Giáo án dạy học lớp 2 - Trường tiểu học Thuỷ Dương - Tuần 6

Tập đọc:

MẨU GIẤY VỤN (Tiết 1)

I. Mục tiêu

- Đọc đúng, rõ toàn bài; HS biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời được CH 1,2,3)

* HS khá giỏi trả lời được CH4.

* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị. – Ra quyết định

II. Chuẩn bị

 - Tranh minh hoạ, bảng phụ

 - SGK

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học lớp 2 - Trường tiểu học Thuỷ Dương - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n HS thực hiện phép cộng:
- Hướng dẫn HS đặt tính: 
Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 7 cộng với một số 
- Theo dõi, chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
Bài 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả
Bài 2: Tính 
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Sửa bài, chấm
Bài 4: 
- Hướng dẫn HS làm bài 
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét lớp
- Đặt tính và tính
 36 + 5 26 + 26 46 + 28 
- Nêu kết quả 
- Thực hiện theo GV
- Thao tác trên qt để tìm kết quả 
- Nêu cách tính (ta lấy 7qt thêm 3 qt được 10 qt, 10qt và 2 qt là 12)
1 HS lên bảng viết: 7
 + 5
 12
- Tự lập bảng cộng (dựa vào qt để lập )
- Nêu kết quả, nhận xét 
- Học thuộc bảng cộng 
- Nêu yêu cầu
- Tự tìm kết quả ở mỗi phép tính.
- Hiểu 7 + 5 = 5 +7
- Nêu yêu cầu
- Làm vào vở
- Nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
 Kể chuyện :
MẨU GIẤY VỤN
I.Mục tiêu
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn
* HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2)
II.Chuẩn bị
 GV : Tranh minh hoạ
 HS : SGK
III.Các hoạt đông dạy -học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’)
- Kể lại câu chuyện Chiếc bút mực 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :Giới thiệu bài 
-GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học 
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện (10’)
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 
Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện (20’)
- Dựa theo tranh, kể chuyện 
- Kể chuyện theo nhóm 
- Thi kể chuyện trước lớp 
- Cho đại diện các nhóm lên trước lớp kể 
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm kể hay nhất 
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Gọi từng nhóm lên kể 
* HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện 
- Hướng dẫn HS thực hiện. Cách dựng lại chuyện :
 -Cho HS từng nhóm dựng lại câu chuyện theo vai và kể 
3. Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét giờ học 
- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- 3 em tiếp nối kể từng đoạn câu chuyện
- Thảo luận nhóm đôi
- Quan sát và nêu nội dung của từng tranh
- HS kể theo nhóm 4:
- Lần lượt mỗi em kể, những em khác nhận xét 
- Đại diện nhóm kể 
- Các nhóm khác nhận xét 
- Lắng nghe 
- Từng nhóm kể 
- Nhận xét, bình chọn những, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất
- Các nhóm dựng chuyện theo vai 
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Toán:
47 + 5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 .
- Biết giải bài toán nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Tính cẩn thận, nhanh nhẹn, thông minh.
II. Chuẩn bị:
 GV: 4 bó 1chục qt,12 qt rời
 HS: Sách giáo khoa, vở toán.4 bó 1chục qt,12 qt rời
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ::(3’)
- Kiểm tra 3 HS 
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giới thiệu phép cộng 47 + 5 = ? (15’)
+Có 47 qt, thêm 5 qt nữa, hỏi: Có mấy qt?
- Chốt lại 
- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng:
- Hướng dẫn HS đặt tính:
- Theo dõi, sửa chữa
Hoạt động 2: Luyện tập(15’)
 Bài 1: ( cột 1,2 3) Tính
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Sửa bài, chấm
 Bài 3: Phân tích đề, hướng dẫn HS giải 
- Chấm 1 số bài, nhận xét
 3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét lớp
- Học thuộc bảng cộng 7 cộng với 1 số
- Đọc bảng cộng 7 cộng với 1 số
- Đặt tính và tính: 7 + 4 7 + 8 
- Nêu kết quả 
- Thực hiện theo GV
- Thao tác trên qt để tìm kết quả 
- Nêu cách tính (ta lấy 7qt thêm 3 qt được 10 qt,10qt thành 1chục qt thêm 4 bó thành 5 chục và 2 qt là 52)
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
 47
 + 5
 52
- Nêu cách tính(nhiều HS)
- Nêu yêu cầu, 3 HS lên bảng
- HS khác làm bảng con
- Nêu cách tính 
- Nhận xét, sửa chữa
- Nêu yêu cầu, đọc đề, xác định phép tính và giải
- Làm vào vở
 Đoạn thẳng AB dài là:
 17+ 8 = 25 (cm )
 Đáp số: 25cm
Chính tả:( Tập chép)
MẨU GIẤY VỤN
I.Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a,b,c); BT(3) a/b
II.Chuẩn bị
 - GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
 - HS:Vở chính tả,VBT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1. Bài cũ: (3’) Kiểm tra HS viết các từ: 
lỡ hẹn, mỉm cười, chen chúc
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép (7’)
- GV đọc bài chính tả
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài:
(bảng phụ) (15’)
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi 
- Theo dõi, uốn nắn
- Chấm, chữa bài:(5’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 3: HD HS làm bài tập (7’)
Bài 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay
(Làm 2 trong số 3 dòng a, b, c)
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3: Chọn bài tập b
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét, sửa chữa
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, đẹp
- Yêu cầu HS viết lại các từ sai trong bài
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 HS đọc lại
- Tìm và nêu các từ
- Viết bảng con, 1HS viết bảng lớp 
(mẩu giấy, nhặt lên,sọt rác,..)
- Viết bài vào vở
- Đổi vở để chấm bài
- Nêu yêu cầu bài tập 
1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Đọc kết quả (mái nhà, chải tóc, máy cày, tay chân)
- Theo dõi, nhận xét
- Nhắc lại yêu cầu
- Suy nghĩ, làm VBT.
- 1HS làm bảng lớp
- Về nhà viết các lỗi chính tả
TUẦN 6
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Đạo đức:
GỌN GÀNG NGĂN NẮP( Tiết 2)
I.Mục tiêu
- HS biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* GDKNS: Kĩ năng giải quyết vấn để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. - Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp 
II.Chuẩn bị
 -GV: Phiếu thảo luận
 - HS: VBT
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ:(3’)
+ Thế nào là gọn gàng, ngăn nắp?.
- Nhận xét
 2.Bài mớ
 HĐ1: Xem tranh: (8’)
- Chia nhóm, giao việc
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Bạn làm như thế, nhằm mục đích gì?
 Kết luận
 HĐ2: Phân Tích truyện (10’)
- Kể chuyện ‘Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”
+ Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng ?
+ Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì?
 Kết luận
Mở rộng HS K, G biết tự giác giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học ,chỗ chơi
 HĐ3: Xử lí tình huống(10’)
- Nêu các tình huống 
Kết luận chung
3.Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Hướng dẫn thực hành
- Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp.
- 2 HS trả lời
- HS quan sát tranh theo nhóm 4 và thảo luận theo câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Lớp bổ sung.
- Nghe 
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nêu các ý biết giữ gọn gàng ngăn nắp.
- Thảo luận, xử lí các tính huống 
- Nhận xét, bổ sung 
Thể dục: Bài 11:
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở và tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Rèn cho HS ý thức kỉ luật, tinh thần tập thể.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Sân bãi, còi, vòng tròn cho trò chơi.
 - HS: Trang phục gọn gàng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Phần chuẩn bị:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- HD khởi động.
 2. Phần cơ bản: 
Ôn 5 động tác vươn thở và tay,chân,lừon, bụng .
Vừa hô vừa làm mẫu
- Quan sát các tổ, sửa chữa cho HS.
- Nhận xét, biểu dương HS.
Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
 Theo dõi, động viên HS các đội .
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét lớp
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động kĩ các khớp.
- Thực hiện
- Lớp trưởng điều khiển.
- Thực hiện động tác (mỗi lần 2 x 8 nhịp )
- Nhắc lại cách chơi
- Chơi trò chơi 8 – 10 phút (thực hiện đúng qui định của trò chơi, đảm bảo an toàn, trật tự).
- Tập động tác thả lỏng.
- Vỗ tay theo nhịp và hát.
- Ôn bài đã học.
 Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
Tập đọc:
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I.Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ toàn bài. HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quí thầy cô, bạn bè. (trả lời được CH1,2)
* HS khá, giỏi trả lời được CH3
II.Chuẩn bị -GV: Tranh minh hoạ 
 -HS: SGK 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ: (5’) 
- Kiểm tra HS đọc bài “Mẩu giấy vụn”
- Nêu câu hỏi phù hợp nội dung đoạn đọc.
2. Bài mới:Kết hợp tranh giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc (15’)
- GV đọc bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc từng câu: Yêu cầu HS phát hiện từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc từng đoạn: Hướng dẫn HS đọc một số câu (bảng phụ ghi sẵn các câu)
- Yêu cầu HS đọc từ chú giải
- Giải nghĩa thêm một số từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm: phân nhóm, giao việc
-Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung
* Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có gì mới?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5’)
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Tình cảm của bạn HS trong bài đối với ngôi trường mới của em như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- 3 HS tiếp nối đọc, trả lời nội dung câu hỏi
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Tìm và luyện đọc các từ khó 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.Chú ý ngắt hơi. Luyện đọc câu
- Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 3
- Thi đọc (cá nhân, đồng thanh)
- Theo dõi nhận xét
- Đọc thầm, trao đổi trả lời lần lượt các câu hỏi
* HS K, G đọc thầm đoạn 3, trả lời
- Thi đọc lại bài
- Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay
- Trả lời
- Liên hệ bản thân về tình cảm của mình đối với ngôi trường đang học.
 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Toán:
47 + 25
I.Mục tiêu 
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 .
- Biết giải và trình bày baig giải bài toán bằng một phép cộng.
- Tính cẩn thận, nhanh nhẹn, thông minh.
II.Chuẩn bị
 GV: 6 bó 1chục qt,12 qt rời
 HS: Sách giáo khoa, vở toán.6 bó 1chục qt,12 qt rời
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: (3’)
- Kiểm tra 3 HS 
- Nhận xét
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 
47 + 25 = ? (15’)
Có 47 qt, thêm 25 qt nữa, hỏi:Có mấy qt?
- Chốt lại 
- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng :
- Hướng dẫn HS đặt tính:
- Theo dõi, sửa chữa
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
Bài 1: Cột 1, 2, 3 Tính
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Sửa bài, chấm 
Bài 2: Câu a, b, d, e 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và kiểm tra kết quả
- Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu 
- Phân tích đề, hướng dẫn HS suy nghĩ tìm cách giải
- Chấm 1 số bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét lớp
- Đọc bảng cộng 9 cộng với 1 số
- Đặt tính và tính: 27 + 4 57 + 8 
- Thực hiện theo GV
- Thao tác trên qt để tìm kết quả 
- Nêu cách tính
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
 47
 + 25
 72
- Nêu cách tính (nhiều HS)
- Nêu yêu cầu. Làm vở
- Nêu yêu cầu, nhắc các bước đặt tính
- Nêu yêu cầu, kiểm tra kết quả phép tính để ghi Đ,S
- Làm vào vở
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng, HS khác làm vở
 Số người trong đội có là:
 27 + 18 = 45 (người)
 Đáp số : 45 người
Luyện từ và câu:
CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?- KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I.Mục tiêu
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2).
- Tìm được một số từ ngữchỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3)
* GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành)
II.Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ: BT3-SGK.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ (3’)
 - sông Đà, núi Ba Vì, hồ Than Thở.
2.Bài mới
Hoạt động 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (10’)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1
a, Em là học sinh lớp 2.
b, Lan là học sinh giỏi nhấct lớp.
c, Môn học em yêu thích là TV
- GV ghi bảng những ý kiến đúng.
Hoạt động 2: Tìm những cách nói có nghĩa giống nhau với nghĩa của các câu theo mẫu.(10’)
-Hướng dẫn HS làm bài tập 2
M: Mẩu giấy không biết nói đâu!
Mẩu giấy có biết nói đâu!
Mẩu giấy đâu có biết nói!
-GV phân tích mẫu.
-Ghi bảng những câu đúng.
Hoạt động 3 Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật ấy dùng để làm gì?
-Treo tranh, yêu cầu HS chỉ và nói công dụng.
- GV nhận xét -chốt lại.
3.Củng cố - dặn dò (2’)
- 3 em viết bảng.
- Lớp viết bảng con.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định.
- Đại diện phát biểu.
- HS đọc mẫu
- Đặt câu phủ định theo mẫu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Quan sát tranh
- HS nối tiếp lên bảng chỉ và nói công dụng.
- Nhận xét.
- HS kể những đồ dùng học tập mà em có.
- Về xem lại bài.
Thủ công:
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T2)
I. Mục tiêu: 
- Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- HS có hứng thú gấp hình, tạo thêm hình ảnh cho sản phẩm.
II. Chuẩn bị
 - GV:Giấy màu, mẫu máy bay đuôi rời, qui trình gấp 
 - HS: kéo, giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (2’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Hướng dẫn thực hành
Hoạt động 1: Ôn lại cách gấp (7’)
- Treo tranh quy trình các bước
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước
Hoạt động 2: Thực hành (20’)
- Quan sát, uốn nắn
Hoạt động 3: (5’)Đánh giá sản phẩm
- Chấm điểm, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Giáo dục HS cần giữ trật tự, vệ sinh và an toàn
- Nhận xét tiết học
- Tiết sau mang giấy nháp để học gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Nhắc lại các bước
B1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
B2: Gấp đầu và cánh máy bay.
B3: Làm thân và đuôi máy bay.
B4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. 
- 2 HS lên vừa gấp mẫu vừa nhắc lại. 
- Lớp thực hành gấp theo nhóm 2, trang trí 
- Trưng bày sản phẩm
- Bình chọn sản phẩm đẹp
 Tập viết:
CHỮ HOA Đ
I.Mục tiêu :
 - Biết viết chữ cái viết hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần ) Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
 * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở tập viết L2
.II.Chuẩn bị: 
- GV: Chữ mẫu, câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết, bảng con.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: (3’)
- Viết chữ hoa D, Từ Dân 
- Nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con (10’) 
a. Hướng dẫn HS q/s, nhận xét (5’)
+ Chữ hoa Đ Gồm cao mấy li? Gồm có mấy nét ? Đó là các nét nào?
- Viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- Luyện viết câu ứng dụng (5’)
Đẹp trường đẹp lớp
- Giải thích ý nghĩa
b. Hướng dẫn viết tiếng Đẹp cỡ vừa
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Hướng dẫn HS viết bảng con
Hoạt động 2: HD HS viết vào vở (20’)
- Nêu yêu cầu: 
- Chữ Đ cỡ vừa, nhỏ: 1 dòng
- Chữ Đẹp cỡ vừa, nhỏ : 1 dòng 
- Cụm từ ứng dụng 3 lần 
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
- Chấm vở 4-5 em, nhận xét
- Thi viết tên bạn có chữ đầu là Đ
- Nhận xét, công bố nhóm thắng. 
3.Củng cố, dặn dò
- Ôn cách viết chữ hoa Đ 
- 2 HS lên bảng, HS khác viết vào bảng con
- Quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo.
- Trả lời
- Nhận xét.
- Luyện viết bảng con 
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Nhận xết cấu tao của các con chữ,khoảng cách, các nét chữ trong một chữ.
- Luyện viết bảng con (2 lần)
- Viết bài vào vở theo từng dòng
* HS khá, giỏi viết đủ các dòng
- HS các nhóm viết tên bạn vào bảng con, nhóm nào có nhiều em viết đúng,đẹp là thắng
- Luyện viết đến hết bài.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 7 cộng với một số
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 27 + 5; 47 + 25.
- Biết giải BT theo tóm tắt với một phép cộng.
- Tính cẩn thận, nhanh nhẹn, thông minh.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ
 HS: Sách giáo khoa, vở toán.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: (3’)
- Kiểm tra HS
- Nhận xét.
2. Bài mới:Giới thiệu bài
- Luyện tập (30’)
Hoạt động 1: 
Bài 1: Tính nhẩm (8’)
- Hướng dẫn HS tính nhẩm 
Hoạt động 2: 
Bài 2: Cột 1, 3, 4 (8’)
- Hướng dẫn HS đặt tính 
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3: 
Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài (8’) 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Hoạt động 4:
Bài 4: Dòng 2
- Chốt kết quả đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét lớp
- Xem lại các BT.
- Đặt tính và tính, nêu thành phần tên gọi
78 + 15 ; 38 + 35 ; 58 + 25
- Nêu yêu cầu 
- Đọc từng bài và nêu kết quả tính
- Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng, HS làm vào vở
- Đặt tính và nêu cách tính.
 37 24 67
+ 15 +17 + 9
 52 31 76
- Đọc đề bài, tóm tắt đề, xác định phép tính và giải
- Cả hai thúng có số quả là:
 28 + 37 = 65 (quả)
 Đáp số: 65 quả
- HS điền dấu >, <, = vào dòng 2 SGK
- Nhận xét
Tự nhiên & Xã hội:
TIÊU HOÁ THỨC ĂN
I.Mục tiêu: 
 Sau bài học HS biết:
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- HS có ý thức ăn chậm nhai kĩ.
* GDKNS: kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. – Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện. – Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống
II.Chuẩn bị
 - GV: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to.
 - Ít bánh mì, nước uống
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
- Khởi động: 5’TC: Chế biến thức ăn.
Hoạt động 1: Nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày (10’)
- Hướng dẫn HS thực hành và thảo luận 
- Phát cho HS một miếng bánh mì
- Nêu câu hỏi SGK (trang14)
- GV kết luận
 Hoạt động 2: Sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, trao đổi nhóm
Kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi đưa ra ngoài.Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón.
3. Củng cố - dặn dò: ( 3’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
- Nhắc tên các bộ phận cơ quan tiêu hoá.
 - Cả lớp cùng chơi.
- Thực hành theo cặp, nhai kĩ trong miệng
- Mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn.
- Xem SGK để trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp tục thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
- Trả lời.
- Nhận xét
Thể dục:
Bài 12: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở và tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Rèn cho HS ý thức kỉ luật, tinh thần tập thể.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Sân bãi, còi, vòng tròn cho trò chơi.
 - HS: Trang phục gọn gàng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Phần chuẩn bị:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- HD khởi động.
 2. Phần cơ bản: 
Ôn 5 động tác vươn thở và tay, chân, lừon, bụng 
Vừa hô vừa làm mẫu
- Quan sát các tổ, sửa chữa cho HS.
- Nhận xét, biểu dương HS.
Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
- Theo dõi, động viên HS các đội .
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét lớp
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động kĩ các khớp.
- Thực hiện
- Lớp trưởng điều khiển.
- Thực hiện động tác (mỗi lần 2 x 8 nhịp )
- Nhắc lại cách chơi
- Chơi trò chơi 8 – 10 phút (thực hiện đúng qui định của trò chơi, đảm bảo an toàn, trật tự).
- Tập động tác thả lỏng.
- Vỗ tay theo nhịp và hát.
- Ôn bài đã học.
Chính tả:( Nghe -viết)
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT2, BT3(a,b)
- Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II. Chuân bị -GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
 -HS:Vở chính tả,VBT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
Bài cũ: (3’)
- KT HS viết các từ: mẩu giấy, đường sá, vẽ tranh.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi đầu bài 
Hoạt động 1: HD HS viết chính tả (7’)
- GV đọc bài chính tả
- Hướng dẫn nắm nội dung bài chính tả
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: HD HS viết bài (15’)
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi
- Đọc bài chính tả
- Theo dõi, uốn nắn
- Chấm, chữa bài: (5’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 3: HD HS làm bài tập (7’)
Bài 2:
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3:Chọn BT a
- Nhận xét, sửa chữa
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, đẹp
- Yêu cầu HS viết lại các từ sai trong bài
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 HS đọc lại
- Trả lời
- Tìm và nêu các từ
- Viết bảng con,1HS viết bảng lớp(trang nghiêm, rung động, thân thương)
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, dò bài
- Đổi vở để chấm bài
- Nêu yêu cầu BT
- Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai, ay (tiếp sức). Đọc các từ: mai, bài, saitay, cày, 
- Suy nghĩ, làm vào vở BT.
- 1 HS làm bảng lớp (sẻ, sáoxôi, xào)
- Về nhà viết các lỗi chính tả
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Toán:
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I.Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải BT về íy hơn.
- Tính cẩn thận, nhanh nhẹn, thông minh.
II.Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ
 HS: Sách giáo khoa, vở toán.
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:(3’)
- Kiểm tra vở 3 HS
- Nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn (15’)
-Thao tác trên bảng
-Tóm tắt đề, phân tích, giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng
-Hướng dẫn để HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời 
- Tóm tắt cách giải
+ Biết số lớn
+ Biết phần “ít hơn” của số bé so với số lớn
+ Tìm số bé: số bé = số lớn - phần “ít hơn”
Hoạt động 2: Luyện tập (15)’
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS hiểu nội dung bài toán qua tó

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc