Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 16

TẬP ĐỌC

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I/Mục tiêu

- Biết đọc rành mạch,trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

-Giáo dục Hs hiểu hơn về tấm lòng cao quý của thầy thuốc.

II) Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III)Các hoạt động dạy - học:

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 1096Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I)Mục tiêu:HS biết:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sang hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
*GDMT:Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
*GDKNS: HS có kn hợp tác với bạn bè và mọi người xq trong công việc chung. KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. KN tư duy phê phán. KN ra quyết định.
II) Đồ dùng dạy học:
-GV: phiếu học tập-HS:Thẻ màu
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu: TIẾT 1
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*Hoạt động khởi động:(5’)Kiểm tra bài cũ:
+Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng người phụ nữ?
*Hoạt động khởi động:
*Hoạt động 1:(10’)Tìm hiểu tranh tình huống
-GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh
-GV theo dõi
-GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào?
*Hoạt động 2:(10’)Làm bài tập 1,SGK
* Tích hợp GDMT:
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1
-GV theo dõi 
-Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh ,các em cần phân công ,bàn bạc ,hổ trợ ,phối hợp nhau trong công việc chung
*Hoạt động 3:(7’)Bày tỏ thái độ
-GV treo bảng phụ ,lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2
-GV theo dõi
-Kết luận:+ Tán thành: câu a,d
+ Không tán thành: câu b,c
Hoạt động nối tiếp:(3’)
-Chuẩn bị bài tập 4
-2-3 HS trả lời
-Cả lớp hát bài”Lớp chúng mình”
-HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK theo nhóm 4
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau,cùng hợp tác với mọi người xung quanh
-2 HS đọc phần ghi nhớ
-HS làm việc theo nhóm . Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác 
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
-HS lắng nghe
-HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với từng ý kiến
-HSKG giải thích lý do vì sao tán thành hay không tán thành
-HS đọc phần ghi nhớ
-HS lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
TOÁN:
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo tr 76)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.HS làm được bài 1,2.
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ:(4p)
- Gọi 1 Hs giải bài toán: Kế hoạch: 500 cây 
 Đã trồng: 550 cây
 Tính số % vượt mức kế hoạch 
2. Bài mới:
* HĐ 1: Hướng dẫn cho HS giải toán về tỉ sô %(15p)
+ Cho HS đọc VD 1 sgk trang 76
+ GV ghi tóm tắt: HS toàn trường: 800 em
 HS nữ: 52,5% HS toàn trường 
 HS nữ ?..... em
+ GV gợi ý để HS nêu được HS toàn trường gồm 800 em chiếm 100%, HS nữ chiếm 52,55 gồm ? ... em
+ Cho HS đọc ví dụ 2, tóm tắt đề. Chẳng hạn:
 Tiền vốn: 1 000 000đồng
 Lãi suất: 0,5%/ tháng 
 Tiền lãi sau một tháng ? ....đồng 
+ GV gợi ý để HS biết cách tìm tương tự VD 1
Chẳng hạn: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng )
* Từ 2 VD trên cho HS nhận xét và nêu cách tính
* HĐ 3: Thực hành(14p)
- Bài1:
+ GV gợi ý để HS nêu được cách làm
+ Tìm HS 10 tuổi ( tìm 75% )
+ Tìm HS 11 tuổi
- Bài 2
+ GV gợi ý cho HS tìm:
 Tiền lãi
 Tiền vốn và lãi
- Bài 3: ( HSKG )
 + Tìm 40% số vải may quần
 + Tìm số vải may áo
 + Cho HS nêu cách giải
C. Củng cố, dặn dò:(2p)
Nhắc lại cách tìm một số % của một số
- 1 HS giải ở bảng cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1 HS đọc VD sgk
- HS quan sát
- 1 HS đọc đề và tóm tắt đề
- HS tìm lãi suất 5% tháng
- HS nêu nhận xét và cách tính
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và nêu cách giải
Thứ ngày tháng năm
 CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I)Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây
- Làm đúng bài tập chính tả 2a/b, tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện.
 -Giáo dục Hs yêu quý ngôi nhà của em
II) Đồ dùng dạy học:
- 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b hay 2c
III)Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch
- Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ? / dấu ngã
Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2)Hướng dẫn HS nghe-viết(15p)
- GV nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa
- GV đọc từng câu
 -GV chấm 5-7 bài
 Hoạt động 3)Hướng dẫn HS làm bài tập(13p)
*Bài 2
- GV nêu yêu cầu BT
- GV theo dõi
- GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
*Bài 3:
- GV nhắc HS : ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d
- GV theo dõi
 IV. Củng cố, dặn dò(2p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn về làm BT3 vào vở
- HS trả lời
- 2 HS đọc khổ thơ
- HS luyện viết các từ khó
- Hs viết chính tả
- HS tự soát lỗi
- HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi
- HS đọc BT2
- HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- HS đọc yêu cầu BT3
- HS làm bài dưới hình thức trò chơi “ tiếp sức” để điền các từ lần lượt là:
+ Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì
+ Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện
Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I)Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: Nhân hậu trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1) nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cô Chấm
-Giáo dục Hs các đức tính trung thực, chăm chỉ, thẳng thắn,
II) Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1
- Từ điển tiếng Việt ( hay một vài trang photo) , nếu có
III)Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Tìm một số câu thành ngữ , tục ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy cô, bạn bè
- Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay khuôn mặt của con người
 Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2)Hướng dẫn HS làm bài tập(27p)
*Bài 1:
-GV phát phiếu cho các nhóm
- GV theo dõi
-GV nhận xét
*Bài 2:
- Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện trong bài văn
- Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét đó
- GV theo dõi
-GV chốt lại ý chính : Tính cách của cô Chấm: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu BT1
-Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân nghĩa, nhân ái
độc ác,bất nhân
Trung thực
thật thà, thành thật
dối trá, gian giảo
Dũng cảm
Anh hùng, gan dạ
Hèn nhát, nhút nhát
Cần cù
Chăm chỉ, siêng năng
lười biếng ,biếng nhác
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
IV. Củng cố, dặn dò(3p)-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về làm BT2
Thứ ngày tháng năm
TẬP ĐỌC:
 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I)Mục tiêu:
- Biết đọc rành mạch,trôi chảy diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Giáo dục Hs tránh xa những hũ tục lạc hậu
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Hai mẫu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên điều gì?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi?:
Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài(20p)
 a)Luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại
- Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn khoản, quằn quại
- GV theo dõi
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 b)Tìm hiểu bài:
- Cu Ún làm nghề gì?
- Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
- Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
- Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh?
* Nội dung: 
Hoạt động 3.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm(8p)
- GV hướng dẫn đọc toàn bài 
- Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2
GV nhận xét, ghi điểm
IV. Củng cố, dặn dò(2p)
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS về chuẩn bị bài Ngu Công xã Trịnh Tường
- HS đọc và trả lời
- 2 HS khá đọc
- HS tiếp nối đọc từng đoạn
- HS luyện đọc từ ngữ
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài và phần chú giải
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS đọc cả bài
- HS đọc đoạn 3
- Thi đọc diễn cảm
-Nhận xét
Thứ ngày tháng năm
TOÁN
LUYỆN TẬP(tr77)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.HS làm được 1(a,b);2;3.
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ:(4p)
- Gọi HS nêu cách tìm một số phần trăm của một số
2. Hướng dẫn luyện tập(29p)
- Bài 1: ( a, b )
+ Cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số
+ Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS làm ở bảng bài a, b
+ Cho HS nhận xét và nêu cách làm
- Bài 2: 
+ Cho HS đọc, phân tích đề và nêu cách làm
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ Cho HS nhận xét bài làm
- Bài 3: 
+ Cho HS đọc, phân tích đề và nêu cách làm
Chẳng hạn: Tính diện tích của mãnh vườn
 Tính 20% của diện tích đó 
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ Cho HS nhận xét bài làm
- Bài 4: ( HSKG )
+ Cho HS thảo luận nhóm 4
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ Cho HS nhận xét và nêu cách làm
C. Củng cố, dặn dò:(2p)
Cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
 - HS nhận xét và nêu cách làm
- HS đọc và phân tích đề
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm
- HS đọc và phân tích đề
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét bài làm
Thứ ngày tháng năm
 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I)Mục tiêu:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
 -Giáo dục Hs tình cảm yêu quý gia đình
II) Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh sum họp gia đình
- Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Hãy kể lại một câu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân
Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2/Hướng dẫn HS kể chuyện(27p):
 a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- GV ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum họp đầm ấm của gia đình
- GV lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hay tham gia
- Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS
- GV theo dõi các em yếu
 b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
- GV nhận xét chung
IV.Củng cố, dặn dò(3p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài Kể chuyện tuần 17
- 2 HS lần lượt kể
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài và phần gợi ý
- HS lắng nghe
- 1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
- HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện
- HS kể chuyện theo cặp
- HS kể câu chuyện trước lớp
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện
-Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất
Thứ ngày tháng năm
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT
(Tả người)
I)Mục tiêu:
-Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
-Rèn kỷ năng viết Tập làm văn tả người
-Giáo dục Hs biết yêu thương con người.
II) Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học.
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động khởi động:Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 1.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra(4p)
- GV giao việc:
 + Các em chọn 1 trong 4 đề
 + Dựa vào kết quả đã quan sát ngoại hình hay hoạt động của nhân vật rồi viết thành bài văn hoàn chỉnh
- GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có)
Hoạt động 2.HS làm bài kiểm tra(30p)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV thu bài
 IV. Củng cố, dặn dò( 2p)
- Nhận xét tiết kiểm tra
- Dặn HS đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV sau 
- 1 HS đọc 4 đề ở SGK
- HS lắng nghe
- HS nêu thắc mắc
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS lắng nghe
 Thứ ngày tháng năm 
TOÁN:
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo tr 78 )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.HS làm bài 1,2
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ: (4p)
- Gọi HS tìm 30% của 800
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420(7p)
- Cho HS đọc đề toán, phân tích và ghi tóm tắt đề
 52,5% số HS của toàn trường: 420 HS
 100% số HS của toàn trường ?....... HS
- GV gợi ý cho HS tìm52,5% số HS toàn trường là 420 HS
- Từ cách tìm trên, GV gợi ý để cho HS rút ra cách tìm và ghi cách tính ngắn gọn hơn
- Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta làm thế nào 
- Cho HS nhắc lại cách tìm
* HĐ 2: Giới thiệu 1 bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm(8p)
- Cho HS đọc bài toán ở sgk, phân tích đề
- GV ghi tóm tắt đề 
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
* Từ 2 VD trên GV cho HS nêu cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó
* HĐ 3: Thực hành(14p)
- Bài 1; + Gọi HS đọc, tóm tắt đề, nêu cách làm
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ Cho HS nhận xét bài làm
- Bài 2: + Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ Cho HS nhận xét bài làm
- Bài 3: ( HSKG )
C. Củng cố, dặn dò:(2p)
 Nhắc lại cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó
- HS tìm
- HS đọc và phân tích đề
- HS tìm 52,5% của 420
- HS nêu cách tìm
- HS trả lời
- HS nhắc lại cách tìm
- HS đọc và phân tích đề
- HS nêu cách làm
- HS nêu cách tìm
- HS đọc,tóm tắt đề, nêu cách làm
-1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
-1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
-2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
Thứ ngày tháng năm
 KĨ THUẬT
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I)Mục tiêu:
-Kể được tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình
-Có ý thức chăm sóc gà
II) Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ một số giống gà
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động( 3p) KTBC
Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 1. Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương(12p)
 +Yêu cầu HS kể tên những giống gà mà em biết?
Gv chốt lại
 +Tóm tắt
*Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta(12p)
 +Phát phiếu học tập
 +Câu hỏi thảo luận:
Nêu đặc điểm về hình dạng , ưu điểm , nhược điểm của các giống gà: gà ri, gà ác, gà lơ-go, gà Tam hoàng
Nêu đặc điểm của một giống gà được nuôi nhiều ở địa phương
+Nhận xét, tóm tắt( kết hợp dùng tranh minh hoạ)
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập(5p)
Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta?
Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hay ở địa phương em
IV/Nhận xét, dặn dò(2p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn đọc bài chọn gà để nuôi
-2HS trả lời: Hãy nêu ích lợi của việc nuôi gà? 
-Lắng nghe
-Liên hệ thực tế, trả lời
-Thảo luận nhóm
( Dựa vào nội dung SGK)
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét, bổ sung
-Trả lời
-Đọc ghi nhớ
-HS nêu.
Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I)Mục tiêu:
- Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho(BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
-Hs yêu sự phong phú và giàu đẹp của Tiếng Việt.
II) Đồ dùng học dạy:
- Một số tờ phiếu phôtô trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài
- 5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3
III) Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ: nhân hậu, dũng cảm, cần cù
Hoạt động1.Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2.Hướng dẫn HS làm bài tập(27p)
*Bài 1:
- GV phát phiếu cho các nhóm
-GV theo dõi các nhóm
-GV chốt lại ý đúng
*Bài2:
- GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần lưu ý:
- Không viết rập khuôn
- Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới
*Bài 3:
- GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò(3p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết trước
- 2 HS trả lời
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu:
 a) Nhóm đồng nghĩa:
+ đỏ-điền-son
+ xanh-biếc-lục
+ hồng-đào
b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô, mun, mực, thâm
- Đại diện nhóm trình bày
- Hs đọc bài văn ở SGK
- HS lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu BT2
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu BT3
- HS tự làm bài và đọc trước lớp
 HS lắng nghe
 Thứ ngày tháng năm
 TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
(Không dạy, ôn tập tiết trước)
Thứ ngày tháng năm
TOÁN:
LUYỆN TẬP(tr79)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết làm ba dạng toán cơ bản về tỷ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. HS làm được bt 1b ;2b ;3a.
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ:(4p)
- Cho học sinh nhắc lại các dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm
2. Hướng dẫn luyện tập(29p)
- Bài 1: ( b ) Cho học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
b/ Cho HS đọc, tóm tắt
-Gọi HS nêu cách làm
-Gọi 1 HS làm ở bảng, chẳng hạn:
 126: 1200 = 0,105 = 10,5%
- Bài 2: ( b ) 
Câu b: HS đọc, tóm tắt:
 100% tiền vốn là: 6000000đ
 tiền lãi chiếm 15%.....đồng ?
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi 1 HS giải ở bảng, chẳng hạn:
 6000000 : 100 x 15 = 900000(đồng)
- Bài 3: ( a ) 
Cho một HS nêu cách tìm một số phần trăm của nó
 + Gọi 1 HS làm câu a: chẳng hạn
 Tìm 30% của nó là 72
 72 : 30 x 100 = 240
Câu b: ( HSKG ) HS đọc, tóm tắt nêu cách làm
 10,5% tổng số gạo là 420 kg
100% số gạo trong kho ....tấn ?
Gọi HS giải: chẳng hạn
 420 : 10,5 x100 = 4000( kg)
 4000 kg = 4 tấn
C. Củng cố (2p)
-Nhận xét tiết học
 Cho HS học thuộc cách làm của 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm
- HS nhắc lại
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán
- Nêu cách giải
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và chữa
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán
-HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và chữa
- HS nêu cách tìm một số % của nó
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán
-HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và chữa
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán
-HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và chữa
Thứ ngày tháng năm
 LỊCH SỬ
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I.Mục tiêu: 
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
	+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
	+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
	+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
	+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Ảnh của các anh hùng tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952)
 - Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên Giới-Phiếu học tập hs
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ Khởi đông:(3’) Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950?
Giới thiệu bài mới
HĐ1:(10’) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2/1951)
-Đại hội có tầm quan trọng thế nào?
-Nêu nhiệm vụ của Đại hội?
-Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có những điều kiện gì?
HĐ2:(10’) Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới thu-đông 1950
-S ự lớn mạnh về kinh tế, văn hoá, giáo dục thể hiện như thế nào?
- Theo em, vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
HĐ3:(10’) Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua lần thứ nhất
- Đại hội được tổ chức khi nào? Nhằm mục đích gì?
-Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?
Hoạt động nối tiếp:(2’)
-Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
 Nhận xét tiết học:
- HS trả lời 
- Đọc SGK rồi thảo luận theo cặp. Từng hs nêu ý kiến. Cả lớp bổ sung cho hoàn chỉnh
- Xem hình 2,3
- Thảo luận nhóm 4
Đại diện trình bày kết quả. Cả lớp bổ sung cho hoàn chỉnh
-T hảo luận theo cặp từng hs nêu ý kiến những thông tin sưu tầm được.
- Lắng nghe ghi chép
- Lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
Khoa học: CHẤT DẺO
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dung bằng chất dẻo.
- GDKNS: HS có kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về công dụng của vật liệu. Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống / yêu cầu đưa ra. Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Phiếu học tập, tranh ảnh, một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ Khởi đông:(5’) 
-Kể tên các vật liệu dung để chế tạo ra cao su?
- Nêu tính chất cao su?

Tài liệu đính kèm:

  • docTU_N 16L5.doc