
- HS thảo luận,đại diện nhóm trình bày
+Bao la,mênh mông, bát ngát, thênh thang.
-Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng
-Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo
Bài 3 -1 HS đọc Y/c
- HS viết bài vào VBT
HS lần lượt trình bày
- HS khác nhận xét
*******************************************
 Thứ sáu ngày ..... tháng ..... năm 20.....
Tiết 1
Anh Văn
GV chuyên trách dạy
****************************************
Tiết 2
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
Mục tiêu: Giúp học sinh
Nhận biết được bảng số liệu thống kê,hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới 2 hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng
Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu.
*KNS: +Thu thập xử lý thông tin.
 +Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thông tin).Thuyết trình kết quả tự tin.
 + Xác định giá trị.
Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê bài: Nghìn năm văn hiến
Kẻ sẵn bài tập 2
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày
- Gv nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
MT.Nhận biết được bảng số liệu thống kê,hiểu cách trình bày số liệu thống kê.
Bài 1:Goi HS đọc Y/c nội dung
Gv treo bảng thống kê, Y/c HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi trong SGK
H: các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
KL: Các số liệu thống kê được trình bày trên 2 hình thức:nêu số liệu và trình bày bảng số liệu
H: Cỏc

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 T2.doc