Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 1 - Trường tiểu học Phú Đa 3

ĐẠO ĐỨC:

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5

I.MỤC TIÊU:

KT: -Biết vị thế HS lớp Năm so với các lớp dưới.

KN: -Có kĩ năng tự nhận thức, tự đặt mục tiêu có ý thức học tập và rèn luyện.

TĐ: -Niềm vui và tự hào khi là HS lớp Năm.

KNS: HS có kĩ năng tự nhận thức, xác định được giá trị, biết ra quyết định.

. II. ĐDDH:

-Tranh SGK

-Các truyện về gương HS lớp Năm, Micro không dây, phiếu học tập, thẻ xanh, đỏ, vàng

III. HĐDH:

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 1 - Trường tiểu học Phú Đa 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Thảo luận theo cặp.
-Trình bày:
-Lúc đầu trong gia đình có ông bà.
-Ông bà sinh ra bố và chú.
-Bố lấy mẹ sinh ra em và anh.
-Lần lượt đọc ở bảng:
 Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
-Nếu con người không có khả năng sinh sản thì loài người sẽ tuyệt chủng.
-Lần lượt đọc bài học.
-Lắng nghe.
 Thứ ngày tháng năm
CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)
 	 VIỆT NAM THÂN YÊU
I.MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng bài “Việt nam thân yêu”. Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2 ,thực hiện đúng bài tập 3
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
I. ĐDDH:
-Bảng phụ: bài tập 2 và 3; bài thơ.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
 -Giới thiệu chương trình chính tả lớp 5 và ĐDHT.
2.Bài mới: a.Giới thiệu
-Đọc mẫu bài “Việt Nam thân yêu”.
H:Nêu những cảnh đẹp có trong bài?
H:Dân tộc ta có truyền thống?
H:Bài thơ thuộc thể loại nào?
H:Những từ nào dễ viết sai?
b.Luyện từ khó:
Hướng dẫn học sinh viết từ khóvào bảng con.( Trường Sơn, gươm, vứt)
c.Viết bài:
- -Đọc chậm cụm từ.
-Đọc mẫu lại.
-Chấm mẫu 7-10 bài.
-Nhận xét bài viết.
-Treo bảng phụ: Bài thơ.
-Hướng dẫn cách viết chữ dễ sai.
d.Luyện tập:
Bài 2: Treo bảng phụ: (Các cụm từ cần điền).
H: Yêu cầu của đề?
H: Số 1 chứa tiếng như thế nào?
H: Số 2 chứa tiếng như thế nào?
H: Số 3 chứa tiếng như thế nào?
-Nhận xét.
Bài 3: Treo bảng phụ
H: Đứng trước i-e-ê là phụ âm?
H: Đứng trước các âm còn lại?
H: Quy tắc viết c-k, g-gh, ng-ngh?
-Thu vở chấm.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Lương Ngọc Quyến.
-Chuẩn bị ĐDHT.
-Nhìn SGK-lắng nghe.
-Biển lúa, cánh cò, Trường Sơn.
-Truyền thống đánh giặc giữ nước.
-Thể loại thơ lục-bát.
-Trường Sơn, chịu nhiều, súng gươm, vứt bỏ,..
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Dò bài.
-Đổi vở để chấm lỗi.
-Lắng nghe.
-quan sát.
-Sửa lỗi viết sai.
-1HS đọc đề.
-Điền vào tiếng thích hợp.
- 1: tiếng có ng-ngh.
- 2: tiếng có g-gh.
- 3: tiếng có c-k.
-Lớp làm vở, 3HS lên bảng.
-Lần lượt đọc các từ đã điền.
-Chấm bài ở bảng.
-Nhận xét.
-1HS đọc đề.
-Lớp làm vở, 3HS lên bảng:
Âm đầu
Đứng trước i-e-ê
Đứng trước các âm còn lại
“cờ”
Viết là.
Viết là.
“gờ”
Viết là.
Viết là.
“ngờ”
Viết là.
Viết là.
-Nêu kết quả.
-Nhận xét
 Thứ ngày tháng năm
TOÁN ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
 - Củng cố tính chất cơ bản của phân số. HS làm được bài 1,2.
 - Biết vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản.)
 - Ham thích học toán.
 II. ĐDDH: 
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KTBC: Bài 1:
-Ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Ôn tập về phân số.
*Tính chất cơ bản của phân số.
Ví dụ 1: ==
H: Phân số có tính chất gì?
Ví dụ 2: ==
H: Phân số có tính chất gì?
*Rút gọn phân số:
=
*Quy đồng mẫu số: và 
b. Thực hành:
Bài 1: Rút gọn phân số:
H: Cách rút gọn phân số?
; ; 
Bài 2: Quy đồng mẫu số :
a, và ; b, và ; c,
H: Mẫu số chung bằng mấy?
Bài 3: (hs KG)Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
; ; ; ; ; 
3. Củng cố- dặn dò:
-Chuẩn bị: “So sánh 2 phân số”
-Lần lượt đọc các phân số:
; ; ;.....
- : 5 là tử số, 7 là mẫu số.
-Nhận xét
-Quan sát
-Khi nhân cả tử và mẫu với 1 số khác 0 thì ta được phân số = phân số cũ.
-Lần lượt đọc
-Khi chia cả tử và mẫu với 1 số khác 0 thì ta được phân số = phân số cũ.
-Lần lượt đọc
-1HS lên bảng, lớp theo dõi
====
-1HS lên bảng, lớp theo dõi
==; ==
-Chia tử và mẫu cùng 1 số.
-3HS lên bảng, lớp làm vở.
-Nhận xét
-3HS lên bảng, lớp làm vở.
==; ==
-Nhận xét
-Thảo luận nhóm 4
== ; ==
-Nhận xét
Thứ ngày tháng năm
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
-Tìm từ đồng nghĩa theo yêu cầu bt1,bt2(2 trong 3 số từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu(bt3).HS khá giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (bt3).
-GD cho hs biết Tiếng Việt ta rất giàu và đẹp.
II. ĐDDH:
-Bảng phụ: Nhận xét, bài tập2-3.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ:Giới thiệu chương trình Luyện từ và câu lớp 5.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Từ đồng nghĩa.
b. Nhận xét:
1.-Treo bảng phụ:
H: Yêu cầu của đề?
H: Từ nào in đậm?
H: Nghĩa của từ “xây dựng”?
H: Nghĩa của từ “kiến thiết”?
H: Nghĩa của chúng như thế nào?
H: Nghĩa của các từ: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm?
Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
H: Thử thay thế các từ đó cho nhau?
=>Có những từ đồng nghĩa thay thế cho nhau, nhưng có những từ đồng nghĩa không thể thay thế cho nhau.
c. Luyện tập:
Bài 1:Xếp những từ in đậm theo nhóm
-Kết luận.
Bài 2:Tìm từ đồng nghĩa với từ đã chos
-Kết luận.
Bài 3: Đặt câu với cặp từ đồng nghĩa
-Nhận xét-sửa chữa.
3. Củng cố- dặn dò:
H: Từ đồng nghĩa là gì?
H: Từ đồng nghĩa có mấy loại?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị:L. tập về từ đồng nghĩa.
-Lắng nghe.
-1HS đọc đề.
-So sánh nghĩa của các từ in đậm.
-a, xây dựng, kiến thiết.
 b, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm.
-Dùng vật liệu để làm nên công trình gí đó.
-Nghĩa của chúng giống nhau.
-Cùng chỉ màu vàng.
-1HS đọc đề.
-Từ “kiến thiết-xây dựng” có thể thay cho nhau.
 Từ “vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm” không thay thế cho nhau.
-Nhận xét
-Lần lượt đọc ghi nhớ.
-1HS đọc đề.
-Làm vở, nêu kết quả:
-Nhận xét.
-1HS đọc đề.
-Thảo luận theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày
-1HS đọc đề.
-Lần lượt trình bày.
-Nhận xét
 Thứ ngày tháng năm
 LỊCH SỬ
BÀI 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I.MỤC TIÊU: 
- HS biết được thời kì đầu thự dân Pháp xâm lược ,Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam kì.Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định:không tuân theo lệnh vua,cùng nhân dân chống Pháp.
+Trương Định quê ở Bình Sơn ,Quảng Ngãi ,chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chống vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
- Triều đình ký hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
- Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố ,trường học ,... ở địa phương mang tên Trương Định
II. ĐDDH:
-Tranh ảnh tư liệu, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Phiếu học tập.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:Giới thiệu chương trình lịch sử lớp 5.
2.Bài mới: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định.
HĐ1:
-Treo bản đồ:
-Giới thiệu Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kì.
HĐ2:-Phát phiếu học tập.
-Giao nhiệm vụ.
HĐ3:
-Kết luận: kết hợp ghi bảng:
+TĐ băn khoăn, suy nghĩ.
+Dân chúng suy tôn lên làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+TĐ ở lại cùng nhân dân.
-Treo tranh ảnh tư liệu.
H: Suy nghĩ gì về việc làm TĐ?
H: Em biết gì thêm về TĐ?
H: Đường phố, trường học nào mang tên Trương Định?
3.Củng cố- Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
-Làm việc cả lớp.
-Quan sát bản đồ.
-Lắng nghe.
-Làm việc theo nhóm 4.
-Lần lượt các nhóm đọc câu hỏi:
+Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định băn khoăn, suy nghĩ điều gì?
+Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
-Làm việc cả lớp.
-Các nhóm lần lượt trình bày:
+Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân muốn tiếp tục kháng chiến.
+Nghĩa quân và dân chúng suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+Trương Định ở lại cùng nhân dân chống Pháp.
-Nhận xét
-Quan sát.
-Làm việc cả lớp.
Thứ ngày tháng năm 
 	 TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc rành mạch ,trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật..
- Từ ngữ: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng xọng.
-Hiểu nd: t Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Bỏ câu 2).
-HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài ,nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
- Giáo dục HS yêu quê hương làng xóm.
II. ĐDDH:
-Tranh SGK
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
H: Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
H: HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ cảnh gì?
b.Luyện đọc
-Chia đoạn: 4 đoạn:
Đ1: Mùa đông......khác nhau.
Đ2: Có lẽ...........lơ lửng.
Đ3: Từng chiếc lá..... đỏ chói.
Đ4: Còn lại.
-Luyện đọc từ khó
 -Giải nghĩa từ:+Vàng xuộm:
-Theo dõi, sửa chữa.
-Đọc mẫu.
c.Tìm hiểu:
H: Kể tên những sự vật có màu vàng và từchỉ màu vàng đó?
H: Chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh sinh động?
H: Chi tiết nào về con người làm cho bức tranh sinh động?
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
d. Đọc diễn cảm:
-Đọc mẫu đoạn: “Màu lúa chín.......màu rơm vàng mới.”
3 .Củng cố-Dặn dò
 -Nhận xét tiết học.
-2-3HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi.
-Xây dựng lại cơ đồ,theo kịp các nước khác.
-Phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy,...
-Nhận xét
-Quan sát.
-Cảnh ngày mùa.
-1HS giỏi đọc cả bài.
-1HS đọc chú giải.
-4HS đọc nối tiếp.
-Nhận xét cách đọc.
-2 HS đọc nối tiếp: 3 lượt
.-Đọc theo cặp.
-1HS đọc cả bài.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm đoạn 2 và 3.
-nắng-vàng hoe, lá chuối-vàng ối
 xoan-vàng lịm, mía-vàng xọng
-Nhận xét.
-Đọc thầm đoạn 4.
-Không héo tàn, hanh hao, mặt nước thơm thơm, không nắng không mưa.
-Mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc, cứ trở dậy là ra đồng.
-Thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả ..
-4HS đọc nối tiếp.
-Lắng nghe.
-Đọc theo cặp. 
*Thi đọc diễn cảm.( vài học sinh khá giỏi đọc)
 Thứ ngày tháng năm
 TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số khác mẫu số, biết cách sắp xếp3 phân số theo thứ tự.
-HS làm được bài 1,2.
II. ĐDDH:
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
Bài 1: Rút gọn phân số:
 ; 
Bài 2: Quy đồng mẫu số :
a, và ; b, và 
-Ghi điểm
2.Bài mới:
b.Ôn tập:
Ôn tập so sánh 2 phân số.
H: Cách so sánh 2 phân số cùng mẫu?
Ví dụ: 
H: Cách so sánh 2 phân số khác mẫu?
Ví dụ: 
c.Thực hành:
Bài 1: =
 ; 
 ; 
-Ghi điểm
Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, ; ; b, ; ; 
H: Theo thứ tự nào?
H: Muốn xếp đúng, ta làm gì?
-Ghi điểm
3.Củng cố- dặn dò:
H: Cách so sánh 2 phân số khác mẫu?
-4HS lên bảng, lớp làm vở.
 ==
==; ==
-Nhận xét
-Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
1HS lên bảng: <
-Quy đồng 2phân số rồi so sánh tứ số
-1HS lên bảng:
== ; ==Vì > nên >.
-4HS lên bảng, lớp làm vở.
<; =
>; <
-Nhận xét.
-2HS đọc đề.
-Từ bé đến lớn.
-Ta phải quy đồng.
-2HS lên bảng.a, <<b, <<
-Nhận xét
-Quy đồng 2 phân số rồi so sánh tứ số
 	Thứ ngày tháng năm
 KỂ CHUYỆN : LÝ TỰ TRỌNG
I.MỤC TIÊU:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
-HS khá giỏi kể từng đoạn và kể nối tiếp được câu chuyện một cách sinh động ,nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
-HS say mê tìm hiểu đọc chuyện.
II. ĐDDH:
-Tranh minh họa, bảng phụ (lời thuyết minh).
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ: Giới thiệu chương trình kể chuyện lớp năm.
 2.Bài mới:Lý Tự Trọng.
a.Giới thiệu: 
b.GV kể: 
* Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ.
Đoạn 1: Giọng kể chậm.
Đoạn 2: Giọng hồi hộp.
Đoạn 3: Giọng dõng dạc.
-Ghi bảng: tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư.
-Giải nghĩa:
+Sáng dạ: học đâu biết đấy.
+Luật sư: Người bênh ực cho những người bị ra tòa.
*Lần 2: Kết hợp treo tranh, giải thích.
 c.Tìm hiểu:
Bài 1: Thuyết minh cho nội dung tranh
-Treo tranh minh họa.
H: Lí Tự Trọng là người thế nào?
H: Anh được giao nhiệm vụ gì?
H: Anh làm việc như thế nào?
H: Vì sao anh bị bắt?
H: Thái độ của anh trước tòa án?
H: Anh làm gì khi ra pháp trường?
-Kết luận
d.HS kể: 
Bài 2 
-Nhận xét-tuyên dương.
3.Củng cố-Dặn dò
H: Ý nghĩa của câu chuyện?
-Nhận xét tiết học.
-Về tập kể lại câu chuyện.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Quan sát, lắng nghe.
-1HS đọc đề.
-Quan sát, thảo luận theo cặp.
-Trình bày:
H1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được ra nước ngoài để học tập.
H2: nhiệm vụ chuyển, nhận thư.
H3: anh bình tĩnh và nhanh trí.
H4: anh bắn chết 1 tên mật thám.
H5: hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
H6: hát vang bài Quốc tế ca.
-Nhận xét.
-1HS đọc đề.
-Kể theo nhóm 3: 
 Kể từng đoạn:1HS kể 2 tranh
 Kể nối tiếp câu chuyện.
-Thi kể trước lớp: 3-4HS kể 
-Nhận xét,bình chọn người kể hay.
-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 Thứ ngày tháng năm 
 KHOA HỌC
BÀI 2: NAM HAY NỮ
I.MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự cần thiết phai thay đổi 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam hay bạn nữ.
KNS: HS có kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. Biết trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Có kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II. ĐDDH:
-Hình ở SGK; phiếu học tập
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
BỔ SUNG
Hoạt động 1: Thảo luận
B1: Làm việc theo nhóm: Phát phiếu
H: Lớp có mấy bạn trai, mấy bạn gái?
H: Nêu vài điểm khác nhau và giống nhau giữa bạn trai và bạn gái?
H: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào để biết bé trai, bé gái?
B2: Làm việc cả lớp.
Kết luận: Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
H: Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
Hoạt động2:
Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
B1: Tổ chức và hướng dẫn:
-Phát phiếu học tập: Xếp vào 3 cột
B2:
B3:
H: Giải thích cách xếp?
B4: Đánh giá, tuyên dương nhóm thắng.
Hoạt động 3: 
Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
B1: Làm việc theo nhóm.
H: Em đồng ý câu nào? Tại sao?
B2:Làm việc cả lớp
-Nhận phiếu
-Thảo luận nhóm 4: Câu 1: nhóm 1-3-6
Câu 2: nhóm 2-4-8
Câu 3: nhóm 5-7
-Trình bày:
+Lớp có 18nam, 15nữ.
+Khác nhau: tóc, cơ quan sinh dục,..
+Dựa vào cơ quan sinh dục.
-Nhận xét.
-Lần lượt đọc:
Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
-Lắng nghe
-Nhận phiếu
-Làm việc theo nhóm 4.
-Trình bày:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
-Có râu
-Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
-Dịu dàng
-Mạnh mẽ
-Chăm sóc con
-Đá bóng
-Kiên nhẫn 
-CQ sinh dục tạo ra trứng
-Mang thai
-Cho con bú
-Nhận xét
-Dựa vào đặc điểm giống nhau và khác nhau.
-Thảo luận nhóm 4.
-Trình bày: 
-Nhận xét
 Thứ ngày tháng năm
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh mở bài, thân bài, kết luận.
-Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài văn Nắng trưa (mục III)
 II. ĐDDH:
-Bảng phụ:+Nội dung ghi nhớ +Cấu tạo của bài Nắng trưa. 
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
Giới thiệu chương trình Tập làm văn lớp 5.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
b.Nhận xét:
Bài tập 1:
H: Yêu cầu của đề?
-Giải nghĩa từ:
+Hoàng hôn:thời gian cuối buổi chiều
-Nhận xét
Bài 2: Thứ tự miêu tả của 2 bài văn?
H: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả theo thứ tự nào?
H: “Hoàng hôn trên sông Hương” tả theo thứ tự nào?
-Nhận xét
c.Ghi nhớ: 
H:Cấu tạo của bài văn tả cảnh?
d.Luyện tập:Tìm các phần và các đoạn?
-Nhận xét
3.Củng cố-Dăn dò 
H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh?
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-2HS đọc đề.
-Tìm các phần của bài văn.
-Lớp đọc thầm.
-Trình bày: Bài văn có 3 phần:
a,Mở bài:  “yên tĩnh này”: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh
b,Thân bài:.”cũng chấm dứt”: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người.
c,Kết bài: Câu cuối: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
-Nhận xét
-2HS đọc đề.
-Thảo luận nhóm 4.
-Trình bày:
“Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả theo từng bộ phận của cảnh.
“Hoàng hôn trên sông Hương” tả theo thời gian.
-Nhận xét
-2-3HS đọc “ghi nhớ”.
-2HS đọc đề.
-Làm theo cặp.
-Trình bày: 
Mở bài: Câu đầu:
Nhận xét chung về nắng trưa.
Thân bài: 4 đoạn:
Đ1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.
Đ2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em.
Đ3: Cây cối và con vật trong nắng trưa.
Đ4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
Kết bài: Câu cuối: Cảm nghĩ về mẹ.
-Nhận xét.
-1 HS nhắc lại “ghi nhớ”
 Thứ ngày tháng năm 
TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP)
I.MỤC TIÊU:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số.
-HS làm được bài 1,2,3
II. ĐDDH:
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
BỔ SUNG
1.Bài cũ:
Bài 1: =
; 
Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, ; ; 
-Ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu
Ôn tập so sánh phân số (tiếp).
b.Thực hành:
Bài 1: a, =
H: Yêu cầu của đề?
 1 ; 1; 1 ; 1 
H:Khi nào thì phân số >1?
H:Khi nào thì phân số <1?
H:Khi nào thì phân số =1?
Bài 2: a, So sánh các phân số:
và ; và ; và
H: Nhận xét gì về mẫu số và tử số?
b, H: Cách so sánh 2 phân số có cùng tử số?
Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
a, và; b,và; c, và
H: Nhận xét gì về tử và mẫu ?
H: Ta phải làm gì?
H: 1 và 1 ?
3.Củng cố- dặn dò:
Về nhà học thuộc các quy tắc so sánh hai phân số.
-2HS lên bảng.
>; <
a, <<
-Nhận xét.
-Lắng nghe.
-Điền dấu =.
-4HS lên bảng, lớp làm vở.
 1; 1> 
-Nhận xét
-Khi tử > mẫu thì phân số > 1.
-Khi tử < mẫu thì phân số < 1.
-Khi tử = mẫu thì phân số = 1.
-3HS nhắc lại.
-Mẫu số khác nhau. Tử số bằng nhau.
-3HS lên bảng.
-2phân số có tử bằng nhau, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
- 3 hs lên bảng, lớp làm vở 
-Tử khác nhau, mẫu khác nhau.
-Ta phải quy đồng.
Vì 1 nên <.
 Thứ ngày tháng năm
ĐỊA LÍ
BÀI 1: VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.MỤC TIÊU:
-Mô tả sơ lược được vị trí địa lí giới hạn nước Việt Nam.
+Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển đảo và quần đảo.
+Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: Khoảng 330 000 km2
-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ )
- HS khá giỏi biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại.Biết phần đất liền VN hẹp ngang ,chạy dài theo chiều Bắc –Nam ,với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. ĐDDH:
-Bản đồ địa lí tự nhiên, quả địa cầu.-Lược đồ trống và các bìa chữ.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu:
Giới thiệu chương trình Địa lí lớp 5.
Việt Nam- Đất nước chúng ta.
 b.Tìm hiểu:
1.Vị trí địa lí và giới hạn:
-Treo bản đồ
H: Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
H: Xác định vị trí phần đất liền trên bản đồ?
H: Phần đất liền giáp với những nước nào?
H: Biển của Việt Nam tên là gì?
H: Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
H: Kể tên một số đảo và quần đảo?
-Đưa quả địa cầu
-Kết luận, ghi bảng:
+Giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia; biển Đông.
2.Hình dạng và diện tích:
-Treo bản đồ.
*H: Phần đất liền có đặc điểm gì?
H: Theo đường thẳng, VN dài.km?
H: Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?
H: Diện tích đất liền khoảng.km2?
H: So sánh diện tích với một số nước?
-Kết luận, ghi bảng:
+Hình dạng chữ S.
+Diện tích 330.000 km2
c.Trò chơi: -Treo 2 lược đồ trống.
-Hướng dẫn: 6HS/ 2nhóm, mỗi nhóm có 7 tấm bìa.Khi nghe hiệu lệnh, lần lượt lên dán vào bản đồ. Nhóm nào nhanh và đúng là thắng.
3.Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát hình 1 SGK
+Gồm những bộ phận: đất liền, biển đảo và quần đảo.
+1-2HS lên xác định phần đất liền việt Nam.
+Phần đất liền giáp với: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+Biển Đông.
+Biển bao bọc: đông, đông nam, tây nam.
+Đảo:Cát Bà, Bạch LongVĩ, PhúQuốc
Quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa.
-Nhận xét.
- quan sát hình 2:
- Vài HS khá giỏi trả lời
 +Hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc Nam và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
+ VN dài 1650km
+ Nơi hẹp nhất: <50km.
+Diện tích đất liền: 330.000 km2
+DTVN: Lào và CPC.
-Nhận xét.
-Chọn 2 nhóm.
-Lần lượt chơi.
-Nhận xét.
-Lắng nghe.
 Thứ ngày tháng năm
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
-Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1 )và đặt câu với 1 từ tìm được BT1, BT2
- Hiểu được nghĩa các từ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3 )
II. ĐDDH:
-Bảng nhóm; bảng phụ: bài 3.
III. HĐDH:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
H: Thế nào là từ đồng nghĩa?
H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Nêu ví dụ.
H: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Nêu ví dụ.
-Ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
b.Luyện tập:
Bài 1: Trò chơi.
H: Yêu cầu của đề?
-Phát bảng nhóm.
Hướng dẫn: Nhóm nào làm nhanh, tìm được nhiều từ là thắng.
-Tuyên dương nhóm thắng.
* Gọi HS khá giỏi đặt được 2, 3 từ
Bài 2: -Đặt câu với từ tìm được.
-Nhận xét ghi điểm
 Bài 3: Treo bảng phụ.Chọn từ thích hợp để điền.
H: Thác réo như thế nào?
H: Mặt trời vừa làm gì?
H: Dòng thác sáng như thế nào?
H: Tiếng nước xối ra sao?
3.Củng cố-Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Tổ quốc.
-3HS lần lượt lên bảng:
+Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
+Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau.
+Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế cho nhau.
-Nhận xét
-1HS đọc đề.
-Tìm từ đồng nghĩa.
-Thảo luận nhóm 4.
-Trình bày:
a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh tươi, xanh um, xanh lơ, xanh nhạt, xanh ngọc, xanh ngắt,
b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe,
c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau,
d, Chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui, đen lánh, đen trũi,
-Nhận xét.
- Vài HS khá giỏi đặt câu
-1HS đọc đề.
-Lớp làm vở, nêu kết quả:
-Nhận xét
-2HS đọc đề
-Thảo luận theo cặp.
-Lần lượt lên chọn từ ở bảng để điền:
-Nhận xét.
-Chữa bài vào vở.
-2HS đọc lại đoạn văn.
 Thứ ngày tháng năm
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được những nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 01L5.doc