Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 31 năm 2009

BÀI : NGƯỠNG CỬA.

I.MỤC TIÊU:

 +Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :ngưỡng cửa, quen, dắt, đi men, lúc nào.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ; Ôn các vần:ăt , ăc.

 +Rèn kỹ năng đọc trơn lưu lốt, diễn cảm.

 +Giáo dục HS tình cảm gia đình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 31 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c 4 câu thơ : 
“ Cây xanh cho bóng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh sạch đẹp môi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ ”
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-GV liên hệ, gdhs.
-Nhận xét tiết học.
Học sinh nhắc lại đầu bài .
Học sinh nêu yêu cầu BT 
HS từ làm bài vào vở BT.
Kiểm tra chéo bài làm.
HS nêu những việc bạn làm đúng.
-Học sinh thảo luận theo nhóm 
Vài nhóm lên đóng vai 
Lớp nhận xét , bổ sung .
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm, tổ lên trình bày kế hoạch hành động của mình 
Lớp nhận xét bổ sung .
HS đọc cn –đt.
HS tự nêu những việc cần làm.
----------------------------------------------
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2009.
THỂ DỤC: Tiết 31 /ct.
BÀI : TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh ôn trò chơi “Kéo cưa –lừa xẻ” ;tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.
+Yêu cầu HS tham gia trò chơi chủ động, tích cực.
+Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hợp tác trong khi chơi.
II.PHƯƠNG TIỆN:
Quả cầu trinh, vợt.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, điểm số theo tổ.
-Phổ biến nội dung , y/c giờ học.
-Chuyển đội hình vòng tròn.
-Ôn bài thể dục ( GV điều khiển)
2.Phần cơ bản:
a.Trò chơi: “ Kéo cưa – lừa xẻ”
Yêu cầu HS chơi theo nhóm đôi, kết hợp đọc vần điệu.
-GV quan sát, nhắc nhở chung.
b.Chuyền cầu theo nhóm 2 người:
cho HS chơi theo nhóm đôi.
GV theo dõi, nhắc nhở chung.
-Tổ chức cho các nhóm thi đua.
Nhận xét.
3.Phần kết thúc:
-Học sinh đi thường theo vòng tròn và hát.
-Ôn động tác vươn thở và điều hoà.
-GV và HS hệ thống nội dung bài học.
Tuyên dương những HS hoạt động tích cực.
1- 2’
1 – 2’
1 - 2’
1 Lần
6 – 8’
6 – 8’
3 – 4’
1 – 2’
2’
1 -2’
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
x x
x x
x x
x x
O O
O O
O O
O O
---------------------------------------------------------
Toán: Tiết 122 /ct.
 Bài : ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : 
- Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ 
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
 +Rèn kỹ năng xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài 
+ Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+Sửa bài tập 4 / 52 / Vở bài tập . Đo phần dài hơn của băng giấy ở hình vẽ dưới :
+ Hỏi lại cách đo độ dài đoạn thẳng 
+ Nhận xét .
 3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Đồng hồ. Thời gian.
- Cho học sinh xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu trên mặt đồng hồ có gì ?
- Giáo viên kết luận mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn 
- Giới thiệu kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó. Ví dụ chỉ số 9 tức là đồng hồ lúc đó chỉ 9 giờ 
- Giáo viên quay kim ngắn cho chỉ vào các số khác nhau ( theo đồng hồ Sách giáo khoa ) để học sinh nhận biết giờ trên đồng hồ 
- Hỏi : Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy 
- Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ? 
- Hình 2 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? 
- Hình 3 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? 
- Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn chỉ đúng vị trí số 12 
* Thực hành 
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 
- Cho lần lượt từng em đứng lên nói giờ đúng trên từng mặt đồng hồ trong bài tập và nêu việc làm của em trong giờ đó 
- Cho học sinh nêu hết giờ trên 10 mặt đồng hồ 
* Trò chơi 
 Củng cố đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ 
- Giáo viên treo 2 mặt đồng hồ trên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ chỉ vào giờ nào thì học sinh làm theo, 2 em trên bảng quay nhanh kim chỉ số giờ yêu cầu của giáo viên. Ai chỉ nhanh, đúng là thắng cuộc.
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Thực hành .
+ Học sinh dùng thước đo và nêu số cm em đo được ( 11 cm ) 
-HS quan sát nhận xét nêu được : 
- Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều nhau, có 1 kim ngắn và 1 kim dài 
- Học sinh quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ đúng.
- Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
- Bé đang ngủ 
- Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là 6 giờ. Bé tập thể dục 
- Đồng hồ chỉ 7 giờ. Bé đi học .
- Cho vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh quan sát kim trên từng mặt đồng hồ và nêu được. Ví dụ : 
* Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 là 8 giờ. vào lúc 8 giờ sáng em đang học ở lớp.
- Mỗi học sinh có 1 đồng hồ mô hình 
- Học sinh tham gia chơi cả lớp 
--------------------------------------------------------------
Tập viết: Tiết 29 /ct.
Bài : TÔ CHỮ HOA Q , R
I.Mục tiêu:
+Học sinh tô được chữ hoa Q, R ;Viết được vần, từ ứng dụng trong bài tập viết.
+Rèn kỹ năng tô chữ hoa đúng quy trình, viết vần, từ chữ thường cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu, đều nét.
+Học sinh có ý thức luyện chữ viết đúng , đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu Q, Q đặt trong khung chữ. Bảng phụ; Vở TV.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS viết các chữ hoa O, Ơ, Ơ, P vào bảng con.
Gọi 2 em lên bảng viết từ: nải chuối , con cừu.
Nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Giới thiệu bài: Tô chữ hoa Q, R.
a.HD tô chữ hoa:
GV đính chữ mẫu,HD HS quan sát và nhận xét về độ cao, kiểu nét của từng chữ.
-GV nêu cấu tạo + tô theo chữ mẫu trong khung chữ.
-Viết mẫu, nêu quy trình viết.
-HD học sinh tập viết vào bảng con.
Nhận xét, sửa sai.
b.HD viết vần, từ ứng dụng.
GV treo bảng phụ, cho HS đọc bài trên bảng: 
 ăêt dìu dắt
 ươc dòng nước
HD tập viết vào bảng con (GV lưu ý điểm đặt bút, dừng bút)
HD viết chữ cỡ nhỏ .
Độ cao các con chữ: ă,i , u, ư, ơ, n, c (1 li)
 t (1,5 li) ; d ( 2 li) ; g ( 2,5 li )
GV theo dõi HS viết bài, uốn nắn thêm.
Nhận xét, sửa sai.
c.HD viết bài vào vở TV:
HS tô chữ hoa ( mỗi chữ 2 dòng)
Viết vần, từ cỡ vừa (mỗi chữ 1 dòng)
Viết từ cỡ nhỏ (mỗi chữ 1 dòng)
Chấm bài, nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài TV.
-Nhắc lại quy trình tô chữ hoa Q, R ; cách viết chữ cỡ nhỏ.
-Dặn HS về nhà luyện viết phần B.Xem trước bài tô chữ hoa S , T
HS nhắc lại đề bài.
Quan sát chữ hoa, nhận xét.
Theo dõi quy trình tô và viết chữ hoa :
Tập viết chữ hoa vào bảng con.
Đọc bài trên bảng (cn)
Tập viết vần, từ vào bảng con.
Tập viết chữ cỡ nhỏ.
HS mở vở TV; Tô chữ hoa Q, R.
Viết vần, từ cỡ vừa và nhỏ .
 ăêt dìu dắt
 ươc dòng nước
 dìu dắt
 dòng nước
---------------------------------------------------------------------
Chính tả: ( Tập chép)
Bài : NGƯỠNG CỬA.
I.Mục tiêu:
+Học sinh chép lại chính xác khổ thơ cuối bài “ Ngưỡng cửa”; Làm đúng các bài tập :Điền vần ăt hay ăc, chữ g hay gh.
+Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ thường ,trình bày đúng khổ thơ.
+Học sinh tích cực luyện viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, Vở chính tả ; Vở BTTV.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc một số từ cho HS viết vào bảng con: thầy giáo, nhảy dây, cá rô.
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài và ghi bảng.
a.HD tập chép:
GV treo bảng phụ (chép sẵn khổ thơ cuối -bài “ngưỡng cửa” )
-Yêu cầu HS đọc bài trên bảng:
Ngưỡng cửa.
 Nơi này đã đưa tôi
Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đường xa tắp
 Vẫn đang chờ tôi đi.
H:Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn nhỏ đã đi đến những đâu ?
-HD viết từ vào bảng con:
GV đọc cho HS viết.
Nhận xét, sửa sai.
-HD cách trình bày khổ thơ vào vở.
Theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS.
-Chấm bài , chữa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập:
GV chuẩn bị trên bảng,gọi 2 em lên bảng làm,cả lớp làm vào vở BTTV.
Chấm bài ,củng cố quy tắc viết g – gh.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài chính tả.
-Nhắc lại quy tắc viết tiếng có gh ( gh + i , e, ê )
Tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
Nhận xét chung tiết học.
HS viết từ vào bảng con.
Học sinh nhắc lại đề bài.
Đọc bài trên bảng ( cn )
-Bạn nhỏ đi đến trường, đi chơi, 
Tập viết tiếng, từ vào bảng con:
Ngưỡng cửa, buổi ,lớp , xa tắp, chờ tôi.
Chép bài vào vở chính tả.
Soát lỗi bằng bút chì.
Làm bài tập: 
a) Điền vần ăt hay ăc:
-Họ b ' tay chào nhau.
-Bé treo áo lên m '
b) Điền chữ g hay gh:
- ấp truyện ,  i lại tên truyện.
-----------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 15 tháng 4 năm 2009.
TOÁN : Tiết 123 /ct.
BÀI: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp học sinh : 
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ 
- Bước đầu có nhiều hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Mặt đồng hồ, các tranh vẽ của các bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 3 học sinh đọc số giờ đúng trên mặt đồng hồ của giáo viên treo trên bảng 
+ Gọi 3 em lên chỉnh kim đồng hồ chỉ 8 giờ, 11 giờ, 3 giờ 
+ cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai.
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi đầu bài 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa .
*Bài 1 : Viết theo mẫu 
- Cho học sinh đọc mẫu: kim ngắn chỉ số 3 kim dài chỉ số 12 là 3 giờ đúng 
- Giáo viên nhận xét sửa sai chung 
*Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ 
-Giáo viên sửa sai chung 
*Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
-Buổi sáng : Học ở trường lúc 10 giờ 
-Buổi trưa : ăn cơm lúc 11 giờ 
- Buổi chiều : học nhóm lúc 3 giờ
- Buổi tối : nghỉ ở nhà lúc 8 giờ
*Bài 4 : 
- HD học sinh phán đoán được vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng ( Hoặc 7 giờ sáng ) tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ trưa hoặc 3 giờ chiều 
- có thể nêu các giờ khác nhau nhưng học sinh cần nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ 
- GV quan sát , nhận xét tuyên dương học sinh làm bài và lý giải tốt 
Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập vào vở bài tập
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
- Học sinh nhắc lại tên bài học 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh tự quan sát các hình vẽ tiếp theo và làm bài vào vở bài tập 
- 4 học sinh lên bảng sửa bài 
-Cả lớp nhận xét 
- Học sinh nêu mẫu 
- Học sinh tự vẽ kim ngắn thêm vào mặt đồng hồ chỉ số giờ đã cho 
- 4 em học sinh lên bảng vẽ hình trên bảng 
-Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng 
- Học sinh đọc bài toán : Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ 
- Học sinh tự làm bài vào sách Giáo khoa bằng bút chì .
------------------------------------------------------------
Tập đọc: Tiết 39, 40 /ct.
BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE.
I.Mục tiêu:
+Học sinh đọc trơn cả bài ; đọc đúng từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, xay lúa; Ôn vần :ươc – ươt.
+Rèn kỹ năng đọc trơn lưu loát, diễn cảm.
+Học sinh biết yêu quý các con vật ,đồ vật quanh em.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài “Ngưỡng cửa”
H: - Ai dắt bé đi men ngưỡng cửa ?
 -Ngưỡng cửa có điều gì thân quen với bé ?
Nhận xét.
2.Bài mới:
Tiết 1.
*Giới thiệu bài : Kể cho bé nghe.
a.HD luyện đọc:
-GV đọc mẫu,cho HS đọc thầm, xác định dòng thơ, khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng ,từ:
HD học sinh luyện đọc + phân tích cấu tạo một số tiếng.
-Luyện đọc dòng thơ:
Cho HS đọc nối tiếp – mỗi em đọc 2 dòng thơ.
-Luyện đọc cả bài:
Cho HS đọc nối tiếp theo nhóm đôi (hỏi – đáp)
Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Cho cả lớp đọc ĐT.
b.Ôn vần: ươc – ươt.
-Nêu y/c 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươc:
HD học sinh nêu tiếng + phân tích cấu tạo.
-Nêu y/c 2: Tìm tiếng ngoài bài:
*Có vần ươc:
*Có vần ươt:
Cho HS thi đua viết tiếng vào bảng con.
Nhận xét, sửa sai.
c.Củng cố bài tiết 1: Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp.
Tiết 2.
a.Luyện đọc:
-HD học sinh luyện đọc bài trong SGK.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
-Tổ chức cho HS thi đua đọc theo tổ.
Nhận xét.
b.Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc lại bài thơ ( cn – đọc thầm)
H:- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
-Cái quạt hòm dùng để làm gì ?
*Giảng: Quạt hòm dùng trong các xưởng rèn.
+HD học sinh đọc phân vai theo lối hỏi – đáp.
GV đọc lại bài thơ.
Gọi HS đọc lại cả bài.
c.Luyện nói theo nội dung bài:
Hỏi – đáp về những con vật mà em biết.
GV gợi ý HS nêu các đặc điểm cơ bản của con vật để bạn đoán đó là con vật nào ?
VD : Con gì có đôi tai rất dài ? (con thỏ)
 -Con gì đầu có 2 sừng ,cày bừa rất khoẻ ?
d.HD đọc thuộc lòng:
GV chỉ bảng cho HS luyện đọc thuộc – Sau đó xoá dần các dòng thơ cho HS đọc thuộc lòng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
-GV liên hệ, gdhs.
-Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài “Hai chị em”
3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
-Bà, mẹ dắt bé đi men 
- là nơi bạn bè đến chơi với bé,nơi bố mẹ đi, về rất vội.
Nhắc lại đề bài.
Nghe, đọc thầm, xác định dòng thơ.
Luyện đọc tiếng, từ +phân tích cấu tạo tiếng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, xay lúa, trâu sắt,
Luyện đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng thơ)
Luyện đọc cả bài (hỏi – đáp )
Cả lớp đọc ĐT.
HS tìm tiếng, đọc, phân tích:
Nước = n + ươc + thanh sắc.
HS tìm tiếng và viết vào bảng con .
Học sinh đọc lại bài thơ (cn- đt)
Luyện đọc bài trong SGK
(cn- nhóm đôi )
Các tổ thi đọc .
3em đọc to – cả lớp đọc thầm.
-là máy cày .
- dùng để quạt cho lửa than cháy bùng lên.
Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi (hỏi – đáp )
Đọc lại cả bài (cn- đt)
HS hỏi đáp theo nhóm 4 HS.
Luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
Thi đua đọc thuộc (cn )
--------------------------------------------------------
Môn : Thủ công . Tiết 31 /ct.
Bài dạy : Cắt dán hàng rào đơn giản ( tiết 2 )
I.MỤC TIÊU :
 +Học sinh kẻ,cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào đơn giản.
 +Rèn kỹ năng cắt dán giấy thành thạo, tạo ra sản phẩm đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của HS,nhận xét . HS đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
Ÿ Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách cắt dán hàng rào.
 - Giáo viên nhắc lại quy trình cắt dán hàng rào đơn giản.
 Gọi học sinh nhắc lại nhanh gọn các bước cắt dán.
 GV hướng dẫn cách cắt dán hàng rào :
 - Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy ).
 - Dán 4 nan giấy đứng,các nan cách nhau 1 ô.
 - Dán 2 nan ngang,nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô,nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô.
Ÿ Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
 HD Học sinh thực hành cắt dán hàng rào trên giấy màu đúng mẫu.
 Giáo viên khuyến khích học sinh có thể dùng bút màu trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào. 
4.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp.
-Dặn HS chuẩn bị bài “ Cắt , dán và trang trí ngôi nhà” 
Học sinh nhắc lại quy trình cắt dán hàng rào.
 Học sinh quan sát.
 Học sinh làm từng bước theo sự nhắc nhở của giáo viên.
Học sinh thực hành,trình bày sản phẩm.
-------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 16 tháng 4 năm 2009.
TẬP ĐỌC: Tiết 41 , 42 /ct.
BÀI : HAI CHỊ EM.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ:vui vẻ, một lát, hét lên,dây cót, buồn.Ôn vần et – oet. Hiểu nội dung bài.
+Rèn kỹ năng đọc trơn lưu loát, biết thể hiện lời nhân vật.
+Giáo dục HS không nên ích kỷ, phải biết nhường nhịn, chia sẻ với người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài “Kể cho bé nghe”
H:Hãy kể tên các con vật, đồ vật xuất hiện trong bài đọc.
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Hai chị em.
a.HD đọc:
GV đọc mẫu, y/c học sinh đọc thầm, xác định lời các nhân vật trong bài.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS đọc và phân tích cấu tạo một số tiếng.
+Luyện đọc câu:
Cho HS đọc nối tiếp theo câu . HD đọc lời nhân vật:
-Chị đừng động vào con gấu bông của em.
-Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
+Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn ( 3 đoạn)
Đ.1: Từ đầu đến  của em.
Đ.2:Tiếp theo đến của chị ấy.
Đ.1: Còn lại.
Cho HS luyện đọc theo nhóm 3 HS.
+Luyện đọc cả bài:
Cho HS luyện đọc cn – đt.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
b.Ôn vần: et – oet:
-Nêu y/c 1:Tìm tiếng trong bài có vần et.
Cho HS tìm ,đọc và phân tích tiếng.
-Nêu y/c 2:Tìm tiếng ngoài bài :
+có vần et:
+có vần oet:
Cho HS viết tiếng vào bảng con.
c.Củng cố bài tiết 1:
Cho HS đọc lại bài trên bảng.
TIẾT 2.
a.Luyện đọc:
Cho HS luyện đọc bài trong SGK.
Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
Nhận xét.
b.Tìm hiểu bài:
y/c đọc đoạn 1.
H:Cậu em làm gì khi chị động vào con gấu bông?
-Y/c đọc đoạn 2.
H:Khi chị lên dây cót chiếc ô tô, cậu em nói gì?
-Cậu em là người như thế nào ?
-Y/c đọc đoạn 3.
H:Vì sao cậu em thấy buồn khi chơi một mình ?
*GV liên hệ, gdhs: Không nên ích kỷ, cần phải biết chia sẻ, nhường nhịn ,cùng học, cùng chơi mới vui.
Cho HS đọc lại bài.
c.Luyện nói:
-Em thường chơi với anh (chị, em ) những trò chơi gì ?
Y/c HS nói theo nhóm đôi.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài.
H:Em cần phải đối xử với anh chị em trong nhà như thế nào ?
-Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài “Hồ Gươm”.
3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
-vịt, chó, nhện, cua; quạt hòm, máy cày,máy bơm,cối xay lúa.
Nhắc lại đề bài.
Nghe, đọc thầm, xác định lời nhân vật (lời cậu bé)
Luyện đọc tiếng, từ: trước, đừng, dây cót, hét lên, giận, buồn chán.
Luyện đọc câu (nối tiếp )
Luyện đọc lời nhân vật.
Luyện đọc đoạn (nhóm 3 hs)
Đọc cả bài: (cn- đt )
HS tìm tiếng có vần et : hét
Phân tích : hét = h+ et+’
HS tìm tiếng ngoài bài và viết vào bảng con.
Đọc lại bài trên bảng (cn- đt )
Luyện đọc cn – tổ – đt.
Các nhóm thi đọc (cn- nhóm )
Đọc đoạn 1 (3 em )
Cậu em bảo: Chị đừng động vào con gấu bông của em.
Đọc đoạn 2 (3 em )
-Em hét lên:Chị hãy chơi đồø chơi của chị ấy 
-Cậu em là người ích kỷ. 
Đọc đoạn 3 (3 em )
Vì không có ai chơi với mình nên cậu em thấy buồn.
Đọc lại bài (cn- đt)
HS nói theo nhóm đôi :Kể những trò chơi mình đã chơi với anh (chị, em)
Đọc lại bài trong SGK (cn – đt )
-Phải biết thương yêu, nhường nhịn , chia sẻ với anh, chị em trong nhà.
----------------------------------------------------------------
TOÁN : Tiết 124 /ct.
 Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp học sinh củng cố về : 
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ , Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ 
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
 + 3 HS đọc số giờ trên mặt đồng hồ GV treo trên bảng : 7 giờ, 12 giờ, 6 giờ.
 + 3 HS lên bảng vẽ thêm kim ngắn vào đồng hồ để có : 5 giờ, 9 giờ, 1 giờ.
 + Cả lớp nhận xét bài của bạn, giáo viên sửa bài chung.
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu bài ghi đầu bài 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa .
*Bài 1 :

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 31 chuan.doc